Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống mạng cho tòa nhà chuyên cho các công ty thuê làm văn phòng

I. Tổng quan 1. Mục tiêu .  Máy tính tại phòng 1 chỉ có thể liên hệ bên trong phòng đó,internet và không thể kiên hệ với phòng khác.  Nếu 1 công ty mướn 2 phòng thì có thể chỉnh sữa hay cấu hình lại thiết bị phần cứng để hai phòng có thể liên hệ nội bộ với nhau.  Chi phí chấp nhận được 2. Phạm vi  Thiết kế mạng cho một tòa nhà chuyên cho các công ty thuê làm văn phòng có 5 tầng, thiết kế tại mỗi tầng giống hệt nhau. Tầng 1: Phòng 1: 10 Nhân viên Phòng 2: 10 Nhân viên Phòng 3: 10 Nhân viên Tấng 2,3,4,5 tương tự,băng thông Internet là 1 MBps

doc11 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 9937 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống mạng cho tòa nhà chuyên cho các công ty thuê làm văn phòng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG CHO TÒA NHÀ CHUYÊN CHO CÁC CÔNG TY THUÊ LÀM VĂN PHÒNG Tổng quan Mục tiêu . Máy tính tại phòng 1 chỉ có thể liên hệ bên trong phòng đó,internet và không thể kiên hệ với phòng khác. Nếu 1 công ty mướn 2 phòng thì có thể chỉnh sữa hay cấu hình lại thiết bị phần cứng để hai phòng có thể liên hệ nội bộ với nhau. Chi phí chấp nhận được Phạm vi Thiết kế mạng cho một tòa nhà chuyên cho các công ty thuê làm văn phòng có 5 tầng, thiết kế tại mỗi tầng giống hệt nhau. Tầng 1: Phòng 1: 10 Nhân viên Phòng 2: 10 Nhân viên Phòng 3: 10 Nhân viên Tấng 2,3,4,5 tương tự,băng thông Internet là 1 MBps Hiện trạng Thiết bị tin học Máy tính Server: Chưa có Router: Chưa có Switch: Chưa có Dây mạng: Chưa có Đầu cáp mạng: Chưa có Mặt bằng triển khai Tất cả 5 tầng trong Công ty đều chưa được triển khai về mạng. Công ty thuê 3 đường truyền Lease Line để kết nối Internet. Để có thể bắt 1 đường dây dẫn xuyên 1 tầng sẽ phải tốn 2 triệu đồng. Phương án thiết kế Mô hình Logic Sơ đồ Sơ đồ toàn bộ 5 tầng của tòa nhà. Tầng 1:phòng 1 có 12 máy pc,2 server,1 server,1 mail server.phòng 2 có 7 pc,phòng 3 có 10 pc. Sơ đồ chi tiết của tầng 2,3,4,5 tương tự tầng 1,nhưng không có server. Mô hình địa chỉ Công nghệ sử dụng Tận dụng tối đa các công nghệ phổ biến của Microsoft. Với diện tích của một tòa nhà cho các công ty thuê làm văn phòng như trên ta sẽ chọn loại mạng cần thiết kế là mạng LAN. Tổng băng thông yêu cầu cho cả một tầng liên lạc nội bộ là 1MB/ps nên ta sẽ dùng chuẩn mạng cục bộ 802.3 – Ethernet sử dụng giao thức CSMA/CD để truyền tải và chia sẻ dữ liệu trên một đường truyền chung. Từ mô hình Logic được phân tích ở trên thì ta chọn chuẩn vật lý của Ethernet là 10Base-T có đồ hình mạng để thiết kế là dạng hình sao (Star). Ưu điểm: Tốc độ nhanh. Dễ dàng thêm một thiết bị vào trong hệ thống. Quản lý và kiểm soát mạng tập trung. Nếu xảy ra sự cố lỗi ở một máy tính sẽ không ảnh hưởng đến các máy trong hệ thống. Khi có lỗi mạng ta dễ dàng kiểm tra và sữa chữa. Nhược điểm: Nếu thiết bị đầu nối trung tâm bị hỏng, có thể dẫn đến gián đoạn toàn bộ hệ thống. Chi phí dây mạng và thiết bị trung gian tốn kém hơn. Sử dụng dây cáp xoắn đôi loại STP vì chống nhiễu tốt, tốc độ truyền nhanh, tín hiệu không bị nghe trộm và dùng loại CAT 3 có băng thông 16M. Sử dụng đầu cáp mạng RJ45. Mô hình vật lý Sơ đồ bố trí Sơ đồ bố trí bên dưới là của tầng 1đến tầng 5 là tương tự. Sơ đồ đi cáp Tầng 1: Tầng 2,3,4,5 tương tự. Danh mục các trang thiết bị và ứng dụng dự kiến Danh mục các trang thiết bị Thiết bị phần cứng Router Cisco: 1 Router Switch: 6 Switch 32 Port Dây cáp mạng: Sử dụng cáp STP Đầu nối cáp: Sử dụng đầu nối RJ-45 Máy tính Máy Server: 2 máy Máy Client: 145 máy Hệ điều hành cài đặt Máy Server sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003 Máy Client sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows XP Professional Dự trù kinh phí Bảng chi tiết thiết bị phần cứng STT Tên Thiết Bị Hãng Sản Xuất Thông Số Kỹ Thuật Số Lượng Đơn Giá (VNĐ) 1 Router Cisco CISCO877-SEC-K9 4 Port CISCO Số cổng kết nối: 4 x RJ45 10/100 Mbps Base-T, Giao thức: ITU G.992.1, ITU G.992.2, ITU G.992.3, Trọng lượng (g): 5100 1 Cái 9.870.000 VNĐ/Cái 2 Switch 32 port D-Link Pro 1000SGD – 16000 D-LINK Số cổng kết nối: 32 x RJ-45, tốc độ truyền dữ liệu: 10/100Mbps, chuẩn giao tiếp: IEEE 802.3 IEEE 802.3u IEEE 802.3x 1 Cái 2.909.000 VNĐ/Cái 3 Dây cáp STP TAIWAN CAT 3 1 m 5.000 VNĐ/m 4 Đầu cáp RJ-45 1 Cái 500 VNĐ/Cái Bảng chi tiết máy tính Máy Server STT Tên thiết bị Hãng thiết bị Số lượng Đơn Giá (VNĐ) Thành Tiền 1 Mainboard Asus P5KPL 1 1.330.000 1.330.000 2 CPU Intel Core 2 Duo E4600 1 2.094.000 2.094.000 3 HDD 200GB Sata2 SEAGATE 1 748.000 748.000 4 DVD-combo Samsung Combo 1 416.000 416.000 5 Case COOLER MASTER 322 1 665.000 665.000 6 Nguồn 450W COOLER MASTER 1 1.030.000 1.030.000 7 DDR II 1GB Team 2 307.000 614.000 8 KeyBoard A4 Tech 1 100.000 100.000 9 LCD BenQ G700AD 1 2.603.000 2.603.000 10 Mouse Mitsumi 1 108.000 108.000 TỔNG CỘNG 9.708.000 Máy trạm STT Tên thiết bị Hãng thiết bị Số lượng Đơn Giá (VNĐ) Thành Tiền 1 Mainboard Asus P5b – MX 1 981.000 981.000 2 CPU Intel Duo Core E2200 2,2Ghz 1 1.429.000 1.429.000 3 HDD 160GB Sata2 SEAGATE 1 748.000 748.000 4 DVD 16x Samsung IDE 1 316.000 316.000 5 Case SD8013 450W – 24pins 1 482.000 482.000 6 Webcam Kingmaster 209 1 199.000 199.000 7 DDR II 1GB 2 307.000 614.000 8 KeyBoard A4 Tech 1 100.000 100.000 9 LCD BenQ G700AD 1 2.603.000 2.603.000 10 Mouse Mitsumi 1 108.000 108.000 TỔNG CỘNG 7.655.000 Tổng cộng số tiền dự trù cho các thiết bị STT Tên thiết bị Số lượng Thành Tiền 1 Router Cisco 01 Cái 9.870.000 2 Switch 06 Cái 17.454.000 3 Dây cáp 1300 m 6.500.000 4 Đầu RJ-45 500 Cái 250.000 5 Máy Server 2 Máy 19.416.000 6 Máy trạm 145 Máy 1.109.975.000 7 Chi phí phát sinh 4.000.000 TỔNG CỘNG 1.167.465.000 Triển khai Sắp xếp, cài đặt và cấu hình Sắp xếp các máy tính vào đúng vị trí đã định trước. Tiến hành đi dây cho tất cả các máy đảm bảo thẩm mỹ và gọn gàng. Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003 cho máy Server Cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows XP cho tất cả các máy trạm. Cài đặt và cấu hình máy mail server, . Cấu hình DHCP trên Router để cấp IP động cho tất cả các máy trạm của các tầng đều liên lạc được với nhau. Kiểm tra việc cấu hình và cài đặt Sau khi cài đặt xong hệ thống trong công ty ta tiến hành kiểm tra toàn diện hệ thống: Đặt ip động, tiến hành release và renew ip, kểm tra IP của DHCP cấp. Từ các máy trạm kiểm tra xem đã liên lạc được với nhau và với Server chưa.. Tất cả các máy trong hệ thống đã truy cập được Internet chưa. Sau quá trình kiểm tra toàn bộ hệ thống ta tiến hành bàn giao công việc vận hành hệ thống lại cho ban quản lý và nhân viên kỹ thuật của công ty. Hướng dẫn khắc phục những sự cố nhỏ và bảo trì hệ thống chạy tốt. Phương hướng mail server: Cài Mail Exchange hoặc MDeamon Mail Exchange: ở máy server ta cài win server 2003,chuyển ổ đĩa thành NTFS đổi tên máy,nâng đồ main cài DNS cũng như cấu hình và cài các dịch vụ như ASP,NET,SMTM,NMTP,ở máy trạm thì cài win xp, MDeamon:cũng tương tự như Mail Exchange nhưng them một số như sao ta cũng cấu hình DNS và các dịch vụ như NNTP,POP3… Phân giải tên miền bằng lệnh lookup trong commun line, Dưới đây là vài nét về MDeamon MDeamon là một phần mềm quản lý thư điện tử trên Server. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm cho phép cài đặt và quản trị hệ thống thư điện tử và nói chung chúng đều có tính năng cơ bản là tương tự như nhau. MDaemon là một phần mềm có giao diện thân thiện với người dùng (sử dụng giao diện đồ họa), chạy trên các hệ điều hành của Microsoft mà hiện nay hầu hết các máy tính tại Việt Nam đều sử dụng Microsoft. Có khả năng quản lý nhiều tên miền và hàng trăm người dùng ( phụ thuộc và nhiều yếu tố như dung lượng đường truyền, phần cứng của Server). Cung cấp nhiều công cụ hữu ích cho việc quản trị hệ thống cũng như đảm bảo an toàn cho hệ thống thư điện tử như : Contant filter: Cho phép chống Spam và không cho phép gửi và nhận thư đến hoặc từ một địa chỉ xác định. MDaemon Virus Scan: Quét các thư đi qua để tìm và diệt virus email. Ldap: MDaemon có hỗ trợ sử dụng thủ tục Ldap cho phép các máy chủ sử dụng chung cơ sở dữ liệu Account. Domain Gateway: Hỗ trợ cho phép quản lý thư như một Gateway sau đó chuyển về cho các tên miền tương ứng. Mailing list: Tạo các nhóm người dung. Public / Shared folder: Tạo thư mục cho phép mọi người được quyền sử dụng chung dữ liệu ở trong thư mục. Domain POP: Sử dụng POP để lấy thư. World Client: Cho phép người dùng có thể quản lý hộp thư của mình sử dụng Web Brower. MDconf và Web Admin: Cho phép quản trị hệ thống thư điện tử từ xa và Web Admin cho phép quản trị trên Web Brower vv... Do tòa nhà chúng ta đang thực hiện trên nhiều tầng và phân khu khác nhau nên sử dụng Deamon là tối ưu nhất.