Đề tài Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Có hai kiểu tùy thuộc vào điểm xuất phát của các nước khi đi lên XHCN: Quá độ trực tiếp: từ xã hội TBCN lên CNXH; Quá độ gián tiếp: từ xã hội tiền TBCN lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN

ppt33 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 8132 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thảo luận Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin HP 2.2 Lớp HP: 1201MLNP0211 Nhóm : 10 Đề tài: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về thời kì quá độ lên CNXH. Đảng và nhân dân ta đã vận dụng quan điểm này vào thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta như thế nào? www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo Phần 1:Phân tích quan điểm Mác-Lênin trong thời kỳ quá độ lên CNXH   Bố cục Phần 2: Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam www.themegallery.com Company Logo Phần 1.Phân tích quan điểm Mác-Lênin trong thời kì quá độ lên CNXH Tính tất yếu 1.1 Khái niệm và phân loại Thời kì quá độ lên CNXH là thời kì cải biến cách mạng sâu sắc toàn bộ các lĩnh vực đời sống xã hội, nhằm thực hiện sự chuyển xã hội từ xã hội cũ sang xã hội mới – XHCN www.themegallery.com Company Logo 1.1Khái niệm và phân loại Có hai kiểu tùy thuộc vào điểm xuất phát của các nước khi đi lên XHCN: Quá độ trực tiếp: từ xã hội TBCN lên CNXH; Quá độ gián tiếp: từ xã hội tiền TBCN lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN www.themegallery.com Company Logo 1.2 Tính tất yếu CNTB và CNXH khác nhau về bản chất. CNXH được xây dựng trên nền sản xuất đại công nghiệp có trình độ cao. Xã hội XHCN không tự phát ra đời trong lòng CNTB, chúng là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo XHCN. Công cuộc xây dựng CNXH là một công việc mới mẻ, khó khăn và phức tạp, cần phải có thời gian để GCCN từng bước làm quen với những công việc đó. www.themegallery.com Company Logo 1.3 Đặc điểm và tính chất thời kì quá độ Đặc điểm nổi bật: những nhân tố của xã hội mới và tàn tích của xã hội cũ tồn tại đan xen lẫn nhau, đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực của xã hội. www.themegallery.com Company Logo 1.3 Đặc điểm và tính chất thời kì quá độ Đặc điểm cụ thể: Chính trị: nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lập, Kinh tế: đặc trưng là nền kinh tế nhiều thành phần. Xã hội:giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội vừa có sự thống nhất vừa có sự đối kháng nhau về lợi ích cơ bản. Văn hóa, tư tưởng: còn tồn tại nhiều loại tư tưởng, văn hóa tinh thần khác nhau, có cả sự đối lập nhau. www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo Phần 2: Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam TKQĐ ở nước ta phù hợp quy luật khách quan của lịch sử. TKQĐ phù hợp với đặc điểm của cách mạng Việt Nam: cách mạng dân tộc, dân chủ gắn liền với cách mạng xã hội chủ nghĩa. www.themegallery.com Company Logo 2.1.Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 2.1.Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Sau thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,nước ta đã có đủ điều kiện quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN: Phương thức sản xuất cũ(TBCN) đã trở nên lạc hậu, lỗi thời. Phương thức sản xuất mới(CSCN), tiến bộ đã xuất hiện. Chính quyền đã thuộc về giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Có sự giúp đỡ của các nước tiên tiến . www.themegallery.com Company Logo => Ở Việt Nam, độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là sự lựa chọn lịch sử duy nhất đúng của Đảng, của nhân dân ta và trở thành chân lí của thời đại ngày nay. www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo 2.2.Đặc điểm và nội dung cơ bản Những đặc điểm cơ bản Đặc điểm và nội dung cơ bản Mục tiêu và đặc trưng cơ bản của TKQĐ lên CNXH ở nước ta hiện nay a.Những đặc điểm cơ bản Khó khăn: Nước ta quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp. Trải qua hàng chục năm chiến tranh, hậu quả để lại nặng nề Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ XHCN và nền độc lập dân tộc của nhân dân ta. www.themegallery.com Company Logo a.Những đặc điểm cơ bản Thuận lợi: Đất nước có nhiều tiềm năng về tài nguyên, lao động, đặc biệt là tiềm năng về tinh thần, truyền thống, trí tuệ của người Việt Nam Những thành tựu của quá trình đổi mới đã tạo ra thế và lực của đất nước về nhiều mặt www.themegallery.com Company Logo b.Mục tiêu và các đặc trưng cơ bản Cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH Hình thành cơ cấu kinh tế mới trong cả nước mà chủ yếu là cơ cấu công – nông nghiệp và cải thiện đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân lao động Đưa đất nước phát triển thoát khỏi đói nghèo lạc hậu www.themegallery.com Company Logo b.Mục tiêu và các đặc trưng cơ bản Đặc trưng cơ bản: 1.Do nhân dân lao động làm chủ 2.Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiệ đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. 3.Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc www.themegallery.com Company Logo 4.Con người được giải phóng khỏi áp bức bóc lột, làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc,có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân. 5.Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ 6.Xây dựng nhà nước XHCN của dân, do dân, và vì dân www.themegallery.com Company Logo b.Mục tiêu và các đặc trưng cơ bản 2.3 Phương hướng cơ bản 1.Xây dựng nhà nước XHCN lấy liên minh giai cấp công nhân với nông dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng 2.Phát triển LLSX, CNH đất nước theo hướng hiện đại, gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện www.themegallery.com Company Logo 2.3 Phương hướng cơ bản 3.Thiết lập từng bước QHSX XHCN từ thấp đến cao phù hợp với sự phát triển của LLSX, đa dạng về hình thức sở hữu và hình thức phân phối. 4.Tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội. www.themegallery.com Company Logo 2.3 Phương hướng cơ bản 5.Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc,chính sách đối ngoại hòa bình, hợp tác và hữu nghị với tất cả các nước. 6.Xây dựng CNXH đi đôi với bảo vệ tổ quốc XHCN 7.Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lãnh đạo sự nghiệp cách mạng XHCN ở nước ta. www.themegallery.com Company Logo 7 phương hướng + 6 đặc trưng = Định hướng XHCN ở Việt Nam www.themegallery.com Company Logo Thành tựu Kế hoạch phát triển kinh tế từ 2005 đến 2011 Thời cơ và thách thức www.themegallery.com Company Logo 2.4. Những thành tựu Đảng và nhân dân ta đã đạt được sau hơn 20 năm đổi mới 2.4. Những thành tựu Đảng và nhân dân ta đã đạt được sau hơn 20 năm đổi mới Đất nước ra khỏi khủng hoảng, kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng nhanh Đến năm 1995, lần đầu tiên, hầu hết các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch Nhà nước 5 năm 1991-1995 được hoàn thành vượt mức. 1986-1990: GDP tăng 4,4%/năm 1991-1995: Nền kinh tế khắc phục được tình trạng trì trệ, đạt được tốc độ tăng trưởng tương đối cao liên tục và toàn diện.GDP bình quân năm tăng 8,2%. Từ năm 1996-2000, Việt Nam duy trì được tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước 7%/năm. www.themegallery.com Company Logo 2.4.Thành tựu Đảng và nhân dân ta đạt được Năm 2000-2005, nền kinh tế đạt được tốc độ tăng trưởng cao, liên tục, GDP bình quân mỗi năm đạt 7,5%. Năm 2005, tốc độ tăng trưởng đạt 8,4% www.themegallery.com Company Logo 2.4.Thành tựu Đảng và nhân dân ta đạt được Từ một nước thiếu ăn, mỗi năm phải nhập khẩu 50 vạn - 1 triệu tấn lương thực, Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới. Năm 2005, nước ta đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo www.themegallery.com Company Logo 2. Cơ cấu kinh tế chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, gắn sản xuất với thị trường. Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP giảm dần, năm 1988 là 46,3%, năm 2005 còn 20,9%. Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh và liên tục. Năm 1988 là 21,6%, năm 2005 lên 41%. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GDP đã tăng từ 33,1% năm 1988 lên 38,1% năm 2005. www.themegallery.com Company Logo 3. Thực hiện có kết quả chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, phát huy ngày càng tốt hơn tiềm năng của các thành phần kinh tế 4. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa dần dần được hình thành, kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com Company Logo Kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm 2006 đến 2010 Thời cơ và thách thức Thời cơ Nhiều tiền đề cần thiết cho CNH-HĐH đã được tạo ra Quan hệ của nước ta với các nước trên thế giới mở rộng hơn bao giờ hết Khả năng giữ vững độc lập tự chủ và hội nhập với cộng đồng thế giới tăng lên Thách thức Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới Nguy cơ chệch hướng XHCN Nguy cơ về nạn tham nhũng và quan liêu Nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch www.themegallery.com Company Logo Trách nhiệm của sinh viên trong thời kì đổi mới của đất nước. Thi đua học tập, đi đầu xây dựng xã hội học tập và tiến quân vào khoa học công nghệ Thi đua lập nghiệp, lao động sáng tạo, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế trong điều kiện mới. Tình nguyện vì cuộc sống cộng đồng, xung kích thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội. Đặc biệt ở những lĩnh vực, địa bàn và đối tượng khó khăn. Xung kích bảo vệ Tổ quốc, đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội. www.themegallery.com Company Logo Kết luận Hiện nay, TKQĐ từ CNTB trên phạm vi toàn thế giới nói chung đang tiếp diễn và con đường phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN cũng có cơ sở lịch sử, tất yếu và hoàn toàn khả thi. Việt Nam trong xu thế chung của thế giới cũng đang tiến hành quá độ lên CNXH www.themegallery.com Company Logo Bài thuyết trình của nhóm 10 tới đây là kết thúc Cảm ơn sự theo dõi của thầy cô và các bạn
Luận văn liên quan