Đề tài Phân tích hệ thống môi trường cho khu du lịch sinh thái hồ tràm tỉnh Bà rịa – Vũng tàu

Khu vực Hồ Tràm có bãi biển đẹp, có những hồ nước tự nhiên ở gần sát biển, xung quanh bao bọc bởi những mảng rừng đước, bạch đàn, phi lao tạo nên một không gian cảnh quan đặc sắc. Bãi biển Hồ Tràm là một trong những hạt nhân của cụm du lịch Hồ Tràm – Bình Châu thuộc địa phận huyện Xuyên Mộc. Tài nguyên du lịch của cụm này gòm bãi biển Hồ Tràm, Hồ Cốc, Hồ Linh, khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu -Phước Bửu và suối nước nóng Bình Châu. Đây chính là lợi thế để phát triển khu vực Hồ Tràm thành khu du lịch sinh thái với các loại hình tắm biển, nghỉ dưỡng, kết hợp thăm quan rừng tự nhiên và chữa bệnh bằng suối khoáng nóng. Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch cũng như tạo điều kiện khai thác hiệu quả quỹ đất và thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với khu vực còn hoang sơ này. Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm được quy hoạch và phát triển thành khu du lịch sinh thái cao cấp, đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của khách du lịch, đồng thời đa dạng hoá sản phẩm du lịch, góp phần phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn theo định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020. Song song với phát triển du lịch nhằm phát triển kinh tế xã hội. Khu du lịch sẽ thu hút khách du lịch từ nhiều nơi, tập trung dân cư, phát triển nhiều loại hình vui chơi giải trí ỏ đây, chính vì vậy dẫn đến làm mất đa dạng sinh học, gây ô nhiễm môi trường. Do vậy, nghiên cứu phân tích hệ thống quản lý môi trường cho khu du lịch Hồ Tràm là một việc làm cần thiết nhằm quản lý khu du lịch hiệu quả nhất về môi trường, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường.

pdf21 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3787 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích hệ thống môi trường cho khu du lịch sinh thái hồ tràm tỉnh Bà rịa – Vũng tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN TIỂU LUẬN MÔN HỌC PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG TÊN ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG CHO KHU DU LỊCH SINH THÁI HỒ TRÀM TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GVHD TS. GVC CHẾ ĐÌNH LÝ HVTH Hoàng Minh Châu LỚP Quản lý Môi trường K2007 TP. HCM - 07/2008 MỤC LỤC 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Tổng quan về Khu du lịch Hồ Tràm ....................................................................... 3 4.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 3 4.2. Nội dung phát triển du lịch ............................................................................... 3 4.3. Dự báo lượng khách đến ................................................................................... 3 4.4. Các khu chức năng............................................................................................ 4 5. Kết quả phân tích nghiên cứu.................................................................................. 4 5.1 Phân tích các bên có liên quan đến dự án phát triển xây dựng khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. ................................................................................................................. 5 5.2 Ứng dụng công cụ Logical Framework để hình thành dự án làm sạch môi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. .......................................................................... 7 5.3 Phân tích SWOT để xây dựng chiến lược bảo tồn và phát triển khu du lịch sinh thái Hồ Tràm ........................................................................................................... 12 5.4. Chương trình quản lý môi trường đối với Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm ........ 18 6. Kết luận .................................................................................................................... 20 2 1. Sự cần thiết của đề tài Khu vực Hồ Tràm có bãi biển đẹp, có những hồ nước tự nhiên ở gần sát biển, xung quanh bao bọc bởi những mảng rừng đước, bạch đàn, phi lao tạo nên một không gian cảnh quan đặc sắc. Bãi biển Hồ Tràm là một trong những hạt nhân của cụm du lịch Hồ Tràm – Bình Châu thuộc địa phận huyện Xuyên Mộc. Tài nguyên du lịch của cụm này gòm bãi biển Hồ Tràm, Hồ Cốc, Hồ Linh, khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu và suối nước nóng Bình Châu. Đây chính là lợi thế để phát triển khu vực Hồ Tràm thành khu du lịch sinh thái với các loại hình tắm biển, nghỉ dưỡng, kết hợp thăm quan rừng tự nhiên và chữa bệnh bằng suối khoáng nóng. Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch cũng như tạo điều kiện khai thác hiệu quả quỹ đất và thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với khu vực còn hoang sơ này. Khu du lịch sinh thái Hồ Tràm được quy hoạch và phát triển thành khu du lịch sinh thái cao cấp, đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của khách du lịch, đồng thời đa dạng hoá sản phẩm du lịch, góp phần phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn theo định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020. Song song với phát triển du lịch nhằm phát triển kinh tế xã hội. Khu du lịch sẽ thu hút khách du lịch từ nhiều nơi, tập trung dân cư, phát triển nhiều loại hình vui chơi giải trí ỏ đây, chính vì vậy dẫn đến làm mất đa dạng sinh học, gây ô nhiễm môi trường. Do vậy, nghiên cứu phân tích hệ thống quản lý môi trường cho khu du lịch Hồ Tràm là một việc làm cần thiết nhằm quản lý khu du lịch hiệu quả nhất về môi trường, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích hệ thống quản lý môi trường bằng việc áp dụng các phương pháp nhằm quảy lý khu du lịch hiệu quả nhất về môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học, đa dạng sinh thái, góp phần phát triển khu du lịch sinh thái Hồ Tràm ngày một tốt đẹp hơn. 3. Phương pháp nghiên cứu Vận dụng các phương pháp : - Phân tích các bên có liên quan đến dự án phát triển xây dựng khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. - Ứng dụng công cụ Logical Framework để hình thành dự án làm sạch môi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. - Phân tích SWOT để xây dựng chiến lược bảo tồn và phát triển khu du lịch sinh thái. - Xây dựng chương trình quản lý môi trường đối với khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. 3 4. Tổng quan về Khu du lịch Hồ Tràm 4.1. Vị trí địa lý Khu du lịch sinh tháo Hồ Tràm thuộc xã Phước Thuận - Huyện Xuyên Mộc - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Khu du lịch nằm một phía của tuyến đường ven biển Bến Cát - Hồ Tràm. Về địa giới, khu du lịch giới hạn bởi: - Phía Bắc giáp với đường ven biển Bến Cát - Hồ Tràm (chiều dài đường ranh 970m). - Phía Nam giáp biển Đông (chiều dài bờ biển khoảng 900m). - Phía Đông giáp tỉnh lộ TL 328, dự án bãi xe tập trung và nhà làm việc của ban quản lý khu du lịch huyện Xuyên Mộc. - Phía Tây giáp khu vực rừng bạch đàn, phi lao ven biển. 4.2. Nội dung phát triển du lịch Nội dung phát triển du lịch gồm các loại hình sản phẩm du lcịh nghỉ dưỡng biển cao cấp kết hợp các hoạt động vui chơi giải trí bao gồm: - Du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái rừng, biển: Lưu trú tại khách sạn, bungalow, sử dụng các dịch vụ tắm biển, hồ bơi, chăm sóc sức khoẻ, khiêu vũ, ẩm thực …. - Du lịch tắm biển, thể thao biển, vui chơi giải trí như: tắm biển trong suốt chiều dài bờ biển, chơi bóng chuyền bãi biển, ca nô cao tốc, đua thuyền thúng, du kéo, dù bay, tàu lượn, lướt ván, trượt nước, chèo thuyền trong hồ, câu cá…. - Đi xe điện, các loại xe thô sơ như xe đạp, xe kéo trong khu du lịch. - Dịch vụ mua sắm, tổ chức hội nghị, hội thảo, ẩm thực rừng và biển. - Liên kết tổ chức các tour du lịch tham quan di tích lịch sử tàu không số ở Bến Lộc An, tour tham quan rừng nguyên sinh Bình Châu - Phước Bửu bằng các phương tiện tàu thuyền, xe đạp, xe kéo…. 4.3. Dự báo lượng khách đến - Khách quốc tế trong tour du lịch trọn gói: Khai thác nguồn khách quốc tế từ các hãng lũ hành quốc tế trong các tour du lịch trọn gói đến Việt Nam. - Khách được các tiều chuẩn đãi ngộ: Đáp ứng nhu cầu thuê mước những cứu hộ nghỉ mát dài hạn của các công ty đa quốc gia, lãnh sự quán tại Việt Nam. - Khách cao cấp, khách MICE (hội họp, tưởng thượng, hội nghị triển lãm). - Khách tham quan trong ngày: Đáp ứng nhu cầu tham quan, vui chơi giải trí, tắm biển của du khách vãng lai và các đoàn khách của các công ty du lịch. 4 - Khách từ suối nước nóng Bình Châu có nhu cầu nghỉ biển tại khu du lịch Hồ Tràm. - Khách có nhu cầu ăn uống khi đến Hồ Tràm: cung cấp các dịch vụ ăn uống phù hợp với thực khách vãng lai có khả năng chi tiêu từ thấp đến cao. - Khách trung lưu có thu nhập khá có nhu cầu thuê căn hộ nghỉ mát ngắn ngày. - Khách nghỉ cuối tuần, hưởng tuần trăng mật, các cặp tình nhân có xu hướng đến khu du lịch vào các ngày nghỉ cuối. 4.4. Các khu chức năng Khu du lịch Hồ Tràm được tổ chức thành 2 phân khu chức năng độc lập, bao gồm: - Khu A (Khu Quốc Tế) : Xây dựng một khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp quốc tế hiện đại với những khu nghỉ dưỡng villa (biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp), các bungalow với nhiều tiêu chuẩn tiện nghi khác nhau từ thượng hạng, sang trọng khu nhà nghỉ cao cấp (khách sạn) 3 tầng, hệ thống dịch vụ, các khu vui chơi giải trí, spa, bể bơi, thể dục thể cao cấp, cứu hộ… - Khu B (Khu nội địa): là khu vực dành riêng cho nhiều đối tượng khách. Tại đây tổ chức đa dạng các hoạt động, các loại hình vui chơi giải trí, ẩm thực, thể dục thể thao, tắm biển kết hợp các khu nghỉ dưỡng biển dạng biệt thực nghỉ dưỡng sang trọng, bungalow, nhà nghỉ 4 tầng và khu nhà nghỉ liên kết… các khu dịch vụ giải trí, nhà hàng, bể bơi, khu thể dục thể thao, công viên cây xnh cao cấp kết hợp với hồ nước… 5. Kết quả phân tích nghiên cứu Khu du lich sinh thái Hồ Tràm được quy hoạch xây dựng, một mặt phát triển kinh tế xã hội cho vùng đất còn hoang sơ này, mặt khách thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên hoạt động du lịch sẽ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, làm mất đa dạng sinh học. Chính vì vậy cùng song song với hoạt động du lịch phải thực hiện chương trình quản lý môi trường, xây dựng các phương pháp phân tích hệ thống môi trường nhằm đảm bảo môi trường, phát triển bền vững đa dạng sinh học. 5 5.1 Phân tích các bên có liên quan đến dự án phát triển xây dựng khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. Bước 1: Xác định mục tiêu dự án và phạm vi dự án Bước 2: Xác định các bên có liên quan chính và lợi ích của họ Các bên có liên quan Ảnh hưởng các bên có liên quan dự án Tác động của dự án đến các bên có liên quan Vai trò tiềm tàng Thứ yếu Quan trọng Bộ tài nguyên môi trường 1 1 Tăng thu nhập Bảo tồn thiên nhiên Sở tài nguyên môi trường 1 1 Tạo việc làm Điều hòa khí hậu UBND thành phố, tỉnh 1 1 Phát triển đời sống tinh thần Bảo vệ hệ sinh thái Ban quản lý khu du lịch 1 1 Giáo dục và hướng nghiệp Bảo tồn đa dạng sinh học Người dân địa phương 0 1 Phát triển kinh tế vùng Khách du lịch 0 0 Thu hút người lao động Công ty du lịch 0 0 Phát triển dịch vụ + Sôû taøi nguyeân + UBND thaønh phoá + UBND tænh + Caùc ñôn vò taøi trôï + Khaùch du lòch + Daân cö xung quanh + Daân cö toaøn thaønh phoá + Ban quaûn lyù khu du lòch + Coâng ty du lòch + Nhaø haøng, khaùch saïn + Nôi buoân baùn + Ngöôøi daân ñòa phöông vaø ngöôøi daân soáng trong röøng Phaùt trieån khu du lòch sinh thaùi 6 Bước 3 : Đánh giá ảnh hưởng và tầm quan trọng của từng bên liên quan + Báo chí + Người dân + Ban lãnh đạo + UBND + Sở tài nguyên môi trường + Sở tài nguyên + Người dân + Các chuyên gia + Cán bộ môi trường + Người dân Bước 4 : Xác định các phối hợp các bên có liên quan Sách lược hành động Các bên cần phối hợp Ghi chú Thu thập thông tin Sở tài nguyên môi trường, Ban quản lý khu du lịch Công ty du lịch Nhà hàng khách sạn Phiếu thăm dò Tài liệu thống kê Ban lãnh đạo (Bộ, Sở, UBND), Ban quản lý khu du lịch Địa điểm họp tại Sở tài nguyên môi trường Cung cấp thông tin Đối thoại Cùng làm việc và cùng đồng hành 7 5.2 Ứng dụng công cụ Logical Framework để hình thành dự án làm sạch môi trường cho khu du lịch sinh thái Hồ Tràm. Bước 1: Phân tích cây vấn đề Môi trường khu du lịch sinh thái Hồ Tràm bị ô nhiễm Ý thức BVMT của cộng đồng kém Khả năng quản lý môi trường của Ban quản lý còn hạn chế Thiếu sự quan tâm của lãnh đạo địa phương Thiếu các dự án về BVMT tại khu du lịch sinh thái Chưa có các hướng dẫn cụ thể Thiếu các chương trình tuyên truyền, giáo dục cộng đồng Thiếu các trang thiết bị Kiến thức về BVMT còn hạn chế Thiếu nhân lực Thiếu công cụ hỗ trợ Không phải chuyên môn về môi trường Xem trọng phát triển kinh tế hơn BVMT Ngân sách cho BVMT hạn hẹp Chưa thu hút được đầu tư từ các tổ chức bên ngoài Chưa được đào tạo bài bản Thiếu các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ Phân bổ nhân lực chưa hợp lý Chưa có chính sách thu hút nhân tài Giảm khả năng lọc không khí Giảm đa dạng sinh học Thay đổi môi trường vi khí hậu Giảm lượng khách du lịch 8 Bước 2: Phân tích cây mục tiêu Thực hiện các chương trình giáo dục, tuyên truyền và hướng dẫn cụ thể cho cộng đồng Trang bị thêm các thiết bị vệ sinh: thùng rác, nhà vệ sinh công cộng… Tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ về môi trường Tổ chức, bố trí lại nhân sự hợp lý và ưu đãi, khuyến khích, hổ trợ cho các nhân tài Trang bị thêm các công cụ hỗ trợ:máy vi tính, các phần mềm quản lý, các phương tiện chuyên dụng… Đưa mục tiêu BVMT gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế Tăng ngân sách cho BVMT Thu hút đầu tư, tài trợ cho BVMT từ các tổ chức bên ngoài Làm sạch môi trường khu du lịch sinh thái Hồ Tràm Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng Nâng cao năng lực quản lý môi trường cho Ban quản lý Kêu gọi sự quan tâm của lãnh đạo địa phương Đầu tư, thực hiện nhiều dự án BVMT cho khu du lịch sinh thái 9 Bước 4: Lập bảng Logframe Hạng mục Chỉ số đo Các phương pháp đo Các giả thiết Mục tiêu tổng quát Làm sạch môi trường khu du lịch sinh thái Hồ Tràm  Các chỉ tiêu ô nhiễm giảm đi khoảng 20% so với thời điểm bắt đầu dự án.  Quan trắc các thông số chất lượng môi trường. Nếu các chỉ tiêu chất lượng môi trường thấp hơn so với thời điểm ban đầu thì môi trường tại khu du lịch sẽ sạch hơn, ít ô nhiễm hơn.  Không phát hiện rác thải các loại trong khu du lịch.  Tính toán tần suất phát hiện rác thải. Nếu phát hiện ít rác thải hơn thì môi trường tại khu du lịch sẽ sạch hơn, ít ô nhiễm hơn.  Số lượng cá thể trong từng loài động vật tại khu du lịch luôn giữ ở mức ổn định.  Tính toán tần suất phát hiện. Nếu số lượng cá thể trong một loài luôn ở mức phát triển ổn định thì môi trường tại khu du lịch ít ô nhiễm hơn.  Du khách tăng khoảng 30% so với thời điểm bắt đầu thực hiện dự án.  Thống kê số lượt khách tham quan hàng năm Nếu số lượt khách tham quan tăng hơn thì chứng tỏ môi trường tại khu du lịch sạch hơn, trong lành hơn và ít ô nhiễm hơn. Mục tiêu cụ thể Nâng cao ý thức BVMT của cộng đồng  Số lần thực hiện các đợt tuyên truyền trong một khoảng thời gian nhất định (thí dụ: trong một tháng).  Thống kê các đợt tuyên truyền – vận động cộng đồng tham gia BVMT.  Thống kê số Nếu số lần tuyên truyền - hướng dẫn và số người tham gia càng tăng hay số người vi phạm càng giảm thì môi 10  Số người bị phạt do vi phạm các quy định hay hướng dẫn về BVMT tại khu du lịch. người tham gia các đợt tuyên truyền - hướng dẫn.  Thống kê số người vi phạm hướng dẫn về BVMT tại khu du lịch. trường khu du lịch càng sạch hơn và càng ít ô nhiễm hơn. Cải thiện khả năng thực hiện các hoạt động BVMT cho BQL  Số cán bộ quản lý và nhân viên có trình độ chuyên môn.  Số chương trình hành động vì môi trường trong một thời gian nhất định (thí dụ: một năm).  Thống kê số cán bộ chuyên môn và chương trình hành động vì môi trường. Nếu số lượng cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn và số lượng các chương trình hành động vì môi trường càng nhiều thì môi trường tại khu du lịch sinh thái càng ít ô nhiễm và sạch hơn. Nhận được sự quan tâm của lãnh đạo địa phương  Số cán bộ có trình độ chuyên môn chuyên trách về BVMT khu du lịch sinh thái.  Nguồn kinh phí mà lãnh đạo địa phương cấp cho việc thực hiện các chương trình BVMT tại khu du lịch.  Thống kê số cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn.  Thống kê và so sánh nguồn kinh phí mà lãnh đạo địa phương cấp cho công tác BVMT so với kinh phí cho các dự án phát triển khác. Nếu có đủ sự quan tâm từ phía lãnh đạo địa phương về công tác BVMT thì môi trường tại khu du lịch sinh thái sẽ được làm sạch hơn. Nhận được nhiều đề tài nghiên cứu  Số lượng và chất lượng các đề tài nghiên cứu về  Thống kê về số lượng và chất lượng cũng như Nếu có nhiều đề tài nghiên cứu về BVMT khu du lịch 11 BVMT cho khu du lịch sinh thái BVMT cho khu du lịch sinh thái.  Số lượng các đề tài nghiên cứu được ứng dụng thực tế tại khu du lịch. tính ứng dụng của các đề tài nghiên cứu cho BVMT khu du lịch sinh thái. sinh thái được thực hiện và ứng dụng thì môi trường tại đây sẽ được cải thiện hơn. Kết quả của dự án Môi trường tại khu du lịch sinh thái Hồ Tràm được làm sạch Hoạt động của dự án Tuyên truyền – giáo dục ý thức và hướng dẫn cho người dân địa phương và khách tham quan về BVMT. Trang bị các thiết bị vệ sinh môi trường tại khu du lịch. Đào tạo chuyên môn cho cán bộ nhân viên tại khu du lịch cũng như cán bộ quản lý tại cấp quản lý địa phương. Cải thiện điều kiện làm việc và điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ nhân viên tại khu du lịch. Cân đối kinh phí giữa các hoạt động phát triển kinh tế và hoạt động bảo vệ môi trường. Thu hút đầu tư và tài trợ từ các tổ chức nước ngoài - tổ chức phi chính phủ. Đặt hàng cho các chuyên gia những đề tài nghiên cứu liên quan đến BVMT tại khu du lịch sinh thái. 12 5.3 Phân tích SWOT để xây dựng chiến lược bảo tồn và phát triển khu du lịch sinh thái Hồ Tràm Bước 1 : Xác định mục tiêu Truyeàn thoâng Coâng chuùng An ninh Tổ chức chính phủ và phi chính phủ Daân cö xung quanh Ngöôøi daân soáng trong röøng vaø laøm noâng nghieäp Coâng ty du lòch Ngöôøi daân ñòa phöông Sôû taøi nguyeân moâi tröôøng Baûo toàn khu du lòch sinh thaùi Hồ Tràm UBND Daân cö toaøn thaønh phoá Nhaø ñaàu tö 13 Giaùo duïc vaø höôùng nghieäp Ñôøi soáng tinh thaàn Ngöôøi daân ñòa phöông Toå chöùc chính phuû vaø phi chính phuû Phaùt trieån coäng ñoàng UBND Du khaùch An ninh Y teá coäng ñoàng Dòch vuï vaøbuoân baùn 14 Truyeàn thoâng Ngöôøi lao ñoäng vaø ngöôøi daân buoân baùn taïi ñòa phöông An ninh Cung caáp thöïc phaåm vaø chaát loûng Daân cö xung quanh Nhaø haøng, khaùch saïn vaø khu resort Coâng ty du lòch Ngöôøi daân ñòa phöông Ban quaûn lyù Phaùt trieån kinh teá UBND Caùc cöûa haøng nhoû leû Nhaø ñaàu tö Giao thoâng vaän taûi Khaùch du lòch Cô sôû haï taàng Ngöôøi daân laøng ngheà Ngöôøi daân nuoâi troàng thuûy haûi saûn 15 Bước 2 : Xác định SWOT * Bảo tồn S - Cảnh quan đẹp - Khu dự trữ sinh quyển W - Ý thức người dân chưa cao trong bảo vệ môi trường - Ô nhiễm môi trường do hoạt động đời sống con người và do sử dụng hóa chất trong nuôi trồng O - Gần TPHCM nên có tiềm lực đầu tư - Có chủ trương của nhà nước về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Được lãnh đạo thành phố quan tâm - Là khu dự trữ sinh quyển nổi tiếng nên thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài T - Thay đổi thói quen và ý thức cộng đồng - Cơ chế quản lý nhà nước kém đồng bộ - Thiếu các qui định chính sách phù hợp * Phát triển cộng đồng S - Thu hút giáo dục và hướng nghiệp - Thu hút người lao động - Nâng cao đời sống tinh thần W - Ý thức người dân chưa cao - Trình độ văn hóa còn thấp - Thu nhập theo đầu người còn thấp - Chưa qui hoạch các ngành nghề O - Các tổ chức chính phủ và phi chính phủ quan tâm - Nhiều thành phần đầu tư các tổ chức xã hội T - Tăng dân số vùng, gây áp lực cho môi trường - Điều kiện vệ sinh môi trường còn thấp kém - Tệ nạn xã hội gia tăng 16 * Phát triển kinh tế S - Thuận lợi phát triển nuôi trồng thủy sản - Có nhiều tiềm năng khai thác du lịch - Phát triển dịch vụ - Thu hút người lao động - Thu hút khách du lịch W - Cơ sở hạ tầng chưa phát triển - Giao thông khó khăn - Trình độ dân trí thấp - Thu nhập người dân còn thấp O - Được sự quan tâm của thành phố đầu tư phát triển du lịch - Nhiều thành phần kinh tế sẵn sàng đầu tư T - Thiếu kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng - Thiếu kinh nghiệm và năng lực quản lý hiệu quả trong việc phát triển kinh tế khu du lịch Bước 3 : Phân tích chiến lược * Bảo tồn SO - Lập dự án vay vố
Luận văn liên quan