Cùng với sự phát triển công nghiệp và đô thị hoá, lượng chất thải rắn cũng gia tăng nhanh
chóng. Quản lý lượng chất thải này là một thách thức to lớn và là một trong những dịch vụ môi trường
đặc biệt quan trọng không chỉ vì chi phí cho hoạt động này rất lớn mà còn vì những lợi ích to lớn và
tiềm tàng đối với sức khoẻ cộng đồng và đời sống của người dân.
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển, nhằm đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn,
nhiều văn bản pháp quy về quản lý và xử lý chất thải rắn đã được ban hành như: chỉ thị 199/TTg
ngày 3/4/1997 của Thủ tướng Chính phủ về những biện pháp cấp bách trong công tác quản lý chất
thải rắn ở các đô thị và khu công nghiệp; chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu
công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số
152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999; Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 2/12/1999 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý chất thải nguy hại; gần đây là chỉ thị số
23/2005/CT-TTg ngày 21/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quản lý chất thải
rắn tại các đô thị và khucông nghiệp, trong đó bao gồm một số mục tiêu cần phấn đấu đến năm
2010:
- Hoàn thành quy hoạch quản lý chất thải rắn cho các đô thị và khu công nghiệp theo
hướng vùng tỉnh, vùng liên tỉnh, vùng đặc thù, trong đó ưu tiên quy hoạch các bãi chôn lấp chất
thải rắn, xây dựng các công trình tái chế chất thải rắn.
- Thu gom, vận chuyển và xử lý 90% tổng lượng chất thải rắn phát sinh tại các đô thị và
khu công nghiệp, trong đó ưu tiên cho việc tái chế, tái sử dụng chất thải rắn, hạn chế tối đa lượng
chất thải rắn chôn lấp
- Xử lý 100% chất thải y tế nguy hại và trên 60% chất thải nguy hại công nghiệp bằng
những công nghệ phù hợp.
Như vậy, để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, vấn đề quản lý chất thải rắn phải
được nhìn nhận một cách tổng thể từ khâu phân loại, thu gom đến khâu xử lý, không chỉ đơn
thuần là việc tổ chức xây dựng một bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho một đô thị mà cần phải quản lý
tổng hợp trên diện rộng.
Cùng với sự phát triển của cả nước, trong thời gian qua, quá
101 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2550 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu quy hoạch tổng thể quản lý chất thải rắn tỉnh Bình Định đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị Nông thôn
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
1
BỘ XÂY DỰNG
VIỆN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ QUY HOẠCH MÔI
TRƯỜNG ĐT-NT
37 LÊ ĐẠI HÀNH-389 ĐỘI CẤNTEL: 04.9742049 FAX: 04.8215796
BÁO CÁO TỔNG HỢP
QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
VÙNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
Hà Nội, 2009.
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
MỤC LỤC
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG ĐT-NT.........1
BÁO CÁO TỔNG HỢP........................................................................1
QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÙNG
TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020.......................................................1
DANH MỤC BẢNG..................................................5
DANH MỤC HÌNH..................................................5
MỞ ĐẦU.........................................................7
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch ........................7
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch ........................8
2.1. Quan điểm quy hoạch ..........................................................................8
2.2. Mục tiêu quy hoạch .............................................................................8
3. Phạm vi và đối tượng quy hoạch .........................9
3.1. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................9
3.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................9
4. Cơ sở pháp lý xây dựng quy hoạch........................9
CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH. . .10
I.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên..................10
I.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................10
I.1.2. Điều kiện tự nhiên............................................................................10
I.2. Điều kiện kinh tế-xã hội.............................11
I.2.1. Hiện trạng hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn.....................11
I.2.2. Đặc điểm kinh tế...............................................................................14
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN .........16
VÙNG TỈNH BÌNH ĐỊNH...........................................16
II.1. Chất thải rắn sinh hoạt.............................16
II.1.1. Khối lượng, thành phần, tích chất chất thải...................................16
II.1.2. Hiện trạng phân loại, thu gom, vận chuyển....................................17
II.1.3. Hiện trạng xử lý chất thải rắn........................................................19
II.1.4. Mô hình quản lý chất thải rắn........................................................21
II.2 Chất thải rắn công nghiệp............................23
II.2.1. Tình hình hoạt động các KCN, CCN Bình Định.............................23
II.2.2. Hiện trạng khối lượng thành phần và tính chất chất thải...............25
II.2.3. Hiện trạng, phân loại thu gom, vận chuyển chất thải rắn..............25
II.2.4. Hiện trạng xử lý chất thải rắn........................................................27
II.2.5. Mô hình quản lý CTR......................................................................27
II.3. Chất thải rắn y tế..................................27
II.3.1. Hiện trạng khối lượng thành phần và tính chất chất thải...............27
II.3.2. Hiện trạng, phân loại thu gom, vận chuyển chất thải rắn..............29
II.3.3. Hiện trạng xử lý chất thải rắn y tế..................................................30
II.3.4. Mô hình quản lý CTR......................................................................31
II.4. Những dự án đã và đang thực hiện trong vùng tỉnh Bình
Định......................................................32
II.5. Đánh giá chung hiện trạng quản lý và xử lý CTR......33
II.5.1. Các mặt đã đạt được.......................................................................33
Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị Nông thôn
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
2
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
II.5.2. Các vấn đề còn tồn tại....................................................................33
II.5.2.2. CÁC VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ...............................34
CƠ CHẾ QUẢN LÝ CTR, QUY TRÌNH, QUY ĐỊNH ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH NHƯNG
CHƯA ĐƯỢC QUAN TÂM THỰC HIỆN TRIỆT ĐỂ.........................34
THIẾU NGUỒN LỰC ĐỂ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN...............34
CHƯƠNG III: QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÙNG TỈNH
BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020........................................35
III.1. Quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bình Định. 35
III.1.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh đến năm 2020. .35
- Lao động xã hội: Năm 2005: toàn tỉnh Bình Định có 890.700 người
trong độ tuổi lao động, chiếm 56% tổng dân số. Trong đó có 793.700 lao
động đang làm việc trong các ngành kinh tế, chiếm 89,1% tổng dân số
trong độ tuổi lao động. Dự báo năm 2010 tỉnh có 926.850 người trong độ
tuổi lao động, chiếm 55,5% tổng dân số. Trong đó có 843.400 lao động
đang làm việc trong các ngành kinh tế, chiếm 91% tổng dân số trong độ
tuổi lao động. Năm 2020 dự báo tỉnh có 1.092.900 người trong độ tuổi
lao động, chiếm 56% tổng dân số. Trong đó có 986.900 lao động đang
làm việc trong các ngành kinh tế, chiếm 90,3% tổng dân số trong độ tuổi
lao động...................................................................................................35
III.1.2. Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh
Bình Định đến năm 2020...........................................................................36
III.1.3. Quy hoạch tổng thể các khu, cụm công nghiệp tỉnh Bình Định đến
năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020...................................39
III.1.4. Quy hoạch mạng lưới y tế..............................................................43
III.2. Quy hoạch tổng thể quản lý chất thải rắn tỉnh Bình
Định .....................................................44
III.2.1 Dự báo lượng chất thải rắn phát sinh, thành phần và tính chất chất
thải.............................................................................................................44
III.2.1.1 Chất thải rắn sinh hoạt......................................................44
III.2.1.5. Dự báo tổng lượng chất thải rắn phát sinh.......................49
III.2.2. Quy hoạch hệ thống phân loại, thu gom, vận chuyển...................51
III.2.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt..................................................51
III.2.2.2. Chất thải rắn công nghiệp.............................................54
III.2.2.3. Chất thải rắn y tế...........................................................63
III.2.3. Quy hoạch hệ thống xử lý chất thải rắn........................................65
III.3. Lộ trình thực hiện.................................78
III.4. Khái toán kinh phí.................................81
III.4.1. Cơ sở tính khái toán kinh phí........................................................81
III.4.2. Khái toán kinh phí.........................................................................81
III.4.3. Nguồn vốn đầu tư..........................................................................84
GHI CHÚ : TRƯỜNG HỢP TỈNH XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ CTR BẰNG CÔNG
NGHỆ TRONG NƯỚC CÓ THỂ THAM KHẢO THÊM THÔNG BÁO SỐ 50/TB-VPCP VỀ
KẾT LUẬN CỦA THỦ TƯỚNG NGUYỄN TẤN DŨNG TẠI CUỘC HỌP VỀ VIỆC ÁP
DỤNG CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ RÁC ĐƯỢC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC (KÈM THEO
PHỤ LỤC) .....................................................85
Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị Nông thôn
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
3
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CÁC VẤN ĐỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH. .86
IV.1. Tổ chức thực hiện...................................86
IV.2. Giải pháp thực hiện quy hoạch.......................87
IV.2.1. Cơ chế thực hiện quy hoạch ........................................................87
1. Nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý chất thải rắn và phân loại
chất thải rắn tại nguồn..............................................................................87
2. Xã hội hóa công tác quản lý CTR..........................................................88
3. Xây dựng chính sách cho giảm thiểu và tái chế chất thải.....................89
4. Huy động vốn đầu tư.............................................................................90
5. Cải thiện công tác thu hồi chi phí nhằm đảm bảo tính bền vững của các
hoạt động đầu tư .......................................................................................90
6. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát việc quản lý và xử lý CTR. . .90
KẾT LUẬN......................................................92
I. Kết luận...............................................92
I. Kiến nghị..............................................94
Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị Nông thôn
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
4
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị Nông thôn
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
5
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị Nông thôn
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
6
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch
Cùng với sự phát triển công nghiệp và đô thị hoá, lượng chất thải rắn cũng gia tăng nhanh
chóng. Quản lý lượng chất thải này là một thách thức to lớn và là một trong những dịch vụ môi trường
đặc biệt quan trọng không chỉ vì chi phí cho hoạt động này rất lớn mà còn vì những lợi ích to lớn và
tiềm tàng đối với sức khoẻ cộng đồng và đời sống của người dân.
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển, nhằm đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn,
nhiều văn bản pháp quy về quản lý và xử lý chất thải rắn đã được ban hành như: chỉ thị 199/TTg
ngày 3/4/1997 của Thủ tướng Chính phủ về những biện pháp cấp bách trong công tác quản lý chất
thải rắn ở các đô thị và khu công nghiệp; chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu
công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số
152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999; Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 2/12/1999 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý chất thải nguy hại; gần đây là chỉ thị số
23/2005/CT-TTg ngày 21/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quản lý chất thải
rắn tại các đô thị và khu công nghiệp, trong đó bao gồm một số mục tiêu cần phấn đấu đến năm
2010:
- Hoàn thành quy hoạch quản lý chất thải rắn cho các đô thị và khu công nghiệp theo
hướng vùng tỉnh, vùng liên tỉnh, vùng đặc thù, trong đó ưu tiên quy hoạch các bãi chôn lấp chất
thải rắn, xây dựng các công trình tái chế chất thải rắn.
- Thu gom, vận chuyển và xử lý 90% tổng lượng chất thải rắn phát sinh tại các đô thị và
khu công nghiệp, trong đó ưu tiên cho việc tái chế, tái sử dụng chất thải rắn, hạn chế tối đa lượng
chất thải rắn chôn lấp
- Xử lý 100% chất thải y tế nguy hại và trên 60% chất thải nguy hại công nghiệp bằng
những công nghệ phù hợp.
Như vậy, để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, vấn đề quản lý chất thải rắn phải
được nhìn nhận một cách tổng thể từ khâu phân loại, thu gom đến khâu xử lý, không chỉ đơn
thuần là việc tổ chức xây dựng một bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho một đô thị mà cần phải quản lý
tổng hợp trên diện rộng.
Cùng với sự phát triển của cả nước, trong thời gian qua, quá trình công nghiệp hoá và đô
thị hoá tại tỉnh Bình Định cũng diễn ra rất nhanh chóng. Nhịp độ tăng trưởng GDP thời kỳ 2001-
2005 bình quân hàng năm đạt 8,9%, giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 16%/năm, GDP
bình quân đầu người năm 2005 tăng 1,83 lần so với năm 2000. Dự báo đến năm 2010, GDP bình
quân đầu người đạt trên 900 USD, gấp 2,25 lần so với năm 2005, tốc độ tăng trưởng tổng sản
phẩm địa phương GDP bình quân hàng năm đạt 13%, cơ cấu ngành công nghiệp – xây dựng trong
GDP năm 2010 đạt 37-38%, giá trị sản xuất công nghiệp (giá trị cố định 1994) tăng bình quân
24,5%/năm và tỷ lệ đô thị hoá đạt 35%. Trong bối cảnh chung đó, tỉnh Bình Định đã sớm quan
tâm tới công tác quản lý chất thải rắn, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Do
vậy, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội trong thời gian tới, cần xây dựng ”Quy hoạch
tổng thể quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Bình Định đến năm 2020”. Quy hoạch được thực hiện sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn, nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn, cải thiện môi trường sống, đảm bảo phát triển bền vững. Đây
cũng là cơ sở thực hiện thành công một trong những định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình
Định đến năm 2010 là 100% rác thải sinh hoạt đô thị, chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y
tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường, tạo cơ sở bền vững cho phát triển của tỉnh
Bình Định trong tương lai.
Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị Nông thôn
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
7
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
2.1. Quan điểm quy hoạch
- Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Định phải phù hợp với chiến lược quản lý chất
thải rắn tại các đô thị và KCN Việt Nam đến năm 2020 và định hướng phát triển KT-XH của tỉnh
đến năm 2010 và năm 2020.
- Phù hợp với các quy hoạch ngành (quy hoạch đô thị, công nghiệp, y tế) đã được UBND
tỉnh đã phê duyệt.
- Tiếp cận phương thức quản lý chất thải rắn của các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay,
đồng thời phù hợp với điều kiện Việt Nam.
- Áp dụng công nghệ xử lý hiện đại phù hợp với điều kiện kinh tế, giảm tối đa lượng chất thải rắn
phải chôn lấp nhằm giảm thiểu tác động môi trường, chi phí đầu tư xây dựng bãi chôn lấp và tăng
hiệu quả sử dụng đất.
2.2. Mục tiêu quy hoạch
2.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đề ra chiến lược quản lý tổng hợp chất thải rắn trên địa bàn toàn tỉnh Bình Định đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020, nhằm đảm bảo cho Bình Định phát triển bền vững trong quá
trinh phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
2.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng mạng lưới các khu xử lý CTR trong tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác xử lý CTR,
đặc biệt là CTR nguy hại trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Định lần thứ XVII: 100% rác
thải sinh hoạt đô thị, chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu
chuẩn môi trường.
Các mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn như sau:
- Đến năm 2015:
+ 100% lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại TP Quy Nhơn; 70% tổng lượng CTR sinh hoạt
phát sinh đối với các đô thị khác được thu gom và xử lý.
+ 100% CTR phát sinh từ các KCN được phân loại, thu gom và xử lý bằng những phương
pháp thích hợp.
- Đến năm 2020:
+ 100% lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại TP Quy Nhơn; 80% tổng lượng CTR sinh hoạt
phát sinh đối với các đô thị khác được thu gom và xử lý
+ 100% CTR sinh hoạt phát sinh tại các đô thị được phân loại tại nguồn.
- Phân bố hợp lý các khu xử lý CTR trên địa bàn tỉnh Bình Định, đảm bảo phục vụ các đô
thị, KCN và các điểm dân cư nông thôn đang đô thị hóa.
- Đẩy mạnh hiệu quả quản lý Nhà nước, nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn, cải thiện chất lượng môi trường sống đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.
Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị Nông thôn
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
8
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
3. Phạm vi và đối tượng quy hoạch
3.1. Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn tỉnh Bình Định với quy mô diện tích 602.600 ha, quy mô dân số hơn 1.500 triệu
người.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Chất thải rắn sinh hoạt đô thị
- Chất thải rắn công nghiệp
- Chất thải rắn y tế
- Chất thải rắn xây dựng
4. Cơ sở pháp lý xây dựng quy hoạch
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Quản lý
CTR
- Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một
số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
- Chỉ thị 23/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Đẩy mạnh công tác quản lý
CTR tại các đô thị và KCN
- Chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến
năm 2020.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng, 4/2008
- Quy chế Quản lý chất thải nguy hại (Ban hành kèm theo Quyết định số
155/1999/QĐ-TTg ngày 2/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế Quản lý chất thải nguy hại)
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại.
- Quy chế Quản lý chất thải y tế số 43/2007/QĐ-BYT ngày 31/11/2007 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
- Quy hoạch khu xử lý CTR cấp vùng cho ba vùng KTTĐ Bắc Bộ, miền Trung và
phía Nam.
- Quyết định số 124/2004/QĐ-UB ngày 6/12/2004 của UBND tỉnh Bình Định về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh Bình Định đến
năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020
- Quyết định số 878/QĐ-UBND ngày 26/12/2006 của UBND tỉnh Bình Định về phê
duyệt điều chỉnh bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Định đến nam 2010, tầm nhìn đến năm 2020
- Quyết định số 2042/QĐ-CTUBND ngày 30/8/2006 của UBND tỉnh Bình Định về
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí thực hiện quy hoạch tổng thể quản
lý CTR vùng tỉnh Bình Định đến năm 2020.
Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị Nông thôn
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng
9
Quy hoạch tổng thể quản lý CTR tỉnh Bình Đinh
CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH
I.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
I.1.1. Vị trí địa lý
Bình Định là một tỉnh thuộc duyên hải Nam Trung Bộ, một trong 5 tỉnh thuộc vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung,
Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi
Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên
Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai
Phía Đông giáp biển Đông
Toàn tỉnh có 10 huyện và 1 thành phố, trong đó có 3 huyện miền núi, 2 huyện trung du và
6 huyện, 1 thành phố thuộc vùng đồng bằng.
I.1.2. Điều kiện tự nhiên
a) Địa hình
Địa hình Bình Định nghiêng dần từ Tây sang Đông. Vùng núi chiếm 70% diện tích tự
nhiên toàn tỉnh với độ cao trung bình 500-700m và dốc trên 250. Tiếp đến là vùng gò đồi với độ
cao trung bình 100m và dốc 10-150. Vùng đồng bằng chỉ chiếm 15% diện tích tự nhiên và bị chia
cắt bởi các nhánh núi chạy ra biển. Giáp biển là các cồn cát và đầm phá, trong đó có đầm lớn như:
đầm Thị Nại, đầm Đề Gi. Ngoài khơi có một số đảo rộng nhất là đảo Cù Lao Xanh, diện tích
khoảng 4km2.
b) Khí hậu
Tỉnh Bình Định nằm trong vùng khí hậu Trung Trung Bộ, có mùa Đông ít lạnh. Có thể nói
bắt đầu từ vùng này đã không có mùa đông lạnh nữa. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất không
xuống dưới 220C. Chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất và nóng nhất chỉ còn vào
khoảng 6-7oC.
Lượng mưa cũng như độ ẩm chỉ đạt loại trung bình. Lượng mưa năm khoảng 1.600-
1.700mm ở đồng bằng và 2.000mm ở vùng núi.
Mùa hè có 4 tháng nhiệt độ trung bình vượt quá 280C. Tối cao trung bình vượt không quá
340C, tối thấp trung bình không xuống quá 23oC.
Bão: Mùa mưa bão ở đây cũng rất dữ dội không kém vùng Bình Trị Thiên, thường tập
trung từ tháng 9 đến tháng 11 trong đó tháng 10 là tháng nhiều bão nhất.
Nói chung, khí hậu tỉnh Bình Định nói riêng và vùng Trung Trung Bộ nói chung có nhiều
mặt thuận lợi hơn. Lượng mưa không quá nhiều, mùa đông không có nhiệt độ