Đề tài Những yếu tố ảnh hưởng đến số lần sinh viên đến thư viện

Thư viện Đại Học Duy Tân có chức năng phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ và quản lý của nhà trường. Hàng năm bổ sung thay thế tài liệu, giáo trình phục vụ giảng dạy - học tập và nghiên cứu khoa học, làm tốt thông tin khoa học, thông tin thư viện đến bạn đọc. Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của thư viện trường Đại Học Duy Tân và hỗ trợ trong việc học tập – nghiên cứu của sinh viên, chúng tôi chọn đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến số lần sinh viên đến thư viện”. Đề tài được nghiên cứu dựa trên 80 phiếu thăm dò, phát ngẫu nhiên ở phòng học 307 Phan Thanh, trường Đại Học Duy Tân.

doc27 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2204 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Những yếu tố ảnh hưởng đến số lần sinh viên đến thư viện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Thư viện Đại Học Duy Tân có chức năng phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ và quản lý của nhà trường. Hàng năm bổ sung thay thế tài liệu, giáo trình phục vụ giảng dạy - học tập và nghiên cứu khoa học, làm tốt thông tin khoa học, thông tin thư viện đến bạn đọc. Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của thư viện trường Đại Học Duy Tân và hỗ trợ trong việc học tập – nghiên cứu của sinh viên, chúng tôi chọn đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến số lần sinh viên đến thư viện”. Đề tài được nghiên cứu dựa trên 80 phiếu thăm dò, phát ngẫu nhiên ở phòng học 307 Phan Thanh, trường Đại Học Duy Tân. Mong rằng đề tài nghiên cứu này sẽ giúp thư viện hoạt động hiệu quả hơn. Với năng lực có hạn của nhóm nên chắc chắc sẽ còn những thiếu sót trong bài báo cáo này, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn để bài báo cáo được hoàn chính hơn. MỤC LỤC A. LỜI MỞ ĐẦU B. NỘI DUNG I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH Biến phụ thuộc 2. Biến độc lập 3 . Mô hình tổng thể 4. Dự đoán kỳ vọng giữa các biến 5. Mô hình hồi quy mẫu 6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy II. KHOẢNG TIN CẬY 1. Khoảng tin cậy của (1 2. Khoảng tin cậy của (2 3. Khoảng tin cậy của (3 4. Khoảng tin cậy của (4 5. Khoảng tin cậy của (5 6. Khoảng tin cậy của (6 7. Khoảng tin cậy của (7 8. Khoảng tin cậy của (8 9. Khoảng tin cậy của (9 10. Khoảng tin cậy của (10 11. Khoảng tin cậy của (11 12. Khoảng tin cậy của (12 III. KIỂM ĐỊNH 1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc 2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Phát hiện đa cộng tuyến b. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến 4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi 5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan b. Khắc phục tự tương quan c. Mô hình sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan 6. Kiểm định sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH 1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy 2. Khoảng tin cậy a. Khoảng tin cậy của (1 b. Khoảng tin cậy của (2 c. Khoảng tin cậy của (3 d. Khoảng tin cậy của (4 e. Khoảng tin cậy của (5 f. Khoảng tin cậy của (6 g. Khoảng tin cậy của (7 h. Khoảng tin cậy của (8 i. Khoảng tin cậy của (9 k. Khoảng tin cậy của (11 l. Khoảng tin cậy của (12 3. Kiểm định a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu VII . THỐNG KÊ MÔ TẢ (BẢNG PHỤ LỤC 4) BIẾN Y BIẾN KHÔNG GIAN BIẾN THIẾT BỊ BIẾN SỐ LƯỢNG SÁCH BIẾN CHỦNG LOẠI BIẾN THỜI GIAN BIẾN THÓI QUEN BIẾN TẦNG BIẾN THÁI ĐỘ VIII. HẠN CHẾ IX . ĐỀ XUẤT C. LỜI CẢM ƠN TÀI LIỆU THAM KHẢO - Giáo trình kinh tế lượng, Nguyễn Quang Cường, Khoa KHTN, Trường ĐH Duy Tân. - Bài tiểu luận nhóm của nhóm 9, K17 22C2, ĐH Ngoại Thương. - Bài tiểu luận nhóm của lớp K13QTC1, ĐH Duy Tân. - Bài tập kinh tế lượng với sự trợ giúp của EVIEWS, Khoa Toán Thống Kê, Bộ Môn Toán Kinh Tế, Trường Đại học Kinh tế TP HCM. I- THIẾT LẬP MÔ HÌNH : Biến phụ thuộc: Y : số lần sinh viên đến thư viện (đơn vị tính: lần) Biến độc lập: GT: Giới tính KG: Không gian TB: Thiết bị SL: Số lượng CL: Chủng loại TG: Thời gian TQ: Thói quen VT: Vị trí TA: tầng TD: Thái độ YK: Ý kiến Mô hình tổng thể: Yi = (1 + (2 GT + (3 KG + (4 TB + (5 SL + (6 CL + (7 TG + (8 TQ + (9 VT + (10 TA + (11 TD + (12 YK + Ui Dự đoán kỳ vọng giữa các biến: (3 dương: Khi không gian càng rộng rãi thì số lần đến thư viện của sinh viên càng tăng. (4 dương: Khi thiết bị tăng lên thì số lần đến thư viện của sinh viên càng tăng. (5 dương: Khi số lượng đầu sách tăng lên thì số lần đến thư viện của sinh viên càng tăng. (6 dương: : Khi chủng loại sách tăng lên thì số lần đến thư viện của sinh viên càng tăng. (7 dương: Khi thời gian cho mượn sách tăng lên thì số lần đến thư viện của sinh viên tăng. (10 âm: Khi tầng giảm thì số lần đến thư viện của sinh viên tăng. (11 dương:Khi thái độ của nhân viên thư viện thân thiện hơn thì số lần đến thư viện của sinh viên tăng. Mô hình hồi quy mẫu: Yi = 1.454701 - 0.170464 GT - 0.052047 KG - 0.067394 TB - 0.001363 SL - 0.136230 CL + 0.150395 TG + 0.356642 TQ + 0.113038 VT + 0.017496 TA + 0.031858 TD -0.185579 YK + ei Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: (1^: Khi các yếu tố khác không đổi, số lần đến thư viện của sinh viên đạt giá trị nhỏ nhất là 1.454701 lần. (2^ : Khi các yếu tố khác không đổi, số lần đến thư viện của nữ lớn hơn nam 0.170464 lần. (3^: Khi các yếu tố khác không đổi, không gian tăng giảm 1 mức độ thì số lần đến thư viện giảm, tăng 0.052047 lần (khác với kỳ vọng) (4^: Khi các yếu tố khác không đổi, thiết bị tăng, giảm 1 loại thì số lần đến thư viện giảm, tăng 0.067394 lần (khác với kỳ vọng). (5^: Khi các yếu tố khác không đổi, số lượng đầu sách tăng, giảm 1 mức độ thì số lần đến thư viện giảm, tăng 0.001363 lần (khác với kỳ vọng). (6^: Khi các yếu tố khác không đổi, chủng loại sách tăng, giảm 1 loại thì số lần đến thư viện giảm, tăng 0.136230 lần. (khác với kỳ vọng) (7^: Khi các yếu tố khác không đổi, thời gian cho mượn sách thay đổi thì số lần đến thư viện chênh lệch 0.15039 lần. (8^: Khi các yếu tố khác không đổi, thói quen thay đổi thì số lần đến thư viện chênh lệch 0.356642 lần. (9^: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu vị trí thích hợp thì số lần đến thư viện lớn hơn 0.113038 lần so với vị trí không thích hợp. (10^: Khi các yếu tố khác không đổi, số tầng tăng, giảm 1 tầng thì số lần đến thư viện tăng, giảm 0.017496 lần (khác với kỳ vọng). (11^: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu thái độ của nhân viên tăng, giảm 1 mức độ thân thiện thì số lần đến thư viện tăng, giảm 0.031858 lần. (12^: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu sinh viên có ý kiến đóng góp thì số lần đến thư viện ít hơn 0.185579 lần so với sinh viên khi không đưa ra ý kiến. II. KHOẢNG TIN CẬY (j^ - t(n-k)*se((j^ )  (j  (j^ + t(n-k)*se((j^ ) ( với t(n-k) = t0.025(67) = 1.667916 ) 1.Khoảng tin cậy của (1: Với (1^ = 1.454701 Se ((1^) = 0.578361 Thì khoảng tin cậy của (1 là: 0.490043  (1 2.419359 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi thì số lần đến thư viện của sinh viên trong khoảng từ 0.490043 đến 2.419359 lần. 2.Khoảng tin cậy của (2: Với (2^ = -0.17046 Se ((2^) = 0.227842 Thì khoảng tin cậy của (2 là: -0.55049  (2 0.209557 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi giới tính là nam thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.55049 đến 0.209557 lần. 3.Khoảng tin cậy của (3: Với (3^ = -0.05205 Se ((3^) = 0.085314 Thì khoảng tin cậy của (3 là: -0.19434  (3 0.09025 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi không gian tăng giảm một mức độ rộng rãi thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.19434 đến 0.09025 lần. 4.Khoảng tin cậy của (4: Với (4^ = -0.06739 Se ((4^) = 0.073681 Thì khoảng tin cậy của (4 là: -0.19029  (4 0.0555 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thiết bị tăng giảm một loại thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.19029 đến 0.0555 lần. 5.Khoảng tin cậy của (5: Với (5^ = -0.00136 Se ((5^) = 0.074486 Thì khoảng tin cậy của (5 là: -0.1256  (5 0.122873 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi số lượng đầu sách tăng giảm một mức độ thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.1256 đến 0.122873 lần. 6.Khoảng tin cậy của (6: Với (6^ = -0.13623 Se ((6^) = 0.069696 Thì khoảng tin cậy của (6 là: -0.25248  (6 -0.01998 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi chủng loại sách tăng giảm một loại thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.25248 đến -0.01998 lần. 7.Khoảng tin cậy của (7: Với (7^ = 0.150395 Se ((7^) = 0.075387 Thì khoảng tin cậy của (7 là: 0.024656  (7 0.276134 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thời gian mượn sách thay đổi thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ 0.024656 đến 0.276134 lần. 8.Khoảng tin cậy của (8: Với (8^ = 0.356642 Se ((8^) = 0.114336 Thì khoảng tin cậy của (8 là: 0.165939  (8 0.547345 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thói quen học bài thay đổi thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ 0.165939 đến 0.547345 lần. 9.Khoảng tin cậy của (9: Với (9^ = 0.113038 Se ((9^) = 0.196408 Thì khoảng tin cậy của (9 là: -0.21455  (9 0.44063 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi vị trí thư viện thích hợp thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.21455 đến 0.44063 lần. 10.Khoảng tin cậy của (10: Với (10^ = 0.017496 Se ((10^) = 0.048061 Thì khoảng tin cậy của (10 là: -0.06267  (10  0.097658 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi vị trí thư viện tăng giảm một tầng thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.06267 đến 0.097658 lần. 11.Khoảng tin cậy của (11: Với (11^ = 0.031858 Se ((11^) = 0.069275 Thì khoảng tin cậy của (11 là: -0.08369  (11  0.147403 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thái độ của nhân viên thư viện tăng giảm một mức độ thân thiện thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.08369 đến 0.147403 lần. 12.Khoảng tin cậy của (12: Với (12^ = -0.18558 Se ((12^) = 0.145588 Thì khoảng tin cậy của (12 là: -0.42841  (12  0.05725 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi sinh viên có ý kiến đóng góp thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.42841 đến 0.05725 lần. III – KIỂM ĐỊNH: 1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc: Prob((2) = 0.4569 >  = 0.05 ( Giới tính không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((3) = 0.5439 >  = 0.05 ( Không gian không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((4) = 0.3636 >  = 0.05 ( Thiết bị không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((5) = 0.9855 >  = 0.05 ( Số lượng đầu sách không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((6) = 0.0547 >  = 0.05 ( Chủng loại sách không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((7) = 0.0501 > = 0.05 ( Thời gian mượn sách không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((8) = 0.0027 <  = 0.05 ( Thói quen học bài ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((9) = 0.5668 >  = 0.05 ( Vị trí không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((10) = 0.7170 >  = 0.05 ( Tầng không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((11) = 0.6471 >  = 0.05 ( Thái độ nhân viên không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện Prob((12) = 0.2068 >  = 0.05 ( Ý kiến đóng góp của sinh viên không ảnh hưởng đến số lần đến thư viện 2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu: Prob(F-statistic) = 0.015965 <  = 0.05 ( Mô hình phù hợp. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến: a. Phát hiện đa cộng tuyến Xem xét qua ma trận tương quan của các biến (Bảng 3 phần Phụ Lục), ta thấy 2 biến VT và TA có mức tương quan khá cao : 0.613513 nên có khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Để kiểm định đa cộng tuyến, chúng tôi xây dựng mô hình hồi quy phụ trong đó lần lượt các biến độc lập sẽ trở thành biến phụ thuộc và hồi quy với các biến còn lại. Bảng hồi quy phụ theo biến TA (Xem bảng 2 phần Phụ lục): Mô hình hồi quy chính: Yi = (1 + (2 GT + (3 KG + (4 TB + (5 SL + (6 CL + (7 TG + (8 TQ + (9 VT + (10 TA + (11 TD + (12 YK + Ui Mô hình hồi quy phụ: TA = (1 + (2 GT + (3 KG + (4 TB + (5 SL + (6 CL + (7 TG + (8 TQ + (9 VT + (11 TD + (12 YK + Vi Hồi qui mô hình hồi quy phụ theo TA ( Xem bảng 6 phần phụ lục) = 0.450069 Vì Prob(F-statistic)= 0.000004<(=0.05 ( Mô hình hồi quy phụ phù hợp Vậy mô hình ban đầu có tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến. b. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến: Loại bỏ biến VT hoặc TA ra khỏi mô hình ban đầu Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến VT (Xem bảng7 phần Phụ lục) Mô hình hồi quy đã loại VT: Yi = 1.444590 - 0.155477* GT -0.052298* KG -0.068016* TB -0.002187* SL -0.138361* CL + 0.152849* TG + 0.351770* TQ + 0.034068* TA + 0.033126* TD -0.187343* YK + ei => R2loại VT = 0.272053 Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến TA: (Xem bảng 9 phần Phụ lục) Mô hình hồi quy đã loại TA : Yi =1.450326-0.174874* GT -0.050441* KG -0.063471* TB + 0.004376* SL -0.132878* CL + 0.147648* TG 0.359554* TQ + 0.029972* TD -0.177808* YK + ei =>R2loại TA = 0.274170 So sánh R2 ở 2 mô hình hồi quy lại ta thấy R2loại VT < R2loại TA Vậy loại bỏ biến TA ra khỏi mô hình thì mô hình sẽ tốt hơn. 4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi: Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi: Kiểm định mô hình sau khi khắc phục đa cộng tuyến: Ta có:  Nghĩa là không tồn tại phương sai của sai số ngẫu nhiên thay đổi. 5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan: a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan: Ta có: k’ = k -1 = 11-1 = 10 d = 2.120834 (Bảng 10 Phụ lục) du = 1.925 dl = 1.369 Kiểm định giả thiết Ho: Không có tự tương quan âm ( 4 – du = 2.075 < d = 2.120834 < 4 – dl = 2.631 ( Bác bỏ Ho, tức là tồn tại hiện tượng tự tương quan âm. b. Khắc phục tự tương quan: Xét mô hình hồi quy: Yi = (1 + (2 GTi + (3 KGi + (4 TBi + (5 SLi + (6 CLi + (7 TGi + (8 TQi + (9 VTi + (11 TDi + (12 YKi + Ui (1) v ới Ui=  Ui-1 + i (*), trong đ ó i là yếu tố ngẫu nhiên thoả mọi giả thiết của phương pháp phương sai sai số ngẫu nhiên OLS. Từ (1) thay i bởi i-1, ta được: Yi -1 = (1 + (2 GT i-1 + (3 KG i-1 + (4 TB i-1+ (5 SL i-1+ (6 CL i-1+ (7 TG i-1+ (8 TQ i-1+ (9 VT i-1 + (11 TD i-1 + (12 YK i-1 + Ui -1 (2) Nhân 2 vế của (2) cho ta được: Yi -1 = (1 + (2 GT i-1 +  (3 KG i-1 +  (4 TB i-1+  (5 SL i-1+ (6 CL i-1+ (7 TG i-1+  (8 TQ i-1+  (9 VT i-1 +  (11 TD i-1 +  (12 YK i-1 +  Ui -1 (3) Lấy (1) trừ (3) ta được: Yi - Yi -1 = (1 (1 - ) + (2 (GTi -  GT i-1 ) + (3 ( KGi -  KG i-1 ) + (4 ( Tbi -  TB i-1) + (5 (Sli -  SL i-1)+ (6 (Cli -  CL i-1) + (7 (Tgi -  TG i-1) + (8 (Tqi -  TQ i-1) + (9 (Vti -  VT i-1 )+ (11 (TDi -  TD i-1 ) + (12 (Yki -  YK i-1 ) + i (4) Từ mô hình (4) ở trên, ta viết lại: Yi = (1 (1 - ) + (2 GTi -  (2 GT i-1 + (3 KGi -  (3 KG i-1 + (4 TBi -  (4 TB i-1 + (5 SLi -  (5 SL i-1 + (6 CLi -  (6 CL i-1 + (7 TGi -  (7 TG i-1 + (8 TQi - (8 TQ i-1 + (9 VTi -  (9 VT i-1 + (11 TDi -  (11 TD i-1 + (12 YKi - (12 YK i-1 + Yi-1 + i Từ Bảng 10 - Phần Phụ Lục:  = -0.099907 Đặt : Yi* = Yi - Yi -1 GTi* = GTi -  GT i-1 KGi* = KGi -  KG i-1 TBi* = TBi -  TB i-1 SLi* = SLi -  SL i-1 CLi* = CLi -  CL i-1 TGi* = TGi -  TG i-1 TQi* = TQi -  TQ i-1 VTi* = VTi -  VT i-1 TD i* = TDi -  TD i-1 YKi* = YKi -  YK i-1 (1* = (1 (1 - ) = (1 (1-(-0.099907)) (2* = (2 (3* = (3 (4* = (4 (5* = (5 (6* = (6 (7* = (7 (8* = (8 (9* = (9 (10* = (10 (11* = (11 (12* = (12 Khi đó (4) được viết lại: Yi* = (1* + (2* GTi* + (3* KGi* + (4* TBi* + (5* SLi* + (6* CLi* + (7* TGi* + (8* TQi* + (9* VTi* + (10* TAi* + (11* TD i* + (12* YKi* + i (5) Và (5) không có tự tương quan vì i thoả mọi giả thiết của phương pháp OLS c. Mô hình sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan: (Bảng 11 - Phần Phụ Lục) Yi* = 1.891341 - 0.147473 GTi* - 1.18E – 06 KGi* - 0.064553 TBi* + 0.005791 SLi* - 0.133919 CLi* + 0.154227 TGi* + 0.413146 TQi* + 0.176533 VTi* + 0.007691 TDi* - 0.192187 YKi* 6. Kiểm định sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan: Ta có: k’ = k -1 = 11-1 = 10 d = 1.995184 (Bảng 11 Phụ lục) du = 1.925 dl = 1.369 Kiểm định giả thiết Ho: Không có tự tương quan âm ( d = 1.995184 < 4 – dl = 2.631 < 4 ( Chấp nhận Ho, tức là không tồn tại hiện tượng tự tương quan âm. Kiểm định giả thiết Ho: Không có tự tương quan dương ( 0 < dl = 1.369 < d = 1.995184 ( Chấp nhận Ho, tức là không tồn tại hiện tượng tự tương quan dương. Vậy mô hình sau khi khắc phục không có hiện tượng tự tương quan. IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT: Redundant Variables: -0.099907*GT(-1)   F-statistic  0.584844  Probability  0.447066   Log likelihood ratio  0.676546  Probability  0.410779         Vì F = 0.584844 có xác suất p = 0.447066 >  nên GT là biến không cần thiết trong mô hình hồi quy. V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT: Omitted Variables: YK+0.099907*YK(-1)   F-statistic  1.947328  Probability  0.167416   Log likelihood ratio  2.230549  Probability  0.135306   Vì F = 1.947328 có xác suất p = 0.167416 >  nên YK là biến không ảnh hưởng đến số lần sinh viên đến thư viện, vì vậy không nên đưa vào mô hình hồi quy. VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH: Yi* = 1.891341 - 0.147473 GTi* - 1.18E – 06 KGi* - 0.064553 TBi* + 0.005791 SLi* - 0.133919 CLi* + 0.154227 TGi* + 0.413146 TQi* + 0.176533 VTi* + 0.007691 TDi* - 0.192187 YKi* 1.. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: (1^: Khi các yếu tố khác không đổi, số lần đến thư viện của sinh viên đạt giá trị nhỏ nhất là 1.891341 lần. (2^ : Khi các yếu tố khác không đổi, số lần đến thư viện của nữ lớn hơn nam 0.147473 lần. (3^: Khi các yếu tố khác không đổi, không gian tăng, giảm 1 mức độ thì số lần đến thư viện giảm, tăng 1.18E – 06 lần (khác với kỳ vọng) (4^: Khi các yếu tố khác không đổi, thiết bị tăng, giảm 1 loại thì số lần đến thư viện giảm, tăng 0.064553 lần (khác với kỳ vọng). (5^: Khi các yếu tố khác không đổi, số lượng đầu sách tăng, giảm 1 mức độ thì số lần đến thư viện tăng, giảm 0.005791 lần (khác với kỳ vọng). (6^: Khi các yếu tố khác không đổi, chủng loại sách tăng, giảm 1 loại thì số lần đến thư viện giảm, tăng 0.133919 lần. (khác với kỳ vọng) (7^: Khi các yếu tố khác không đổi, thời gian cho mượn sách thay đổi thì số lần đến thư viện chênh lệch 0.154227 lần. (8^: Khi các yếu tố khác không đổi, thói quen thay đổi thì số lần đến thư viện chênh lệch 0.413146 lần. (9^: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu vị trí thích hợp thì số lần đến thư viện lớn hơn 0.176533 lần so với vị trí không thích hợp. (11^: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu thái độ của nhân viên tăng, giảm 1 mức độ thân thiện thì số lần đến thư viện tăng, giảm 0.007691 lần. (12^: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu sinh viên có ý kiến đóng góp thì số lần đến thư viện ít hơn 0.192187 lần so với sinh viên khi không đưa ra ý kiến. 2. Khoảng tin cậy: (j^ - t(n-k)*se((j^ )  (j  (j^ + t(n-k)*se((j^ ) ( với t(n-k) = t0.025(67) = 1.667916 ) a. Khoảng tin cậy của (1: Với (1^ = 1.891341 Se ((1^) = 0.669067 Thì khoảng tin cậy của (1 là: 0.775847 (1 3.006835 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi thì số lần đến thư viện của sinh viên trong khoảng từ 0.775847 đến 3.006835lần. b. Khoảng tin cậy của (2: Với (2^ = -0.14747 Se ((2^) = 0.218056 Thì khoảng tin cậy của (2 là: -0.511024  (2 0.216078 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi giới tính là nam thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.511024 đến 0.216078 lần. c. Khoảng tin cậy của (3: Với (3^ = -1.18E-06 Se ((3^) = 7.30E-07 Thì khoảng tin cậy của (3 là: -2.4E-06  (3 3.71E-08 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi không gian tăng giảm một mức độ rộng rãi thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -2.4E-06 đến 3.71E-08 lần. d. Khoảng tin cậy của (4: Với (4^ = -0.06455 Se ((4^) = 0.069665 Thì khoảng tin cậy của (4 là: -0.180701  (4 0.051595 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thiết bị tăng giảm một loại thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -0.180701 đến 0.051595 lần. e. Khoảng tin cậy của (5: Với (5^ = 0.005791 Se ((5^) = 0.070945 Thì khoảng tin cậy của (5 là: -0.112491  (5 0.124073 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi số lượng đầu sách tăng giảm một mức độ thì số lần đến thư viện nhận giá trị trong khoảng từ -