1.1 Mục tiêu
Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích :
- Quản lý khách hàng
- Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng.
- Quản lý hiện trạng từng phòng.
- Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp.
- Quản lý tài chính thu chi của khách sạn.
- Quản lý nhân viên.
1.2 Phạm vi
- Do phạm vi và khả năng có hạn chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn
- Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về Phân tích thiết kế hệ thống thông tin để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu. Chưa tiến hành thực hiện coding, vì phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh.
68 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN – TIN HỌC
&
Đồ án:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Học phần: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
Nhóm thực hiện :
Phan Thị Kim Hồng 0411137
Phạm Đa Hiệu 0411180
Tháng 6/2008
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là sự phát triển nhanh chóng của lĩnh vực công nghệ thông tin,công nghệ thông tin ngày càng đi vào đời sống và trở thành công cụ lao động - học tập của con người.Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một phần của lĩnh vực công nghệ thông tin, nó giúp con người có thể quản lí cơ sở dữ liệu một cách đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng hơn.Chúng em thực hiện đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lí khách sạn” không ngoài mục đích thực hành và tìm hiểu những kiến thức về lĩnh vực này.
Chúng em chân thành cảm ơn Thầy trong thời gian qua đã cung cấp cho chúng em những kiến thức về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin , và hướng dẫn chúng em có thể hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất.
Tuy nhiên , do sự hiểu biết của chúng em về lĩnh vực này còn hạn chế , đề tài còn nhiều thiếu sót , chúng em kính mong Thầy thông cảm và góp ý thêm.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy ! .
Nhóm thực hiện.
MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI
Mục tiêu
Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích :
Quản lý khách hàng
Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng.
Quản lý hiện trạng từng phòng.
Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp.
Quản lý tài chính thu chi của khách sạn.
Quản lý nhân viên.
Phạm vi
- Do phạm vi và khả năng có hạn chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn
- Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về Phân tích thiết kế hệ thống thông tin để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu. Chưa tiến hành thực hiện coding, vì phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh.
KHẢO SÁT
Một vài nét tổng quát
Sau khi khảo sát một vài khách sạn trong thành phố Hồ Chí Minh, nhóm thực hiện đã đưa ra một mô hình tổ chức và cách thức hoạt động chung cho hệ thống khách sạn.
Các khách sạn mà nhóm thực hiện đã khảo sát như:
Khách sạn Hương Sen .Địa chỉ :70.Đồng Khởi.Q1
Khách sạn Kim Đô. Địa chỉ: 133.Nguyễn Huệ.Q1
Khách sạn Oscar. Địa chỉ: 68A.Nguyễn Huệ.Q1
Khách sạn Quê Hương. Địa chỉ:265.Phạm Ngũ Lão.Q1
Và tham khảo các thông tin qua sách báo , internet…của các khách sạn khác .
Sơ đồ tổ chức và qui trình họat động trong khách sạn
Sơ đồ tổ chức:
GIÁM ĐỐC
NV KẾ TOÁN
NV PHỤC VỤ-TẠP VỤ
NV BỘ PHẬN TIẾP TÂN
NV BẢO VỆ
Giám đốc Khách sạn:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn.
Nhân Viên bộ phận tiếp tân:
Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung chi tiêt phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán.
Nhân Viên Kế toán:
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.
Nhân Viên bảo vệ:
Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe,giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng.
Nhân Viên phục vụ-tạp vụ:
Nhân Viên phục vụ- tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách, có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng.
Qui trình hoạt động:
Khi khách hàng đến khách sạn ,Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giử xe,chỉ dẫn khách đến bộ phận tiếp tân.
Nhân viên tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách.
Bộ phận tiếp tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý.
Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên phục vụ sẽ cung cấp, chỉ dẫn cho khách.
Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết phiếu thanh toán rồi chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách.
Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiện nghi của các dịch vụ phục vụ việc kinh doanh,Nhân Viên Kế toán của Khách Sạn đảm trách việc lập phiếu chi.
Hàng tháng Nhân Viên kế toán sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, đóng thuế kinh doanh.
Giám đốc khách sạn sẽ quản lý, chịu trách nhiệm về mọi công việc của các nhân viên, và cũng là người chịu thuế.
Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý
Quản lý khách hàng:
Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách sạn dễ dàng quản lý bao gồm: TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác), Địa chỉ, Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn.
Quản lý phòng - nhân viên:
Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi phòng sẽ có thông tin: Mã phòng, hiên trạng (có người ở?), loại phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với những thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, khu vực làm việc.
Quản lý việc thuê/trả phòng:
Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn:
Phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu DK, Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý.
Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn.
Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm hỏng thiết bị phòng), thuế. Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập.
Quản lý sử dụng dịch vụ:
Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng, khi thanh toán những thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng.
Quản lý thu chi:
Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tháng).
Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng.
3. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU
Phát hiện, mô tả thực thể
Thực thể :KHACHHANG:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng
Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich, SoDT, DiaChi.
Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số CMND (hoặc tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc, địa chỉ.
Thực thể :NHANVIEN:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên
Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi.
Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, số điện thoại, địa chỉ. Mã NV xác định theo chức vụ NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201...
Thực thể :CHUCVU:
Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên
Các thuộc tính: MaCV, ChucVu.
Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ.
Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính…
Thực thể :PHONG:
Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê.
Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong, SoNguoi_MAX
Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có người ở hay chưa, số điện thoại riên của phòng, số người tối đa có thể ở.
Thực thể :LOAIPHONG:
Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các phòng).
Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet.
Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng.
Thực thể :DONGIA:
Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng.
Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien.
Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo thời gian)
Thực thể :KHUVUC:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn.
Các thuộc tính: MaKV, TenKV.
Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng hơn nếu có sự phân chia theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối.
Thực thể :PHIEUDANGKI:
Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê phòng.
Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap.
Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số người ở trong phòng.
Thực thể :BANGLUONG:
Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên
Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong.
Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng lương
Thực thể :CHITIET_HD:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh toán cho một phòng.
Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh, Thue.
Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp chi tiết hóa đơn cho khách hàng, chi tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại cơ sở vật chất), thuế khách hàng cần phải đóng.
Thực thể :HOADON:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả phòng.
Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.
Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng quát từ một chi tiết của hóa đơn.
Thực thể :CT_PHIEUCHI:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho việc kinh doanh của khách sạn.
Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien.
Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn(nộp thuế, mua cơ sở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi.
Thực thể :PHIEUCHI:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi.
Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien.
Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết phiếu chi thông qua phiếu chi, phiếu chi sẽ lưu những thông tin tổng quát: ngày lập phiếu chi, tổng tiền chi.
Thực thể :DICHVU:
Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp.
Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon.
Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần biết số lượng còn lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ.
Thực thể :P_KIEMKE:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê.
Các thuộc tính: MaKiemKe, NV, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue.
Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận.
Mô hình ERD
Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ
Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT.
Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT
Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu đăng ký nào thì khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi tiết phiếu đăng ký.
Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk:
Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI
Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong
Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại của phòng đó trong bảng đơn giá.
Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg:
Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai
Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay
Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi
Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá DV * số lượng dùng mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng.
Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv:
Nếu dvsd.Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV
Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong)
Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền phát sinh và thuế) trong Chi tiết hóa đơn.
Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách sạn) tổng số tiền hóa đơn thanh toán.
Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ thêm vào tiền phát sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này.
TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI.
Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn, TongChi = tổng tiền tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu - TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà nước).
Tự động cập nhật mã cho các quan hệ.
Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
*Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình dữ liệu mức logic):
KHACHHANG (MAKH. TENKH,NV, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI)
PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX)
LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET)
DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP)
KHUVUC (MAKV, TENKV)
NHANVIEN (MANV, TENNV,NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV)
CHUCVU (MACV, TENCV)
BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG)
P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK)
CT_PDKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI)
DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON)
DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG)
HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV)
CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE)
PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV)
CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC)
P_KIEMKE (MAKIEMKE, NV, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE)
Kí hiệu “_” :dấu gạch dưới là khóa chính.
Mô tả chi tiết quan hệ
Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG
Tên quan hệ: KHACHHANG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
MaKH
TenKH
NS
SoCMND
QuocTich
SoDT
DiaChi
Mã số KH
Tên khách hàng
Năm sinh
Số CMND
Quốc tịch
Số điện thoại
Điạ chỉ liên lạc
S
C
S
C
C
C
C
2
30
4
10
20
10
50
Kiểu int
30 kí tự
1900-1990
10 kí tự
20 kí tự
10 kí tự
50 kí tự
B
B
K
B
K
K
K
Pk
Tổng cộng
132byte
Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG
Tên quan hệ: LOAIPHONG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaLoai
Loại
ChiTiet
Mã loại
Tên loại phòng
Chi tiết về CSVC phòng
S
C
C
2
10
20
>0
B
K
K
pk
Tổng cộng
32byte
Mô tả chi tiết quan hệ PHONG
Tên quan hệ: PHONG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2
3.
4.
5.
6.
MaPhong
Loai
HienTrang
SoDTPhong
SoNguoiMax
MaKV
Mã (số) phòng
Loại phòng
Có người ở chưa
Số DT liên lạc với phòng
Số người ở tối đa
Khu vực phòng
S
S
L
C
S
S
2
2
1
7
2
2
>=0
int
7 kí tự
Kiểu int
Kiểu int
B
B
B
K
K
K
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng
16byte
Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC
Tên quan hệ: KHUVUC
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
MaKV
TenKV
Mã khu vực
Tên khu vực
S
C
2
10
Kiểu int
10 kí tự
B
K
pk
Tổng cộng
12byte
Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA
Tên quan hệ: DONGIA
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaGia
Loai
TG_TINH
SoTienP
Mã giá
Loại phòng
Loại thời gian
Giá tiền phòng
S
S
C
S
2
2
10
8
Kiểu int
Kiểu int
10 kí tự
>=0
B
B
K
B
Pk
Fk
Tổng cộng
22byte
Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU
Tên quan hệ: CHUCVU
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
MaCV
TenCV
Mã chức vụ
Tên chức vụ
C
C
4
10
4 kí tự
B
K
pk
Tổng cộng
14byte
Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN
Tên quan hệ: NHANVIEN
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
6.
7.
8.
MaNV
TenNV
NS
SDT
DiaChi
MaKV
MaCV
Mã Nhân viên
Tên nhân viên
Năm sinh
Số điện thoại
Địa chỉ
Khu vực làm việc
Chức vụ của NV
C
C
S
C
C
S
C
8
30
4
10
30
2
4
8 kí tự
30 kí tự
1940-1990
10 kí tự
4 kí tự
B
B
K
K
K
K
K
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng
92byte
Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG
Tên quan hệ: BANGLUONG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaLuong
MaNV
Luong
Mã lương
Mã nhân viên
Số tiền lương
S
C
S
2
8
8
Kiểu int
8 kí tự
Kiểu long
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
18byte
Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY
Tên quan hệ: CT_PDANGKY
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
MaCTPDK
MaPDKI
MaKH
MaPhong
SoNg
NgayDen
GioDen
NgayDi
GioDi
Mã chi tiết PDKí
Mã Phiếu ĐKí
Mã Khách hàng
Mã phòng
Số người ở
Ngày khách đến
Giờ đến
Ngày đi
Giờ đi
C
S
S
S
S
N
G
N
G
6
2
2
2
2
10
10
10
10
6 kí tự
int
int
int
>0
B
B
B
B
K
K
K
K
K
Pk
Pk
Fk
Fk
Tổng cộng
54byte
Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY
Tên quan hệ: P_DANGKY
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số
byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaPDKI
MaNV
NgayDKI
Mã Phiếu DKí
Mã NV lập phiếu
Ngày đăng kí
S
C
N
2
8
10
Kiểu int
8 kí tự
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
20byte
Mô tả chi tiết quan hệ HOADON
Tên quan hệ: HOADON
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaHD
MaNV
NgayLap
TongTien
Mã hóa đơn
Mã NV lập
Ngày lập HD
Tổng tiền
S
C
N
S
2
8
10
8
Kiểu int
8 kí tự
Kiểu long
B
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
28byte
Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD
Tên quan hệ: CHITIET_HD
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
MaCTHDMaHD
MaPDK
MaPhong
TienPhong
TienDV
PhatSinh
Thue
Mã chi tiết HD
Mã hóa đơn
Mã p.đăng ký
Mã phòng
Tiền phòng
Tiền dịch vụ s/d
Tiền phát sinh Tiền Thuế (%)
C
S
S
S
S
S
S
S
6
2
2
2
8
8
8
8
6 kí tự
Kiểu int
Kiểu int
Kiểu int
>0
>0
>=0
B
B
B
B
K
K
K
K
Pk
fk
fk
Fk
Tổng cộng
40byte
Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI
Tên quan hệ: PHIEUCHI
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaPChi
MaNV
NgayLap
TTChi
Mã phiếu chi
Mã nhân viên lập
Ngày lập phiếu
Tổng số tiền chi
S
C
N
S
2
8
10
8
Kiểu int
8 kí tự
>0
B
B
B
B
Pk
Fk
Tổng cộng
28byte
Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI
Tên quan hệ: CTPHIEUCHI
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
MaCTPC
MaPC
Lido
SoLuong
SoTienC
Mã chi tiết Pchi
Mã phiếu chi
Lí do chi
Số lượng
Số tiền (/1dviSL)
C
S
C
S
S
6
2
15
2
8
6 kí tự
>0
>0
B
B
B
K
B
Pk
Pk
Tổng cộng
33byte
Mô tả chi tiết quan hệ P_KIEMKE
Tên quan hệ: P_KIEMKE
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
MaKiemKe
ThoiGian
TongThu
TongChi
Thue
NV
Mã p.Kiểm kê
Ngày kiểm kê
Tổng thu / tháng
Tổng chi / tháng
Thuế phải đóng
Nhân viên
S
N
S
S
S
C
2
10
12
12
8
8
int
>=0
>=0
>=0
B
K
B
B
K
Pk
Fk
Tổng cộng
52byte
Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU
Tên quan hệ: DICHVU
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
4.
MaDV
TenDV
Gia
Luong Ton
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Giá dịch vụ
Lượng tồn
S
C
S
S
2
20
8
2
Kiểu int
20 kí tự
>=0
>=0
B
B
K
K
Pk
Tổng cộng
32byte
Mô tả chi tiết quan hệ DVSUDUNG
Tên quan hệ: DVSUDUNG
Ngày:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số byte
Miển giá trị
Loại DL
Ràng buộc
1.
2.
3.
MaDV
MaPhong
SoLuong
Mã dịch vụ
Phòng sử dụng
Số lượng
S
S
S
2
2
2
Kiểu int
Kiểu int
>=0
B
B
K
fk
fk
Tổng cộng
6byte
Các kí hiệu mô tả:
* Kiểu dữ liệu:
+ S: số
+ C: chuỗi
+ N: ngày tháng
+ L: logic
+ A: âm thanh
* Lọai dữ liệu:
+ B: bắt buộc có
+ K: không bắt buộc
Mô tả bảng tổng kết
Tổng Kết Quan Hệ:
Danh sách các quan hệ
STT
Tên quan hệ
Ý nghĩa
Số byte
Số thể hiện tối đa
Khối lượng tối đa
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.