Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách sạn

1.1 Mục tiêu Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích : - Quản lý khách hàng - Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng. - Quản lý hiện trạng từng phòng. - Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp. - Quản lý tài chính thu chi của khách sạn. - Quản lý nhân viên. 1.2 Phạm vi - Do phạm vi và khả năng có hạn chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn - Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về Phân tích thiết kế hệ thống thông tin để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu. Chưa tiến hành thực hiện coding, vì phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh.

doc68 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA TOÁN – TIN HỌC –– & —— Đồ án: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN Học phần: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh Nhóm thực hiện : Phan Thị Kim Hồng 0411137 Phạm Đa Hiệu 0411180 Tháng 6/2008 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là sự phát triển nhanh chóng của lĩnh vực công nghệ thông tin,công nghệ thông tin ngày càng đi vào đời sống và trở thành công cụ lao động - học tập của con người.Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một phần của lĩnh vực công nghệ thông tin, nó giúp con người có thể quản lí cơ sở dữ liệu một cách đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng hơn.Chúng em thực hiện đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lí khách sạn” không ngoài mục đích thực hành và tìm hiểu những kiến thức về lĩnh vực này. Chúng em chân thành cảm ơn Thầy trong thời gian qua đã cung cấp cho chúng em những kiến thức về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin , và hướng dẫn chúng em có thể hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất. Tuy nhiên , do sự hiểu biết của chúng em về lĩnh vực này còn hạn chế , đề tài còn nhiều thiếu sót , chúng em kính mong Thầy thông cảm và góp ý thêm. Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy ! . Nhóm thực hiện. MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI Mục tiêu Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích : Quản lý khách hàng Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng. Quản lý hiện trạng từng phòng. Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp. Quản lý tài chính thu chi của khách sạn. Quản lý nhân viên. Phạm vi - Do phạm vi và khả năng có hạn chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn - Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về Phân tích thiết kế hệ thống thông tin để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu. Chưa tiến hành thực hiện coding, vì phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh. KHẢO SÁT Một vài nét tổng quát Sau khi khảo sát một vài khách sạn trong thành phố Hồ Chí Minh, nhóm thực hiện đã đưa ra một mô hình tổ chức và cách thức hoạt động chung cho hệ thống khách sạn. Các khách sạn mà nhóm thực hiện đã khảo sát như: Khách sạn Hương Sen .Địa chỉ :70.Đồng Khởi.Q1 Khách sạn Kim Đô. Địa chỉ: 133.Nguyễn Huệ.Q1 Khách sạn Oscar. Địa chỉ: 68A.Nguyễn Huệ.Q1 Khách sạn Quê Hương. Địa chỉ:265.Phạm Ngũ Lão.Q1 Và tham khảo các thông tin qua sách báo , internet…của các khách sạn khác . Sơ đồ tổ chức và qui trình họat động trong khách sạn Sơ đồ tổ chức: GIÁM ĐỐC NV KẾ TOÁN NV PHỤC VỤ-TẠP VỤ NV BỘ PHẬN TIẾP TÂN NV BẢO VỆ Giám đốc Khách sạn: Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn. Nhân Viên bộ phận tiếp tân: Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung chi tiêt phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán. Nhân Viên Kế toán: Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn. Nhân Viên bảo vệ: Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe,giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng. Nhân Viên phục vụ-tạp vụ: Nhân Viên phục vụ- tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách, có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng. Qui trình hoạt động: Khi khách hàng đến khách sạn ,Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giử xe,chỉ dẫn khách đến bộ phận tiếp tân. Nhân viên tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách. Bộ phận tiếp tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý. Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên phục vụ sẽ cung cấp, chỉ dẫn cho khách. Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết phiếu thanh toán rồi chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách. Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiện nghi của các dịch vụ phục vụ việc kinh doanh,Nhân Viên Kế toán của Khách Sạn đảm trách việc lập phiếu chi. Hàng tháng Nhân Viên kế toán sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, đóng thuế kinh doanh. Giám đốc khách sạn sẽ quản lý, chịu trách nhiệm về mọi công việc của các nhân viên, và cũng là người chịu thuế. Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý Quản lý khách hàng: Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách sạn dễ dàng quản lý bao gồm: TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác), Địa chỉ, Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn. Quản lý phòng - nhân viên: Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi phòng sẽ có thông tin: Mã phòng, hiên trạng (có người ở?), loại phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với những thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, khu vực làm việc. Quản lý việc thuê/trả phòng: Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn: Phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu DK, Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý. Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn. Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm hỏng thiết bị phòng), thuế. Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập. Quản lý sử dụng dịch vụ: Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng, khi thanh toán những thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng. Quản lý thu chi: Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tháng). Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng. 3. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU Phát hiện, mô tả thực thể Thực thể :KHACHHANG: Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich, SoDT, DiaChi. Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số CMND (hoặc tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc, địa chỉ. Thực thể :NHANVIEN: Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi. Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, số điện thoại, địa chỉ. Mã NV xác định theo chức vụ NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201... Thực thể :CHUCVU: Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên Các thuộc tính: MaCV, ChucVu. Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ. Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính… Thực thể :PHONG: Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê. Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong, SoNguoi_MAX Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có người ở hay chưa, số điện thoại riên của phòng, số người tối đa có thể ở. Thực thể :LOAIPHONG: Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các phòng). Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet. Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng. Thực thể :DONGIA: Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng. Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien. Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo thời gian) Thực thể :KHUVUC: Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn. Các thuộc tính: MaKV, TenKV. Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng hơn nếu có sự phân chia theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối. Thực thể :PHIEUDANGKI: Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê phòng. Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap. Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số người ở trong phòng. Thực thể :BANGLUONG: Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong. Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng lương Thực thể :CHITIET_HD: Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh toán cho một phòng. Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh, Thue. Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp chi tiết hóa đơn cho khách hàng, chi tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại cơ sở vật chất), thuế khách hàng cần phải đóng. Thực thể :HOADON: Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả phòng. Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien. Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng quát từ một chi tiết của hóa đơn. Thực thể :CT_PHIEUCHI: Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho việc kinh doanh của khách sạn. Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien. Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn(nộp thuế, mua cơ sở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi. Thực thể :PHIEUCHI: Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi. Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien. Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết phiếu chi thông qua phiếu chi, phiếu chi sẽ lưu những thông tin tổng quát: ngày lập phiếu chi, tổng tiền chi. Thực thể :DICHVU: Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp. Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon. Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần biết số lượng còn lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ. Thực thể :P_KIEMKE: Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê. Các thuộc tính: MaKiemKe, NV, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue. Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận. Mô hình ERD Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT. Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu đăng ký nào thì khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi tiết phiếu đăng ký. Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk: Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại của phòng đó trong bảng đơn giá. Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg: Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá DV * số lượng dùng mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng. Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv: Nếu dvsd.Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong) Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền phát sinh và thuế) trong Chi tiết hóa đơn. Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách sạn) tổng số tiền hóa đơn thanh toán. Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ thêm vào tiền phát sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này. TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI. Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn, TongChi = tổng tiền tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu - TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà nước). Tự động cập nhật mã cho các quan hệ. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: *Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình dữ liệu mức logic): KHACHHANG (MAKH. TENKH,NV, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI) PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX) LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET) DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP) KHUVUC (MAKV, TENKV) NHANVIEN (MANV, TENNV,NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV) CHUCVU (MACV, TENCV) BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG) P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK) CT_PDKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI) DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON) DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG) HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV) CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE) PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV) CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC) P_KIEMKE (MAKIEMKE, NV, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE) Kí hiệu “_” :dấu gạch dưới là khóa chính. Mô tả chi tiết quan hệ Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG Tên quan hệ: KHACHHANG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. MaKH TenKH NS SoCMND QuocTich SoDT DiaChi Mã số KH Tên khách hàng Năm sinh Số CMND Quốc tịch Số điện thoại Điạ chỉ liên lạc S C S C C C C 2 30 4 10 20 10 50 Kiểu int 30 kí tự 1900-1990 10 kí tự 20 kí tự 10 kí tự 50 kí tự B B K B K K K Pk Tổng cộng 132byte Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG Tên quan hệ: LOAIPHONG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. MaLoai Loại ChiTiet Mã loại Tên loại phòng Chi tiết về CSVC phòng S C C 2 10 20 >0 B K K pk Tổng cộng 32byte Mô tả chi tiết quan hệ PHONG Tên quan hệ: PHONG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2 3. 4. 5. 6. MaPhong Loai HienTrang SoDTPhong SoNguoiMax MaKV Mã (số) phòng Loại phòng Có người ở chưa Số DT liên lạc với phòng Số người ở tối đa Khu vực phòng S S L C S S 2 2 1 7 2 2 >=0 int 7 kí tự Kiểu int Kiểu int B B B K K K Pk Fk Fk Tổng cộng 16byte Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC Tên quan hệ: KHUVUC Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. MaKV TenKV Mã khu vực Tên khu vực S C 2 10 Kiểu int 10 kí tự B K pk Tổng cộng 12byte Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA Tên quan hệ: DONGIA Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. MaGia Loai TG_TINH SoTienP Mã giá Loại phòng Loại thời gian Giá tiền phòng S S C S 2 2 10 8 Kiểu int Kiểu int 10 kí tự >=0 B B K B Pk Fk Tổng cộng 22byte Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU Tên quan hệ: CHUCVU Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. MaCV TenCV Mã chức vụ Tên chức vụ C C 4 10 4 kí tự B K pk Tổng cộng 14byte Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN Tên quan hệ: NHANVIEN Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 6. 7. 8. MaNV TenNV NS SDT DiaChi MaKV MaCV Mã Nhân viên Tên nhân viên Năm sinh Số điện thoại Địa chỉ Khu vực làm việc Chức vụ của NV C C S C C S C 8 30 4 10 30 2 4 8 kí tự 30 kí tự 1940-1990 10 kí tự 4 kí tự B B K K K K K Pk Fk Fk Tổng cộng 92byte Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG Tên quan hệ: BANGLUONG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. MaLuong MaNV Luong Mã lương Mã nhân viên Số tiền lương S C S 2 8 8 Kiểu int 8 kí tự Kiểu long B B Pk Fk Tổng cộng 18byte Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY Tên quan hệ: CT_PDANGKY Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. MaCTPDK MaPDKI MaKH MaPhong SoNg NgayDen GioDen NgayDi GioDi Mã chi tiết PDKí Mã Phiếu ĐKí Mã Khách hàng Mã phòng Số người ở Ngày khách đến Giờ đến Ngày đi Giờ đi C S S S S N G N G 6 2 2 2 2 10 10 10 10 6 kí tự int int int >0 B B B B K K K K K Pk Pk Fk Fk Tổng cộng 54byte Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY Tên quan hệ: P_DANGKY Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. MaPDKI MaNV NgayDKI Mã Phiếu DKí Mã NV lập phiếu Ngày đăng kí S C N 2 8 10 Kiểu int 8 kí tự B B B Pk Fk Tổng cộng 20byte Mô tả chi tiết quan hệ HOADON Tên quan hệ: HOADON Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. MaHD MaNV NgayLap TongTien Mã hóa đơn Mã NV lập Ngày lập HD Tổng tiền S C N S 2 8 10 8 Kiểu int 8 kí tự Kiểu long B B B B Pk Fk Tổng cộng 28byte Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD Tên quan hệ: CHITIET_HD Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. MaCTHD MaHD MaPDK MaPhong TienPhong TienDV PhatSinh Thue Mã chi tiết HD Mã hóa đơn Mã p.đăng ký Mã phòng Tiền phòng Tiền dịch vụ s/d Tiền phát sinh Tiền Thuế (%) C S S S S S S S 6 2 2 2 8 8 8 8 6 kí tự Kiểu int Kiểu int Kiểu int >0 >0 >=0 B B B B K K K K Pk fk fk Fk Tổng cộng 40byte Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI Tên quan hệ: PHIEUCHI Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. MaPChi MaNV NgayLap TTChi Mã phiếu chi Mã nhân viên lập Ngày lập phiếu Tổng số tiền chi S C N S 2 8 10 8 Kiểu int 8 kí tự >0 B B B B Pk Fk Tổng cộng 28byte Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI Tên quan hệ: CTPHIEUCHI Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. MaCTPC MaPC Lido SoLuong SoTienC Mã chi tiết Pchi Mã phiếu chi Lí do chi Số lượng Số tiền (/1dviSL) C S C S S 6 2 15 2 8 6 kí tự >0 >0 B B B K B Pk Pk Tổng cộng 33byte Mô tả chi tiết quan hệ P_KIEMKE Tên quan hệ: P_KIEMKE Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. 5. 6. MaKiemKe ThoiGian TongThu TongChi Thue NV Mã p.Kiểm kê Ngày kiểm kê Tổng thu / tháng Tổng chi / tháng Thuế phải đóng Nhân viên S N S S S C 2 10 12 12 8 8 int >=0 >=0 >=0 B K B B K Pk Fk Tổng cộng 52byte Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU Tên quan hệ: DICHVU Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. 4. MaDV TenDV Gia Luong Ton Mã dịch vụ Tên dịch vụ Giá dịch vụ Lượng tồn S C S S 2 20 8 2 Kiểu int 20 kí tự >=0 >=0 B B K K Pk Tổng cộng 32byte Mô tả chi tiết quan hệ DVSUDUNG Tên quan hệ: DVSUDUNG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte Miển giá trị Loại DL Ràng buộc 1. 2. 3. MaDV MaPhong SoLuong Mã dịch vụ Phòng sử dụng Số lượng S S S 2 2 2 Kiểu int Kiểu int >=0 B B K fk fk Tổng cộng 6byte Các kí hiệu mô tả: * Kiểu dữ liệu: + S: số + C: chuỗi + N: ngày tháng + L: logic + A: âm thanh * Lọai dữ liệu: + B: bắt buộc có + K: không bắt buộc Mô tả bảng tổng kết Tổng Kết Quan Hệ: Danh sách các quan hệ STT Tên quan hệ Ý nghĩa Số byte Số thể hiện tối đa Khối lượng tối đa 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14.