Môi trường có tầm quan trọng ñặc biệt ñối với ñời sống của con người,
sinh vật và sựphát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của mỗi quốc gia cũng như
toàn nhân loại. Trong những năm gần ñây, tốc ñộ ñô thịhoá và công nghiệp
hoá trên phạm vi cảnước ñang gia tăng mạnh mẽvà sẽtiếp tục duy trì trong
nhiều năm tiếp theo, kéo theo nhu cầu khai thác và tiêu dùng tài nguyên thiên
nhiên của con người cũng không ngừng tăng lên, làm nảy sinh hàng loạt các
vấn ñềmôi trường mà chúng ta sẽphải ñối mặt nhưkhí thải, nước thải, chất
thải rắn (CTR).
107 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2339 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn quận Phú Nhuận và đề xuất biện pháp xử lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 1 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn ñề
Môi trường có tầm quan trọng ñặc biệt ñối với ñời sống của con người,
sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của mỗi quốc gia cũng như
toàn nhân loại. Trong những năm gần ñây, tốc ñộ ñô thị hoá và công nghiệp
hoá trên phạm vi cả nước ñang gia tăng mạnh mẽ và sẽ tiếp tục duy trì trong
nhiều năm tiếp theo, kéo theo nhu cầu khai thác và tiêu dùng tài nguyên thiên
nhiên của con người cũng không ngừng tăng lên, làm nảy sinh hàng loạt các
vấn ñề môi trường mà chúng ta sẽ phải ñối mặt như khí thải, nước thải, chất
thải rắn (CTR).
Ý thức của con người về bảo vệ môi trường ñến nay vẫn còn hạn chế.
Hầu như tất cả các loại chất thải ñều ñược ñổ trực tiếp vào môi trường mà
không qua công ñoạn xử lý. Nước thải ô nhiễm ñược ñổ thẳng ra sông, hồ với
lưu lượng khoảng 510.000m3/ngày và CTR thì vào khoảng 6.500 - 7000
tấn/ngày…, cùng với việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, khai thác sử dụng
nguồn tài nguyên, thiên nhiên, khoáng sản nên ñã và ñang làm cho môi
trường bị ô nhiễm một cách nặng nề. Ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng
nghiêm trọng ñến con người, hệ sinh thái như: tan băng ở hai cực của trái ñất,
gia tăng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, sự nóng lên của trái ñất, bão, lũ
lụt…Vì vậy việc bảo vệ môi trường ñang là vấn ñề cấp bách không còn là vấn
ñề riêng của một khu vực, một quốc gia nào mà là vấn ñề chung của toàn thế
giới.
Một trong những tác nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm
trọng là CTR phát sinh từ sinh hoạt của con người. Hầu như toàn bộ lượng
chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) của người dân ñều ñược vận chuyển về bãi
chôn lấp (BCL). Tuy nhiên phần ñất dành cho việc chôn lấp thành phố không
còn nhiều cho nên việc chôn lấp CTR như hiện nay ñã trở nên quá tải tại các
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 2 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
BCL, vì lượng chất thải thực phẩm chiếm tỉ lệ rất cao so với các loại CTR
khác. Đây chính là nguyên nhân góp phần vào việc tăng chi phí xử lý CTR
(xây dựng BCL hợp vệ sinh, trạm xử lý nước rò rỉ,...), trong khi thành phần
này cũng chính là nguồn nguyên liệu dồi dào cho các nhà máy sản xuất phân
compost. Ngoài ra, còn có các thành phần có khả năng tái chế như: giấy,
nilon,... nếu ñược phân loại và tái chế, không chỉ giúp giảm chi phí quản lý
CTR, mà còn giúp tiết kiệm nhiều tài nguyên, và giảm thiểu tác ñộng tiêu cực
ñến môi trường. Chính vì thế mà ñề tài: “Nghiên cứu hiện trạng công tác
thu gom, vận chuyển CTRSH trên ñịa bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất
biện pháp quản lý” ñược thực hiện với mong muốn nhằm giải quyết các vấn
ñề liên quan ñến công tác quản lý CTRSH hiện nay của Quận Phú Nhuận nói
riêng và TP. HCM nói chung.
2. Mục tiêu của ñề tài
“Nghiên cứu hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển CTRSH trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý”
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- CTR có nhiều loại: CTR y tế, CTRSH, CTR công nghiệp CTR xây
dựng,… nhưng do thời gian, ñiều kiện có hạn và còn nhiều hạn chế nên ñối
tượng tập trung nghiên cứu chủ yếu là CTRSH bao gồm:
+ CTR từ hộ gia ñình;
+ CTR phát sinh từ chợ;
+ CTRSH phát sinh từ cơ quan, trường học, trung tâm thương mại.
- Trên cơ sở khảo sát thu thập tài liệu và số liệu sẵn có về hệ thống thu
gom, vận chuyển CTRSH trên ñịa bàn Quận Phú Nhuận.
+ Đánh giá ñược hiện trạng hệ thống quản lý CTRSH trên ñịa bàn
Quận (Nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý…);
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 3 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
+ Dự báo tốc ñộ phát sinh CTRSH, nhu cầu vận chuyển, nhu cầu
xử lý CTRSH ñến năm 2030;
+ Đưa ra các giải pháp quản lý ñể nghiên cứu lựa chọn phương án
tối ưu ñề quản lý hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH của Quận
Phú Nhuận.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp luận
- Mục tiêu chính của ñề tài là nhằm thu thập thông tin ñầy ñủ về khối
lượng và các quy trình thu gom, vận chuyển CTR trên ñịa bàn quận. Tiến ñến
dự báo tốc ñộ phát sinh chất thải ñến năm 2030.
- Việc thu gom, vận chuyển CTR hiện nay ñã ñược thực hiện trên ñịa
bàn quận nhưng chưa thật sự có hiệu quả cao. Trong ñó vấn ñề ñô thị hóa sẽ
kéo theo nhiều nhu cầu sống, gia tăng dân số kéo theo nhu cầu ñất ở, gia tăng
khối lượng sản phẩm cũng như nảy sinh nhiều vấn ñề ô nhiễm môi trường,
vấn ñề chính là rác thải sinh hoạt ngày càng nhiều. Vì vậy cần “nghiên cứu hệ
thống quản lý CTRSH cho Quận”, ñể ñảm bảo lượng CTR ñược thu gom một
cách triệt ñể và giữ vệ sinh công cộng, ñem lại nguồn nguyên liệu tái chế, tái
sử dụng rác hiệu quả góp phần ñem lại mỹ quan ñô thị cho quận nói riêng và
lợi ích môi trường nói chung.
4.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Trong khuôn khổ ñiều kiện và thời gian cho phép, tôi ñã chọn phương
pháp thích hợp với các nguồn lực hỗ trợ sau:
- Thu thập và chọn lọc các số liệu về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã
hội tại Quận Phú Nhuận.
- Thu thập tư liệu về hiện trạng môi trường ñô thị (thu gom, vận
chuyển, xử lý sơ bộ CTRSH).
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 4 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
5. Ý nghĩa của ñề tài
5.1 Ý nghĩa khoa học
- Thu thập ñược cơ sở dữ liệu tương ñối ñầy ñủ về hệ thống quản lý
CTRSH của Quận.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp với các tiêu chí cần thiết của Quận.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Giải quyết ñược vấn ñề về thu gom, vận chuyển CTR.
- Nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý CTR, tái sinh, tái chế, xử lý
CTR.
- Tăng mỹ quan ñô thị.
6. Cấu trúc ñề tài
Đồ án này bao gồm 4 Chương:
- Phần mở ñầu.
- Chương 1: Tổng quan về CTR.
- Chương 2: Tổng quan về Quận Phú Nhuận.
- Chương 3: Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển CTRSH trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận.
- Chương 4: Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển CTRSH
tại Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
- Phần Kết luận – Kiến nghị.
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 5 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1.1. Tổng quan về CTR
1.1.1. Khái niệm cơ bản về CTR
Theo quan niệm chung: CTR là toàn bộ các loại vật chất ñược con
người loại bỏ trong các hoạt ñộng kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt
ñộng sản xuất, các hoạt ñộng sống và duy trì sự tồn tại của cộng ñồng…).
trong ñó, quan trọng nhất là các loại chất thải phát sinh từ các hoạt ñộng sản
xuất và hoạt ñộng sống.
Rác thải là thuật ngữ ñược dùng ñể chỉ CTR có hình dạng tương ñối cố
ñịnh, bị vứt bỏ từ hoạt ñộng của con người. Rác sinh hoạt hay CTRSH là một
bộ phận của CTR, ñược hiểu là CTR phát sinh từ các hoạt ñộng sinh hoạt
thường ngày của con người.
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh
CTR nằm trong dòng chất thải chung của ñô thị và phát sinh từ nhiều
nguồn khác nhau trong hoạt ñộng cá nhân cũng như trong hoạt ñộng xã hội.
Các nguồn phát sinh có thể:
+ Từ các khu dân cư;
+ Từ các trung tâm thương mại;
+ Từ các công sở, trường học, công trình công cộng;
+ Từ các dịch vụ ñô thị, sân bay;
+ Từ các hoạt ñộng công nghiệp;
+ Từ các hoạt ñộng nông nghiệp;
+ Từ các hoạt ñộng xây dựng, phá hủy các công trình xây dựng;
+ Từ các nhà máy xử lý chất thải (nước cấp, nước thải, khí thải).
Nguồn phát sinh và loại CTR ñược biểu thị qua bảng 1.1.
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 6 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
Bảng 1.1: Nguồn gốc phát sinh CTR
STT Nguồn phát sinh Hoạt ñộng và vị trí phát sinh Loại CTR
1 Khu dân cư Các hộ gia ñình, chung
cư, …
Thực phẩm, giấy, carton, plastic,
gỗ, thủy tinh, nhôm, thiết, sắt, các
kim loại khác, tro, các “ chất thải
ñặc biệt” (bao gồm vật liệu to lớn,
ñồ ñiện tử gia dụng, vỏ xe, rác
vườn,…chất thải ñộc hại).
2 Khu thương mại
Cửa hàng bách hóa, nhà
hàng, khách sạn, siêu thị,
văn phòng, ….
Giấy, carton, plastic, gỗ, thủy tinh,
nhôm, thiết, sắt, các kim loại khác,
tro, các chất thải ñặc biệt, chất thải
ñộc hại
3 Cơ quan, công sở
Trường học, bệnh viện,
văn phòng cơ quan ñơn
vị nhà nước
Các loại chất thải giống như khu
thương mại. chú ý, hầu hết rác thải
bệnh viện ñược thu gom và xử lý
tách riêng bởi vì tính chất ñộc hại
của nó
4 Công trình xây dựng và phá hủy
Công trình xây dựng,
sửa chữa, làm mới
ñường giao thông, cao
ốc, san lấp mặt bằng….
Gỗ, thép, bê tông, thạch cao, gạch,
bụi…
5 Dịch vụ công
cộng
Hoạt ñộng vệ sinh
ñường phố, làm ñẹp
cảnh quan, bãi biển, khu
vui chơi giải trí …
Chất thải ñặc biệt, rác quét ñường,
cành cây và lá cây, xác ñộng vật
chết
6 Nhà máy xử lý
Nhà máy xử lý nước
cấp, nước thải và các
quá trình xử lý chất thải
công nghiệp khác
Bùn, tro.
7 CTR ñô thị Tất cả các nguồn kể trên Bao gồm tất cả các loại kể trên
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 7 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
STT Nguồn phát sinh Hoạt ñộng và vị trí phát sinh Loại CTR
8 Công nghiệp
Các nhà máy sản xuất
vật liệu xây dựng, nhà
máy hóa chất, nhà máy
lọc dầu, các nhà máy chế
biến thực phẩm, các
ngành công nghiệp nặng
và nhẹ…
Chất thải sản xuất công nghiệp, vật
liệu phế thải, chất thải ñặc biệt, chất
thải ñộc hại.
9 Nông nghiệp
Các hoạt ñộng thu hoạch
trên ñồng ruộng, trang
trại, nông trường, và các
vườn cây ăn quả, sản
xuất sữa và lò giết mổ
súc vật
Các loại sản phẩm phụ gia của quá
trình nuôi trồng và thu hoạch chế
biến rơm rạ, rau quả, sản phẩm thải
của các lò giết mổ heo bò …
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001)
1.1.3. Phân loại CTR
- Phân loại CTR sẽ giúp xác ñịnh các loại chất khác nhau của chất thải
ñược sinh ra, thực hiện phân loại CTR sẽ giúp gia tăng khả năng tái chế và tái
sử dụng lại các vật liệu trong chất thải, ñem lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi
trường.
- Phân loại CTR có thể dựa vào nguồn gốc phát sinh, ñặc tính chất thải,
mục ñích quản lý,… Hiện nay, ở nước ta và nhiều nước trên thế giới CTR
ñược phân loại theo công nghệ xử lý và bản chất nguồn tạo thành.
1.1.3.1 Phân loại theo công nghệ quản lý – xử lý
Nguồn gốc CTR có thể khác nhau ở nơi này và nơi khác, khác nhau về
số lượng, kích thước, phân bố về không gian. Trong nhiều trường hợp thống
kê, người ta thường phân CTR thành 2 loại chính: chất thải công nghiệp và
thải sinh hoạt. Ở các nước phát triển cũng như các nước ñang phát triển, tỷ lệ
chất thải sinh hoạt thường cao hơn chất thải nông nghiệp.
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 8 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
Bảng 1.2. Phân loại theo công nghệ xử lý
STT Thành phần Định nghĩa Ví dụ
- Các vật liệu làm từ giấy - Các túi giấy, mảnh bìa
- Có nguồn gốc từ sợi - Vải, len…
- Các chất thải ra từ ñồ ăn,
thực phẩm
- Các rau, quả, thực
phẩm.
- Các vật liệu và các sản
phẩm ñược chế tạo từ gỗ,
tre…
- Đồ dùng hư, bàn ghế,
vỏ dừa.
- Các vật liệu và các sản
phẩm từ chất dẻo.
- Phim cuộn, túi chất dẻo,
lọ dẻo, chất dẻo, bịch
nylon…
1
Các chất cháy ñược:
giấy, hàng dệt, Rác
thải, Cỏ, rơm, gỗ, củi,
Da và cao su
- Các vật liệu và các sản
phẩm từ thuộc da và cao su
- Túi xách da, vỏ ruột
xe,..
- Các loại vật liệu và sản
phẩm ñược chế tạo từ sắt
- Hàng rào, dao, nắp lọ…
- Các vật liệu không bị nam
châm hút
- Vỏ hộp nhôm, ñồ ñựng
bằng kim loại
- Các vật liệu và sản phẩm
chế tạo từ thủy tinh
- Chai lọ, ñồ dùng bằng
thủy tinh, bóng ñèn…
2
Các chất không cháy
ñược: kim loại sắt,
kim loại không phải
sắt, thủy tinh ñá và
sành sứ
- Các vật liệu không cháy
khác
- Vỏ trai, ốc, gạch ñá,
gốm, sứ…
3 Các chất hỗn hợp
- Tất cả các loại vật liệu
không phân loại ở phần 1
ñều thuộc loại này.
- Đá, ñất, cát…
(Nguồn: Lê Văn Nãi, 1999)
Nguồn gốc CTR có thể khác nhau ở nơi này và nơi khác, khác nhau về
số lượng, về kích thước, phân bố về thời gian. Trong nhiều trường hợp thống
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 9 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
kê, người ta thường phân CTR thành 2 loại chính: chất thải công nghiệp và
thải sinh hoạt. Ở các nước phát triển cũng như các nước ñang phát triển, tỷ lệ
chất thải sinh hoạt thường cao hơn chất thải nông nghiệp.
1.1.3.2 Phân loại theo bản chất nguồn tạo thành
Theo bản chất nguồn tạo thành, CTR có các loại như sau:
- Rác thực phẩm: là những chất thải từ nguồn thực phẩm, nông phẩm
hoa quả trong qúa trình sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản bị hư hại thải
loại ra. Tính chất ñặc trưng của rác thực phẩm là quá trình lên men cao, nhất
là trong ñiều kiện ñộ ẩm không khí 85% - 90%, nhiệt ñộ 300 - 350C, quá trình
này gây mùi thối nồng nặc và phát tán vào không khí nhiều bào tử nấm bệnh.
- Rác tạp: bao gồm các chất cháy ñược và không cháy ñược sinh ra từ
các hộ gia ñình , công sở, hoạt ñộng thương mại,…, rác tạp có loại phân giải
nhanh, có loại phân giải chậm hoặc khó phân giải (bao nylon); có loại cháy
ñược, có loại không cháy.
- Loại rác ñốt ñược bao gồm các chất giấy, bìa, plastic, vải, cao su, da,
gỗ, lá cây; loại không cháy gồm thủy tinh, ñồ nhôm, kim loại.
- Xà bần bùn cống: chất thải của quá trình xây dựng và chỉnh trang ñô
thị bao gồm bụi ñá, mảnh vỡ, bê tông, gỗ, gạch, ngói, ñường ống những vật
liệu thừa của trang bị nội thất.
- Tro, xỉ: vật chất còn lại trong quá trình ñốt củi, than, rơm rạ, lá… ở
các hộ gia ñình, công sở, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp..
- Chất thải từ nhà máy nước: chất thải từ nhà máy nước bao gồm bùn
cát lắng trong quá trình ngưng tụ chiếm 25-29%. Thành phần cấp hạt có thay
ñổi ñôi chút do nguồn nước lấy vào quá trình công nghệ.
- Chất thải từ các nhà máy xử lý ô nhiễm: là loại chất thải xuất hiện ở
vùng nông thôn thành phần chủ yếu là rơm rạ, dây khoai, cành lá cây trồng,
rau bỏ, khối lượng phụ thuộc vào mùa vụ và ñặc tính cũng như phong tục
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 10 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
nông nghiệp ở mỗi vùng, có vùng nó là chất thải nhưng có vùng nó lại là
nguyên liệu cho sản xuất.
- Chất thải xây dựng: ñây là CTR từ quá trình xây dựng, sửa chữa nhà
cửa, ñập phá các công trình xây dựng tạo ra các xà bần, bê tông…
- Chất thải ñặc biệt: chất thải ñặc biệt bao gồm rác thu gom từ việc quét
ñường, rác từ các thùng rác công cộng, xác ñộng vật, xe ô tô phế thải…
- Chất thải ñộc hại: là loại chất thải chứa các chất ñộc hại nguy hiểm
như các chất phóng xạ uran thori, các loại thuốc nổ, chất thải sinh học, chất
thải trong sản xuất nhựa hoặc chất thải trong sản xuất vi trùng, nghĩa là toàn
bộ những CTR gây hại trực tiếp và rất ñộc dù ở mức rất thấp ñối với người,
ñộng thực vật.
1.1.4. Thành phần của CTR
- Thành phần của CTR biểu hiện sự ñóng góp và phân phối của các phần
riêng biệt mà từ ñó tạo nên dòng chất thải, thông thường ñược tính bằng phần
trăm theo khối lượng. Thành phần CTR có thể là thành phần riêng biệt hoặc
thành phần hóa học. Thông tin về thành phần CTR ñóng vai trò rất quan trọng
trong việc ñánh giá và lựa chọn những thiết bị thích hợp cần thiết ñể xử lý, các
quá trình xử lý cũng như việc hoạch ñịnh các hệ thống, chương trình và kế hoạch
quản lý CTR.
- Thông thường trong rác thải ñô thị, rác thải từ các khu dân cư và
thương mại chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50% - 75%. Giá trị phân bố sẽ thay ñổi tuỳ
thuộc vào sự mở rộng các hoạt ñộng xây dựng, sữa chữa, sự mở rộng của các
dịch vụ ñô thị. Thành phần riêng biệt của CTR thay ñổi theo vị trí ñịa lý, thời
gian, mùa trong năm, ñiều kiện kinh tế và tùy thuộc vào thu nhập của từng
quốc gia. Sau ñây là các bảng miêu tả về thành phần CTR theo nguồn phát
sinh, tính chất vật lý và theo mùa.
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 11 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
- Ở Việt Nam, tốc ñộ phát sinh rác thải tùy thuộc vào từng loại ñô thị và
dao ñộng từ 0,35 kg/người.ngày ñến 0,80 kg/người.ngày.
- Các số liệu nghiên cứu và thống kê cho thấy lượng CTR ñược thải ra
tại TP. HCM khoảng 6000 - 6.500 tấn/ngày, bình quân khoảng 0,8 – 1,2
kg/người.ngày. Tốc ñộ xả thải tăng theo từng năm khoảng 15 – 20%.
Bảng 1.3: Thành phần CTR từ nhiều nguồn khác nhau
Phần trăm khối lượng (%) S
T
T
Thành phần
Hộ gia ñình Nhà trường Nhà hàng Khách sạn Chợ
1 CTR thực phẩm 61,0 - 96,6 23,5 - 75, 79,5 - 100,0 20,2 - 100
2 Giấy 1,0 - 19,7 1,5 - 27,5 0 - 2,8 0 - 11,4
3 Carton 0 - 4,6 0 0-0,5 0 - 4,9
4 Vỏ sò, ốc, cua 0 0 0 0 - 10,1
5 Nhựa 0 - 10,8 3,5 - 18,9 0 - 6,0 0 - 7,6
6 Tre, rơm rạ 0 0 0 0 - 7,6
7 Thủy tinh 0 - 25,0 1,3 - 2,5 0 - 1,0 0 - 4,9
8 Nilon 0 - 36,6 8,5 - 34,4 0 - 5,3 0 - 6,5
9 Gỗ 0 - 7,2 0 - 20,2 0 0 - 5,3
10 Lon ñồ hộp 0 - 10,2 0 - 4,0 0 - 1,5 0 - 2,1
11 Tro 0 0 0 0 - 2,3
12 Vải 0 - 14,2 1,0 - 3,8 0 0,5 - 8,1
13 Da 0 0 - 4,2 0 0-1,6
14 Sành sứ 0 - 10,5 0 0 - 1,3 0 - 1,5
15 Cao su mềm 0 0 0 0 - 5,6
16 Cao su cứng 0 - 2,8 0 0 0 - 4,2
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 12 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
17 Kim loại màu 0 - 3,3 0 0 0 - 5,9
18 Xà bần 0 - 9,3 0 0 0 - 4,0
19 Styrofoam 0 - 1,3 1,0 - 2,0 0 - 2,1 0 - 6,3
(Nguồn: CITENCO – CENTEMA, 2002)
Bảng 1.3: cho ta thấy trong thành phần riêng biệt của CTRSH, rác thực
phẩm chiểm tỷ lệ cao nhất, kế ñến là giấy, nylon, nhựa,…, tro và da có giá trị
thấp nhất.
Bảng 1.4: Hàm lượng C, H, O, N trong CTR
Tính theo phần trăm trọng lượng khô S
T
T
Thành phần
Carbon Hydro Oxy Nitơ Tro Lưu huỳnh
1 Thực phẩm 48.00 6.40 37.50 2.60 5.00 0.40
2 Giấy 3.50 6.0 44.00 0.30 6.00 0.20
3 Carton 4.40 5.90 44.60 0.30 5.00 0.20
4 Plastic 60.00 7.20 22.80 - 10.00 -
5 Vải 55.00 6.60 31.20 4.60 2.45 0.15
6 Cao su 78.00 10.00 - 2.00 10.00 -
7 Da 60.00 8.00 11.6