Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển kinh tế mạnh mẽ với tốc độ “ thần tốc” kéo theo mức thu nhập, đời sống người dân được cải thiện rõ rệt. Nếu trước đây thành ngữ “ ăn no mặc ấm” là ước mơ của người xưa, thì ngày nay với cuộc sống ngày càng tiến bộ và phát triển một cách hiện đại hơn câu nói “ ăn ngon mặc đẹp” lại trở nên thích hợp và phổ biến hơn.
Trước nhu cầu ngày càng phát triển của người dân. Sữa cũng như các loại thực phẩm từ sữa trở nên quan trọng và cần thiết hơn để tiếp thêm năng lượng cho cuộc sống “ sữa cũng như gạo” người giàu hay nghèo đều phải uống. Mức độ tiêu thụ sữa trung bình của người Việt Nam hiện nay khoảng 7.8 kg/ người/ năm tức là gấp 12 lần so với những năm đầu thập niên 90. Theo dự báo trong thời gian tới mức tiêu thụ sữa sẽ tăng 15-20% ( do thu nhập của người dân tăng).
Hiểu được tâm lý đó, công ty sữa Việt Nam ( Vinamilk) với sứ mệnh Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối, nhằm duy trì dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa hóa lợi ích của cổ đông công ty. Vinamilk với vị trí là một sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột, sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, Yohurt ăn và yohurt uống, kem và pho mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường những sản phẩm với hương vị, phong cách, bao bìa có nhiều sự lựa chọn nhất. Theo Euromonitor, Vinamilk là một trong nhà cung cấp sữa hàng đầu trong ba năm từ 2005 đến 2007. Tự hào với nhãn hiệu được người tiêu dùng bình chọn “ hàng Việt Nam chất lượng cao” năm 2005, 2006,2007. Vinamilk đã không ngừng phát triển để chiếm lĩnh thị phần trong nước là vươn xa ra thế giới.
Với mức độ phát triển nhanh như vậy, càng kích thích sự tò mò muốn tìm hiểu về công ty Vinamilk nhiều hơn nữa. Với mục đích phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn,.của công ty Vinamilk. Nhóm sinh viên chúng tôi đã quyết định chọn công ty Vinamilk để phục vụ cho môn phân tích báo cáo tài chính.
46 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 15567 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích công ty sữa VinaMilk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG T.P HỒ CHÍ MINH
Lớp: 07TN3
(((
GV hướng dẫn: Th.s Lê Hoàng Vinh
Thành Viên Nhóm:7
Nguyễn Thị Trâm Anh
Võ Thị Ngọc Hân
Ngô Thị Hiếu Nghĩa
Phạm Thị Trúc Phương
Huỳnh Thị Ngọc Vân
Hồ Mộng Hoàng Phúc
Hồ Xuân Cần
Đinh Nguyễn Chí Hiếu
Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển kinh tế mạnh mẽ với tốc độ “ thần tốc” kéo theo mức thu nhập, đời sống người dân được cải thiện rõ rệt. Nếu trước đây thành ngữ “ ăn no mặc ấm” là ước mơ của người xưa, thì ngày nay với cuộc sống ngày càng tiến bộ và phát triển một cách hiện đại hơn câu nói “ ăn ngon mặc đẹp” lại trở nên thích hợp và phổ biến hơn.
Trước nhu cầu ngày càng phát triển của người dân. Sữa cũng như các loại thực phẩm từ sữa trở nên quan trọng và cần thiết hơn để tiếp thêm năng lượng cho cuộc sống “ sữa cũng như gạo” người giàu hay nghèo đều phải uống. Mức độ tiêu thụ sữa trung bình của người Việt Nam hiện nay khoảng 7.8 kg/ người/ năm tức là gấp 12 lần so với những năm đầu thập niên 90. Theo dự báo trong thời gian tới mức tiêu thụ sữa sẽ tăng 15-20% ( do thu nhập của người dân tăng).
Hiểu được tâm lý đó, công ty sữa Việt Nam ( Vinamilk) với sứ mệnh Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối, nhằm duy trì dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa hóa lợi ích của cổ đông công ty. Vinamilk với vị trí là một sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột, sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, Yohurt ăn và yohurt uống, kem và pho mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường những sản phẩm với hương vị, phong cách, bao bìa có nhiều sự lựa chọn nhất. Theo Euromonitor, Vinamilk là một trong nhà cung cấp sữa hàng đầu trong ba năm từ 2005 đến 2007. Tự hào với nhãn hiệu được người tiêu dùng bình chọn “ hàng Việt Nam chất lượng cao” năm 2005, 2006,2007. Vinamilk đã không ngừng phát triển để chiếm lĩnh thị phần trong nước là vươn xa ra thế giới.
Với mức độ phát triển nhanh như vậy, càng kích thích sự tò mò muốn tìm hiểu về công ty Vinamilk nhiều hơn nữa. Với mục đích phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn,....của công ty Vinamilk. Nhóm sinh viên chúng tôi đã quyết định chọn công ty Vinamilk để phục vụ cho môn phân tích báo cáo tài chính.
Mục lục
Giới thiệu sơ lược về công ty Vinamilk trang 4
Bảng cân đối kết toán 5
Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Cty Vinamilk 7
Phân tích vốn lưu động và nguồn tài trợ vốn lưu động 10
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 12
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cty Vinamilk 13
Phân tích chi phí kết quả hoạt động kinh doanh 16
Bảng lưu chuyển tiền tệ 25
Nhận xét bảng lưu chuyển tiền tệ 26
Phân tích các hệ số tài chính 34
Mở rộng 40
Lời kết 44
Tài liệu tham khảo 45
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
VINAMILK là một trong doanh nghiệp ngành sữa đầu tàu của ngành sữa Việt Nam với tốc độ tăng trưởng ổn định và cung cách làm ăn tốt, cổ phiếu Vinamilk hiện nay được các nhà đầu tư đánh giá rất cao và được xếp vào loại blue chip trên thị trường Việt Nam hiện nay.
Nhìn khái quát về tình hình sản xuất và kinh doanh của Vinamilk:
( Từ lúc lên sàn đến giờ Vinamilk vẫn giữ tốc độ tăng trưởng cao, tiếp tục giữ vững vai trò doanh nghiệp đầu đàn của mình trong ngành đồng thời ngày càng mở rộng đầu tư với mục đích trở thành tập đoàn tài chính.
( Để tránh áp lực cạnh tranh từ các đối thủ quá lớn của nước ngoài, Vinamilk tiếp tục đầu tư vào các sản phẩm thếmạnh của mình và chủ động thâm nhập vào các phân khúc thị trường tiềm năng.
( Vinamilk tiếp tục thâm nhập mở rộng vào các ngành có tỉ suất sinh lợi cao như bất động sản, ngân hàng, bia, cafe ….và phát hành cổ phiếu ra nước ngoài.
( Trong những năm tới, dự phóng của công ty vẫn phát triển ở tốc độ cao với doanh thu lien tục tăng từ 15% - 20%/năm, duy trì tỷ lệ tăng trưởng cao là mục tiêu mà Vinamilk theo đuổi.
( Ngành sữa Việt Nam được đánh giá còn nhiều tiềm năng tăng trưởng, xu hướng tiêu dùng đang dịch chuyển theo hướng có lợi cho công ty.Đối với Vinamilk nói riêng và với doanh nghiệp sữa nói chung việc gia tăng phụ thuộc khá nhiều vào yếu tố tăng trưởng, khả năng thực hiện hóa chiến lược mà công ty đề ra.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TẠI NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007 VÀ NĂM 2006
Mã số
Tài sản
2007
2006
100
TÀI SẢN NGẮN HẠN
3191888
1996391
110
Tiền và các khoản tương đương tiền
113,527
165,895
111
Tiền
113,227
156,195
112
Các khoản tương đương tiền
300
700
120
Các khoản đầu tư ngắn hạn
654,485
306,730
121
Đầu tư ngắn hạn
654,660
398,430
129
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
-175
-1,700
130
Các khoản phải thu ngắn hạn
689,339
511,623
131
Phải thu khách hàng
551,772
393,898
132
Trả trước người bán
79,804
83,172
135
Các khoản phải thu khác
98,514
37,218
139
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
-751
-2,665
140
Hàng tồn kho
1,659,390
965,826
141
Hàng tồn kho
1,671,019
980,367
149
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-11,629
-14,541
150
Tài sản ngắn hạn khác
75,147
55,317
151
Chi phí trả trước ngắn hạn
13,943
22,673
152
Thuế GTGT được khấu trừ
33,401
7,253
154
Thuế và các khoản phải thu nhà nước 7
23,808
24,403
158
Tài sản ngắn hạn khác
3,995
988
200
Tài sản dài hạn
2,169,156
1,604,142
210
Các khoản phải thu dài hạn
762
860
218
Phải thu dài hạn khác
762
860
220
Tài sản cố định
1,581,899
1,071,980
221
Tài sản cố định hữu hình
899,877
746,661
222
Nguyên giá
1,831,384
1,573,283
223
Giá trị hao mòn lũy kế
-931,507
-826,622
227
Tài sản cố định vô hình
20,715
9,141
228
Nguyên giá
38,771
21,504
229
Giá trị hao mòn lũy kế
-18,056
-12,363
230
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
598,307
316,178
250
Các khoản đầu tư dài hạn
445,554
413,901
251
Đầu tư vào các công ty con
99,894
252
Đầu tư vào công ty liên kết,liên doanh
115,540
131,571
258
Đầu tư dài hạn khác
273,738
291,200
259
Dự phòng giảm các khoản đtư dài hạn
-43,618
-8,870
260
Tài sản dài hạn khác
203,941
117,401
261
Chi phí trả trước dài hạn
195,613
117,296
262
Tài sản thuế thu nhập hoản lại
8,017
268
Tài sản dài hạn khác
331
105
270
Tổng tài sản
5,361,044
3,600,533
NGUỒN VỐN
300
NỢ PHẢI TRẢ
1,045,107
862,150
310
Nợ ngắn hạn
905,234
754,356
311
Nợ dài hạn đến hạn trả
9,963
17,883
312
Phải trả người bán
617,302
436,869
313
Người mua trả tiền trước
5,708
2,350
314
Thuế và các khoản phải thu nhà nước
35,228
33,589
315
Phải trả người lđộng
52
316
Chi phí phải trả
131,473
85,821
319
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
105,508
177,844
330
Nợ dài hạn
139,873
107,794
331
Phải trả cho người bán dài hạn
81,002
41,235
333
Phải trả dài hạn khác
2,700
334
Vay và nợ dài hạn
32,381
42,345
336
Dự phòng trợ cấp thôi việc
26,490
21,514
400
VỐN CHỦ SỞ HỮU
4,315,937
2,738,383
410
Vốn chủ sở hữu
4,224,315
2,683,699
411
Vốn đầu tư chủ sở hữu
1,752,757
159,000
412
Thặng dư vốn cổ phần
1,064,948
54,217
417
Quỹ đầu tư phát triển
744,540
580,103
418
Quỹ dự phòng tài chính
136,313
88,141
420
LN sau thuế chưa phân phối
525,757
371,238
430
Nguồn kinh phí và quỹ khác
91,622
54,684
431
Quỹ khen thưởng phúc lợi
91,622
54,684
500
Lợi ích của cổ đông thiểu số
440
Tổng nguồn vốn
5,361,044
3,600,533
PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CÔNG TY
TÀI SẢN
TỈ TRỌNG
SO SÁNH
2007
2006
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
59.54%
55.45%
4.09%
I. Tiền
2.12%
4.61%
-2.49%
II. Đầu tư TC ngắn hạn
12.21%
8.52%
3.69%
III. Các khoản phải thu
12.86%
14.21%
-1.35%
1. Phải thu khách hàng
10.29%
10.94%
-0.65%
2.Phải thu khác
1.84%
1.03%
0.80%
3.Dự phòng phải thu khó đòi
-0.01%
-0.07%
0.06%
IV.Hàng tồn kho
30.95%
26.82%
4.13%
1.Hàng tồn kho
31.17%
27.23%
3.94%
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-0.22%
-0.40%
0.19%
V.Tài sản ngắn hạn khác
1.40%
1.54%
-0.13%
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
40.46%
44.55%
-4.09%
Tài sản cố định
29.51%
29.77%
-0.27%
1.Tài sản cố định
16.79%
20.74%
-3.95%
nguyên giá
34.16%
43.70%
-9.53%
Khấu hao lũy kế
-17.38%
-22.96%
5.58%
2. Chi phí sản xuất cơ bản dỡ dang
11.16%
8.78%
2.38%
Tổng tài sản
100.00%
100.00%
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
19.49%
23.95%
-4.45%
I. Nợ ngắn hạn
16.89%
20.95%
-4.07%
1.Vay ngắn hạn
0.00%
2.Phải trả cho người bán
11.51%
12.13%
-0.62%
3.Phải trả khác
1.97%
4.94%
-2.97%
II. Nợ dài hạn
2.61%
2.99%
-0.38%
Vay dài hạn
0.60%
1.18%
-0.57%
B VỐN CHỦ SỞ HỮU
80.51%
76.05%
4.45%
I.Vốn chủ sở hữu
78.80%
74.54%
4.26%
1 .VĐT của CSH
78.80%
4.42%
74.38%
2.Quỹ đầu tư phải trả
2.54%
2.45%
0.09%
3.lợi nhuận chưa phân phối
9.81%
10.31%
-0.50%
II.NKP và quỹ khác
1.71%
1.52%
0.19%
Quỹ KT,PT
1.71%
1.52%
0.19%
Tổng cộng
100.00%
100.00%
Qua bảng so sánh kết cấu tài sản và nguồn vốn trong hai năm 2006 và 2007, ta thấy tài sản công ty thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng trong tài sản ngắn hạn (tăng 4.09%) so với năm 2006, cho thấy khả năng thanh thoản cao. Trong đó tiền mặt giảm 2.49% so với năm 2006. Các khoản đầu tư ngắn hạn tăng (3.69%) là do các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn bao gồm các loại chứng khoán của các công ty chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán và quỹ đầu tư. Với số tiền được nhận là 60.786 triệu đồng từ việc chuyển nhượng cổ phiếu đầu tư. Ta còn thấy hàng tồn kho cũng tăng 4.13% , tài sản ngắn hạn khác tăng 35.8%. Trong khi đó tiền mặt giảm 2.49% do công ty sữa này đầu tư tiền mặt vào các khoản ngắn hạn, mở rộng quy mô tiêu thụ sản phẩm với chính sách bán chịu gia tăng. Số lượng hàng tồn kho cũng tăng lên 4.13 % so với năm 2006 là do mở rộng quy mô sản xuất sản phẩm.
Tài sản dài hạn giảm 4.09 % so với năm 2006 là do tài sản cố định giảm 3.95%, dự vào bảng thuyết minh , điều này làm giảm rủi ro kinh doanh do khấu hao làm giảm tổng định phí.
Về nguồn vốn, vào năm 2007 công ty Vinamilk đã giảm nợ phải một cách đáng kể ( giảm 4.45%), nợ ngắn hạn giảm 4.07%, nợ dài hạn giảm 0.38% so với năm 2006. Điều này làm giảm rủi ro cho công ty, tạo nên sự ổn định hơn cho công ty.
Vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng 4.45 % so với năm 2006, trong đó vốn đầu tư của CSH tăng 74.38% điều này chứng tỏ năm 2007 công ty Vinamilk tăng nguồn vốn của công ty bằng đa số vốn đầu tư thêm của CSH.
Kết luận: qua bảng so sánh kết cấu tài sản và nguồn vốn trong năm 2006 và 2007 cho thấy nhìn chung công ty Vinamilk đang phát triển quy mô gia tăng sản xuất sản phẩm bằng cách tăng các khoản đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho; giảm các khoản phải thu, tiền mặt. Gia tăng VCSH tạo nên sự ổn định thêm cho công ty.
Bảng kê nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của cty vinamilk năm 2006 và 2007
CHỈ TIÊU
2006
2007
SỬ DỤNGVỐN
NGUỒN VỐN
TÀI SẢN
1. Tiền
156195
113227
42968
2.Các khoản phải thu
511623
689339
177716
3. Hàng tồn kho
965826
1659390
693564
4. Tài sản NH khác
55317
75147
19830
5. Tài sản cố định
1071980
1518899
446919
Tổng cộng
2760941
4056002
1338029
42968
NGUỒN VỐN
1. Vay NH
754356
905234
150878
2. Phải trả cho người bán
436869
617302
180433
3. Phải trả khác
177844
105508
72336
4. Vay dài hạn
107794
139873
32079
5. VĐT của CSH và quỹ ĐTPT
2170103
2497297
327194
6. Lợi nhuận chưa phân phối
371238
525757
154519
7.Quỹ phúc lợi KT
54684
91622
36938
Tổng cộng
4072888
4882593
72336
882041
Tổng mức biến động nguồn vốn và sử dụng vốn
1410365
925009
Dựa vào bảng kê sử dụng vốn và nguồn vốn của công ty Vinamilk, ta lập bảng phân tích sử dụng vốn, trong đó làm rõ mục đích sử dụng vốn và các nguồn vốn chủ yếu huy động để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn trong kỳ phân tích.
Sử dụng vốn
Số tiền
Tỷ Trọng
I. Tăng tài sản
1338029
47.44%
1. Các khoản phải thu
177716
6.30%
2. Hàng tồn kho
693564
24.59%
3.Tài sản NH khác
19830
0.70%
4.Tài sản cố định
446919
15.84%
II. Giảm nguồn vốn
72336
2.56%
1.Phải trả khác
72336
2.56%
Tổng cộng sử dụng vốn
2820730
100.00%
Nguồn vốn
số tiền
tỷ trọng
I. Giảm tài sản
42968
2.32%
1.Tiền
42968
2.32%
II. Tăng nguồn vốn
882041
47.68%
1.Vay ngắn hạn
150878
8.16%
2. Phải trả người bán
180433
9.75%
3. Vay dài hạn
32079
1.73%
4.Vốn đầu tư của CSH & quỹ ĐTPT
327194
17.69%
5. Lợi nhuận chưa phân phối
154519
8.35%
6.Quỹ phúc lợi KT
36938
2.00%
Tổng cộng nguồn vốn
1850018
100.00%
Nhận xét :
Công ty Vinamilk đã sử dụng vốn cho các mục đích chủ yếu sau:
Dự trữ thêm hàng tồn kho 693.564 triệu chiếm 24.59% tổng vốn sử dụng vốn trong kỳ, tăng đầu tư TSCĐ 446.919 triệu chiếm 15.84%, tăng các khoản phải thu 177.716 triệu chiếm 6.3%... , Để tài trợ cho mục đích sử dụng vốn trên công ty Vinamilk đã sử dụng các nguồn vốn sau: tăng vồn đầu tư CSH và quỹ ĐTPT 327.194 triệu chiếm 17.69% , tăng vay NH 150.878 triệu chiếm 8.16%, chiếm dụng thêm của người bán 180.433 triệu chiếm 9.75 %...
Như vậy, trong năm 2007 công ty Vinamilk đã chú trọng đầu tư mở rộng quy mô sản xuất ( tăng cường cơ sở khoa học kỷ thuật và tăng dự trữ mức hàng tồn kho ), để tài trợ cho đầu tư mở rộng Vinamilk đã huy động các nguồn vốn từ bên trong (vốn CSH, lợi nhuận chưa phân phối) và bên ngoài (vay NH, phải trả cho người bán) chiếm 47.68% nguồn vốn. Đây là biểu hiện khá tốt, một mặt làm gia tăng cơ cấu nguồn vốn giảm rủi ro ở mức thấp nhất, mặt khác nó góp phần làm cho công ty dành lợi nhuận sau thuế bằng lãi vay.
Trong năm N công ty tăng nợ vay NH, giảm nợ vay dài hạn. tăng vốn CSH, nhưng vậy nguồn vốn trong kỳ tăng chủ yếu là tăng nguồn NH , phù hợp với mục đích gia tăng sản xuất sản phẩm.
Phân tích Vốn lưu động và nguồn tài trợ Vốn lưu động
Bảng 1 : Vốn lưu động
Chỉ tiêu
ĐN 07
CN 07
So sánh
1. TS ngắn hạn
1996391
3191888
1195497
2. Các khoản phải trả
734123
889563
155440
3. Vốn lưu động
1262268
2302325
1040057
Bảng 2 : Vốn lưu động ròng
Chỉ tiêu
ĐN 07
CN 07
So sánh
1. Nguồn vốn dài hạn
2780728
4348318
1567590
2. TS dài hạn
1604142
2169156
565014
3. Vốn lưu động ròng
1176586
2179162
1002576
Bảng 3 : Bảng phân tích cơ cấu TC
Chỉ tiêu
ĐN 07
CN 07
So sánh
1. Vốn lưu động
1262268
2302325
1040057
2. Nguồn tài trợ VLĐ
VLĐ ròng
1176586
2179162
1002576
Vay NH
85682
123163
37481
3. VLĐR/ VLĐ
93.20%
VLĐR/ TSNH
94.20%
Nhận xét :
ĐN 07 : 1.262.268
CN 07 : 2.302.325
( Nhu cầu vốn lưu động của công ty năm 2007 tăng 1.040.057
Sự gia tăng trên là do gia tăng TSNH 1195497 nhưng Các khoản phải trả NH tăng 155.440 < so với TSNH là : 1.195.497 – 155.440 = 1.040.057
( nhu cầu VLĐ của công ty tăng
Số vốn công ty phải huy động tài trợ cho VLĐ tăng ( công ty tăng Nợ vay NH, chưa tiết kiệm được chi phí sự dụng vốn và tăng áp lực thanh toán của công ty.
Tuy nhiên thực tế cho thấy :
Vay ngắn hạn của công ty có xu hướng giảm do :
VLĐ ròng CN 07 tăng so với ĐN 07 là 1.002.576 nên công ty phải giảm vay NH là 1.002.576
( VLĐ của công ty thay đổi theo chiều hướng tăng chủ yếu là do gia tăng các TSNH. Trong đó:
Hàng tồn kho tăng có thể là do sản phẩm làm ra không bán được, do công ty tăng quy mô sản xuất kinh doanh hoặc có thể do sự thay đổi trong chính sách mua hàng. Nhằm mục đích giảm chi phí đặt hàng và giảm giá mua nhờ được hưởng chiết khấu, công ty có thể gia tăng số lượng cho đơn đặt hàng.
Nợ phải thu khách hàng tăng có thể là do khách hàng trì hoãn trả nợ, doanh nghiệp không có biện pháp hữu hiệu để thu hồi nợ, cũng có thể do doanh nghiệp kéo dài tời gian bán chịu và gia tăng tỉ lệ doanh thu bán chịu cho khách hàng nhằm mục tiêu gia tăng doanh thu.
( VLĐ ròng tăng 1.002.576, do
Nguồn vốn DH tăng 1.567.590 ( VLĐ ròng tăng 1.567.590
TSDH tăng 565.014 ( VLĐ ròng giảm 565.014
VLĐ ròng dương nghĩa là nguồn vốn dài hạn không chỉ đủ tài trợ cho các TSDH mà còn thừa để tài trợ vào TSNH. Doanh nghiệp không lấy nguồn vốn DH để đầu tư dài hạn, hay nói cách khác toàn bộ TSDH của doanh nghiệp đã được tài trợ bằng các nguồn vốn ổn định ( dài hạn )
- Tỉ lệ VLĐR/ VLĐ là 93.20% cao, chứng tỏ công ty có cơ cấu tài chính ổn định, rủi ro tài chính và rủi ro thanh toán thấp. Tuy nhiên, nguyên tắc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro sẽ được thể hiện trong cơ cấu tài chính của công Ty. Bởi vì một cơ cấu tài chính ổn định với tỷ lệ VLĐ được tài trợ bời nguồn vốn DH cao sẽ làm gia tăng chi phí sử dụng vốn đồng thời làm cho việc sử dụng vốn kém linh hoạt, dễ dẫn đến tình trạng thừa vốn, vì vậy hiệu quả sử dụng vốn sẽ giảm.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHO NIÊN ĐỘ KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007 VÀ NĂM 2006
Công ty
2007
2006
Mã
Thuyết
Triệu
Triệu
số
minh
đồng
đồng
(Trình bày lại)
01
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6.676.264
6.289.440
02
Các khoản giảm trừ doanh thu
(26.84)
(43.82)
10
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6.649.426
6.245.619
11
Giá vốn hàng bán
20(a)
(4.837.262)
(4.678.114)
20
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.812.164
1.567.505
21
Doanh thu hoạt động tài chính
20(b)
257.669
74.253
22
Chi phí tài chính
22
(60.61)
(58.10)
24
Chi phí bán hàng
(974.23)
(859.40)
25
Chi phí quản lý doanh nghiệp
23
(201.34)
(112.89)
30
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh