Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý khám chữa bệnh cho Trung tâm Y Tế huyện Hưng Nguyên

Là một phòng khám mới được thành lập, nhưng cơ sở vật chất của phòng khám đủ để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân. Phòng khám có 6 phòng ban và các bộ phận quản lý nghiệp vụ hành chính. Khảo sát cho thấy đây là một trạm y tế ở thị trấn, vẫn chưa áp dụng được hệ thống quản lý thông tin vào hoạt động. Ở đây chưa có cơ sở vật chất mạng máy tính để sử dụng. -> Đánh giá hệ thông cũ: Ưu điểm: Các công việ được thực hiện theo đúng nguyên tắc của bộ y tế đối với việc khám chữa bênh cho người bệnh. Nhược điểm: Các chức năng đều được tiến hành bằng thủ công, tính chính xác không cao và dễ có thiếu sót. Và với số lượng bệnh nhân đến khám ngày một đông thì mất nhiều thời gian mà nhiều công việc lại được lặp lại nhiều lần. Tuy vậy tại đây công nghệ thông tin cũng đang chuẩn bị được đưa vào nhằm quản lý việc khám chữa bệnh một cách dễ dàng và có hệ thống. Hệ thống khám chữa bệnh cần phải thay thế các phương pháp thủ công bằng các công cụ của máy tính nhằm khắc phục các nhược điểm trên. Ưu điểm của viêc sử dụng phần mềm quản lý của hệ thống máy tính. - Thông tin được cập nhật liên tục, việc thu phí và cấp các giấy tờ cần thiết được phần mềm hỗ trợ. - Các dữ liệu bệnh nhân đến khám không bị xoá sau khi bệnh nhân đã kết thúc quá trình khám ở phòng khám - Thống kê số lượng bệnh nhân dựa theo các thuộc tính được người dùng đưa ra một cách nhanh chóng và chính xác

doc28 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4028 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý khám chữa bệnh cho Trung tâm Y Tế huyện Hưng Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý khám chữa bệnh Địa điểm khảo sát:Trạm y tế thị trấn Địa chỉ : Trung tâm Y Tế huyện Hưng Nguyên Chương I: Khảo sát hệ thống Mức độ khảo sát :Thao tác thừa hành (tác vụ) Kết quả khảo sát hiện trạng sơ bộ Là một phòng khám mới được thành lập, nhưng cơ sở vật chất của phòng khám đủ để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân. Phòng khám có 6 phòng ban và các bộ phận quản lý nghiệp vụ hành chính. Khảo sát cho thấy đây là một trạm y tế ở thị trấn, vẫn chưa áp dụng được hệ thống quản lý thông tin vào hoạt động. Ở đây chưa có cơ sở vật chất mạng máy tính để sử dụng. -> Đánh giá hệ thông cũ: Ưu điểm: Các công việ được thực hiện theo đúng nguyên tắc của bộ y tế đối với việc khám chữa bênh cho người bệnh. Nhược điểm: Các chức năng đều được tiến hành bằng thủ công, tính chính xác không cao và dễ có thiếu sót. Và với số lượng bệnh nhân đến khám ngày một đông thì mất nhiều thời gian mà nhiều công việc lại được lặp lại nhiều lần... Tuy vậy tại đây công nghệ thông tin cũng đang chuẩn bị được đưa vào nhằm quản lý việc khám chữa bệnh một cách dễ dàng và có hệ thống. Hệ thống khám chữa bệnh cần phải thay thế các phương pháp thủ công bằng các công cụ của máy tính nhằm khắc phục các nhược điểm trên. Ưu điểm của viêc sử dụng phần mềm quản lý của hệ thống máy tính. - Thông tin được cập nhật liên tục, việc thu phí và cấp các giấy tờ cần thiết được phần mềm hỗ trợ. - Các dữ liệu bệnh nhân đến khám không bị xoá sau khi bệnh nhân đã kết thúc quá trình khám ở phòng khám - Thống kê số lượng bệnh nhân dựa theo các thuộc tính được người dùng đưa ra một cách nhanh chóng và chính xác - Đưa ra cho ta cách thức quản lý nhanh chóng và chính xác mỗi bệnh nhân được quản lý dựa trên một mã bênh nhân - Thông tin bênh nhân được bác sĩ khám cập nhật nhanh chóng dựa trên phần mềm và chinh xác. Cơ cấu tổ chức của cơ quan Phòng khám có 6 phòng ban và các bộ phận quản lý nghiệpvụ hành chính. Bộ phận quản lý nghiệp vụ- hành chính + Bộ phận hành tiếp đón bệnh nhân( văn phòng) + Phòng kế toán + Kế hoạch tổng hợp Các phòng chuyên dụng như: + Nhà thuốc điều trị: phòng dược + Phòng điều trị + Phòng Bác sỹ Các phòng ban + Phòng khám bệnh tổng hợp. + Phòng lưu và theo dõi bênh nhân có 5 -10 giường. + Phòng khám và điều trị Sản phụ khoa + Phòng kế hoạch hoá + gia đình  + Phòng khám và điều trị Nhi khoa + Phòng khám và điều trị Đông y 1. Bộ phận hành chính tiếp đón bệnh nhân Chức năng + Đón tiếp bệnh nhân + Nhận yêu cầu khám chữa bệnh + Nhập thông tin của bệnh nhân vào sổ khám + Thanh toán và trả kết quả khám cho bệnh nhân 2. Hành chính kế toán Chúc năng: + Tổng hợp tài chính + giải quyết phiếu chi Người thực hiện: kế toán - Kết quả doanh thu của phòng khám sẽ được tổng kết vào cuối ngày 3. Kế hoạch tổng hợp Quy trình hoạt động của hệ thống Đăng kí khám bệnh: tại phòng khám bệnh Khi một bệnh nhân đến trung tâm để khám bệnh, bệnh nhân đăng ki khám bệnh ngay tại phòng khám bệnh. Thường thì bệnh nhân mua một cuốn sổ khám bệnh. Sau mỗi lần khám sẽ sử dụng sổ đó ghi bệnh án và đơn thuốc. Tại đây bệnh nhân được khám miễn phí. Song nếu liên quan đến việc phẫu thuật thì thu tiền phí tại phòng kế toán. Bệnh nhân được cấp phiếu khám. Sau đó bệnh nhân được thực hiện khám tại đây. Cấp thuốc: Sau khi khám bệnh có thể xảy ra 2 trường hợp: bệnh nhân tự về nhà điều trị hoặc điều trị tại bệnh viện. Đối với bệnh nhân về nhà tự điều trị gọi là điều trị ngoại trú còn đối với bệnh nhân phải nhập viện thì gọi là điều trị nội trú. Sau khi khám, bệnh nhân được cấp đơn thuốc và tới tram để được cấp thuốc( đối với bệnh nhân có BHYT) và mua thuốc( đối với bệnh nhân không có bảo hiểm). Nhập viện: Đối với bệnh nhân điều trị nội trú thì được lập bệnh án nhập viện để làm thủ tục nhập viện. Sau đó bệnh nhân được chuyển vào phòng điều trị. Sau khi điều trị xong bệnh nhân được cho về nhà. Nếu bệnh nhân có nhu cầu sao lưu hồ sơ thì sẽ được trung tâm cho phép sao lưu. IV. Các tài liệu chính - Phiếu thu - Sổ khám bệnh: phiếu khám bệnh, bệnh án, đơn thuốc - Đơn giá dịch vụ kĩ thuật y tế: Khám bệnh chung: 1000 đ Sản phụ đẻ không quá 2 ngày: 6000 đ/ngày Bệnh nhân điều trị tại trạm: 3000 đ/ngày Băng bó vết thương: 10000 đ Cố định tạm thời gãy xương: 150000 đ Thông bàng quang: 6000 đ Thủy châm không thuốc: 10000 đ Chích áp xe: 15000 đ Khâu thương phần mềm 5-10cm: 25000 đ 10.Nắn gãy trật khớp khuỷu: 40000 đ 11.Nắn trật khớp vai: 50000 đ 12. Chọc hút máu tụ khớp gối: 20000 đ 13. Đặt tháo dụng cụ tử cung: 11000 đ 14. Thay băng, làm thuốc: 10000 đ 15. Hồi sứ sơ sinh ngạt: 10000 đ 16. Chăm sóc rốn sơ sinh: 5000 đ/lượt 17. Đở đẻ thường ngôi chỏm: 150000 đ 18. Cắt khâu tầng sinh môn: 30000 đ 19. Cắt khâu tầng sinh môn độ 2: 40000 đ 20. Kỹ thuật tắm bé: 5000 đ/lượt 21. Lấy dị vật kết mạc mắt: 10000 đ 22. Khâu da mi đơn giản: 50000 đ 23. Chích chắp lẹo: 20000 đ 24. Lấy dị vật họng miệng: 17000 đ 25. Khí dung mũi họng: 6000 đ/lượt 26. Nhổ răng sữa: 3000 đ 27. Nhổ răng kẻ răng sữa: 5000 đ 28. Nhổ răng vĩnh viễn lung lay: 5000 đ 29. Nhổ răng vĩnh viễn nhiều chân răng: 8000 đ 30. Rửa viêm chấm loét miệng lợi: 10000 đ 31. Chich áp xe lợi: 20000 đ 32. Chích áp xe vùng hàm mặt: 10000 đ 33. Điện châm: 10000/lượt 34. Xoa bóp bấm huyệt: 25000 đ/lượt 35. Mổ dạn chân: 20000 đ 36. Mổ các loại u nang: 20000-50000 đ Hình thức khảo sát : phỏng vấn Mẫu kế hoạch phỏng vấn Kế hoạch phỏng vấn Người được hỏi Người phỏng vấn Địa chỉ: ( cơ quan, phòng, điện thoại) Thời gian hẹn: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Đối tượng: Đối tượng được hỏi là ai? -Cần thu thập dữ liệu gì? -Cần thỏa thuận điều gì? Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò vị trí kinh nghiệm của người được hỏi Chương trình: -Giới thiệu -Tổng quan về dự án -Tổng quan về phỏng vấn Chủ đề sẽ đề cập Xin phép được ghi âm -Chủ đề 1:câu hỏi và trả lời -Chủ đề 2:câu hỏi và trả lời Tổng hợp các nội dung chính, Ý kiến của ng được hỏi. Kết thúc. Ước lượng thời gian: 1 phút 2 phút 1 phút 7 phút 10 phút 2 phút 5 phút 1 phút Dự kiến tổng cộng: 29 phút Chương II. Phân tích hệ thống Yêu cầu hệ thống mới Quản lý tốt thông tin về khám chữa bệnh Xử lý thông tin chính xác, khoa học Chương trình dễ sử dụng 2.Thiết kế hệ thống mới Các chức năng của hệ thống quản lý khám chữa bệnh ở Trung t âm y tế Huyện Hưng Nguyên - Nghệ An : Cập nhật Danh mục Tìm kiếm và thống kê Hệ thống Cập nhật - Đăng ký khám chữa bệnh - Cấp đơn thuốc - Nhập viện - Xuất viện - Khám chữa bệnh ngoại trú Danh mục -Phòng điều trị - Thuốc điều trị - Bác sỹ Tìm kiếm và thống kê -Tìm kiếm - Thống kê -Tổng hợp hành chính Hệ thống -Xoá bớt bệnh nhân - Nhập thêm bệnh nhân + Điều trị tại bệnh viện + Khám bệnh ngoại trú 3.Sơ đồ phân cấp chức năng Sơ đồ phân cấp chức năng được sử dụng để nêu ra các chức năng và quá trình cho biểu đồ luồng dữ liệu, thông qua nó mô tả các chức năng xử lý của hệ thống theo dạng mức .Việc phân rã chức năng được thực hiện trong sơ đồ phân cấp chức năng còn được dung để chỉ ra mức độ mà từng quá trình hoặc quá trình con phải xuất hiện Khảo sát tại Trạm y tế thị trấn-Trung tâm Y Tế huyện Hưng Nguyên - Nghệ An, sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý khám chữa bệnh như sau: Quản lý khám chữa bệnh Cập nhật Danh mục Tìm kiếm & thống kê Hệ thống Đón tiếp và Đ/k khám Phòng điều trị Tìm kiếm Xoá bớt bệnh nhân cấp đơn thuốc Thuốc điều trị Thống kê nhập thêm bệnh nhân Nhập viện Bác sĩ Xuất viện Tổng hợp hành chính điều trị tại bệnh viện Khám bệnh ngoại trú Khám chữa bệnh ngoại trú Sơ đồ phân cấp chức năng 4. Biểu đồ luồng dữ liệu: Biểu đồ luồng dữ liệu cũng để diễn tả chức năng của hệ thống trong mối quan hệ trước sau của tiến trình xử lý và việc trao đổi thông tin trong hệ thống. Các bước xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu là: Xác định tác nhân ngoài và các thành phần chứa dữ liệu Xác định chức năng xử lý và các dòng dữ liệu giữa chúng Xác định các thông tin trao đổi giữa hệ thống và tác nhân ngoài Mở rộng , khai triển và làm mịn dần các thành phần của biểu đồ Chỉnh lý lại biểu đồ từng bước thích hợp và bảo đảm tính logic. Biểu đồ luồng dữ liệu được chia làm các mức sau: a.biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh: Là mô hình hệ thống ở mức tổng quát nhất được xây dựngở giai đoạn đầu của quá trình phân tích. Ở mức này ngưòi phân tích chỉ cần xác định được các tác nhân ngoàicủa hệ thống và coi toàn bộ các xử lý của hệ thống là một chức năng, trong biểu đồ chứa kho dữ liệu (máy). Ta có sơ đồ như sau: Y/c TT Y/c TT Bộ phận hành chính tiếp đón Bệnh nhân Đ/ư Người quản lý Đ/ứng Y/c khám Ban giám đốc cấp phiếu khám Y/c theo dõi ktra Đ/ứng Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh b. biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Mức đỉnh được phân rã từ mức khung cảnh trong đó : Các chức năng được phân rã tương ứng với mức 2 trong biểu đồ phân cấp chức năng Các luồng dữ liệu vào ra với tác nhân ngoài được bảo toàn Có thể bổ sung các luồng dữ liệu nội bộ Đã xuất hiện các kho dữ liệu Ta có biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh như sau: Y/c TT Cập nhật Kho dữ liệu (máy) Đ/ứng Danh mục Bệnh nhân Tìm kiếm & thống kê Yêu cầu thônh tin Đáp ứng yêu cầu Đáp ứng yêu cầu Yêuu cầu ktra Kho dữ liệu (máy) Hệ thống Y/cầu TT Người quảnlý Đ/ư Yêu cầu Ban giám đốc Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh c.biểu đồ luồng dữ liệu mức đưới đỉnh: từ 4 chức năng cơ bản được mô tả biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh. Ta tiến hành phân rã thành các chức năng con chi tiết ứng với biểu đồ phân cấp chức năng thấp nhất theo nguyên tắc cơ bản sau: Phân rã các chức năng ở mức trên xuống mức dưới Tác động dữ liệu ở mức trên được lặp lại ơ mức dưới Các kho dữ liệu có thể xuất hiện them theo yêu cầu quản lý nội bộ Các tác nhân ngoài vẫn được bảo toàn như ở mức khung cảnh * Chức năng cập nhật Đón tiếp Đăng Ký khám Thông tin bệnh nhân Yêu cầu thông tin Cấp đơn thuốc Y/c TT Bệnh nhân TT bnhân Kho dữ liệu khám (máy) Nhập viện Kho dữ liệu đơn thuốc (máy) Y/c nhâp viện Đ/ứng yêu cầu Xuất viện Y/c xuất viện Kho dữ liệu bệnh nhân (máy) Đ/ứng yêu cầu Y/c khám Khám chữa bệnh ngoại trú Đ/ứng yêu cầu * Chức năng danh mục: Kho dữ liệu (máy) Phòng điều trị Thuốc điều trị Y/c thông tin Yêu cầu thông tin Đáp ứng yêu cầu Đ/ứ yêu cầu Bác sỹ Yêu cầu TT Người quản lý Đ/ư yêu cầu * Chức năng tìm kiếm và thống kê: Tìm kiếm Đáp ứng yêu cầu Yêu cầu tìm kiếm Kho dữ liệu bệnh nhân(máy) Đáp ứng yêu cầu Yêu cầu tìm kiếm Bệnh nhân Thống kê Y/c thống kê Ban giám đốc Đ/ư yêu cầu Đáp ứng yêu cầu Y/c tổng kết Kho dữ liệu khám(máy) Tổng hợp hành chính * Chức năng hệ thống: Khám chữa bệnh ngoại trú Yêu cầu thông tin Đáp ứng yêu cầu Nhập thêm bệnh nhân Kho dữ liệu hệ thống(máy Y/cầu TT Đ/ư yêu cầu Ban giám đốc Yêu cầu xoá thông tin Đáp ứng yêu cầu Xoá bớt bệnh nhân 5. Mô hình thực thể và các thuộctính a.chẩn hoá lược đồ cơ sở dữ liệu: Chuản hoá là quá trình khảo sát các danh sách thuộc tính và áp dụng một tập các quy tắc phân tích vào các danh sách đó chuyển chúng thành một dạng mà: Tối thiểu việc lặp lại(cùng một thuộc tính có mặtở nhiều thực thể). Tránh dư thừa(các thuộc tính có giá trị là kết quả từ tính toán đơn giản được tính toán trên các thuộc tính khác). Có 3 dạng chuẩn 1NF, 2NF, 3NF, quá trình phân tích bắt đầu với một danh sách các thuộctính dự định đối với một kiểu thực thể, sau khi áp dụng 3 quy tắc chuẩn hoá, từ kiểu thực thể gốc, các kiểu thực thể mới được xác định và tất cả chúng đều được chuẩn hoá hoàn toàn. Có thể nói dạng chuẩn thứ 3(3NF) là tiêu chuẩn tối thiểu trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu. Quá trình xây dựng các lược đồ quan hệ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Thành lập danh sách các thuộc tính gọi là danh sách xuất phát . Danh sách xuất phát có thể được xây dựng từ các nguồn: Danh sách những thông tin cơ bản. Xuất phát từ một hay một số tài liệu xuất ra của hệ thống. Bước 2: Tu chỉnh lại danh sách xuất phát. Bước 3: Tìm các phụ thuộc hàm có trong danh sách. Bước 4: Chuẩn hoá. b. xác định các kiểu thực thể: Tài liệu/kiểu thực thể phiếu khám/chữa bệnh Chưa chuẩn hoá 1NF 2NF 3NF Mã bệnh nhân Họ tên Giới tính Điện thoại Nghề Nghiệp Lý do khám Phòng khám Kiểu điều trị Số thẻ BHYT Phiếu thu Kq khám Ngày lphiếu Người lphiếu Mã bệnh nhân Họ tên Giới tính Điện thoại Nghề Nghiệp Lý do khám Phòng khám Kiểu điều trị Số thẻ BHYT Phiếu thu Kq khám Ngày lphiếu Người lphiếu Mã bệnh nhân Họ tên Giới tính Điện thoại Nghề Nghiệp Lý do khám Phòng khám Kiểu điều trị Số thẻ BHYT Phiếu thu Kq khám Ngày lphiếu Người lphiếu Mã bệnh nhân Họ tên Giới tính Điện thoại Nghề Nghiệp Lý do khám Phòng khám Kiểu điều trị Số thẻ BHYT Phiếu thu Kq khám Ngày lphiếu Người lphiếu Sau khi thực hiện quá trình chuẩn hoá ta thu được thực thể với các thuộc tính sau : PHIEUKHAM: (MaBN, Hoten, Ngaysinh, Diachi, Gioitinh, Dienthoai, N.Nghiep, Lydokham, Phongkham, SotheBHYT, phieuthu,, Ngaylphieu, Nguoilphieu ) Tài liệu/kiểu thực thể đơn thuốc /chữa bệnh Chưa chuẩn hoá 1NF 2NF 3NF Số đơn thuốc Mã bệnh nhân Họ tên Ngày sinh Địa chỉ Giới tính Điện thoại Nghề nghiệp Mã thuốc Tên thuốc Số lượng Cách dùng Ngày kê đơn BS kê đơn Số đơn thuốc Mã bệnh nhân Mã thuốc Họ tên Ngày sinh Địa chỉ Giới tính Điện thoại Nghề nghiệp Số lượng Cách dùng Ngày kê đơn BS kê đơn Số đơn thuốc Mã thuốc Tên thuốc Số đơn thuốc Mã bệnh nhân Mã thuốc Họ tên Ngày sinh Địa chỉ Giới tính Điện thoại Nghề nghiệp Số lượng Cách dùng Ngày kê đơn BS kê đơn Mã thuốc Tên thuốc Số đơn thuốc Mã thuốc Số lượng Cách dùng Ngày kê đơn BS kê đơn Mã thuốc Tên thuốc Mã bệnh nhân Họ tên Ngày sinh Địa chỉ Giới tính Điện thoại Nghề nghiệp Sau khi thực hiện hoá ta thu được thực thể với các thuộc tính sau: DONTHUOC(SoDT,MaBN,Mathuoc,Soluong,Cachdung,Ngaykedon,BSkedon) THUOC(Mathuoc,Tenthuoc) Tài liệu/kiểu thực thể bệnh án Chưa chuẩn hoá 1NF 2NF 3NF Mã BN Mã Phòng Tên phòng Họ tên Ngày sinh Địa chỉ Giới tính Điện thoại Nghề nghiệp Số thẻ BHYT Giường Ngày vào Ngày ra Tình trạng ra BS lập BA Mã BN Mã Phòng Tên phòng Họ tên Ngày sinh Địa chỉ Giới tính Điện thoại Nghề nghiệp Số thẻ BHYT Giường Ngày vào Ngày ra Tình trạng ra BS lập BA Mã BN Mã Phòng Tên phòng Họ tên Ngày sinh Địa chỉ Giới tính Điện thoại Nghề nghiệp Số thẻ BHYT Giường Ngày vào Ngày ra Tình trạng ra BS lập BA Mã BN Mã Phòng Ngày vào Ngày ra Tình trạng ra BS lập BA Mã Phòng Tên phòng Giường Sau khi thực hiện hoá ta thu được thực thể với các thuộc tính sau: BENHAN(MaBN,MaPhong,Ngayvao,Ngayra,Tinhtrangra,BSLapBA). PHONG(MaPhong,TenPhong,Giuong). Tài liệu/kiểu thực thể Hồ sơ Bác sỹ Chưa chuẩn hoá 1NF 2NF 3NF Mã bác sỹ Họ tên Ngày sinh Chuyên môn Mã bác sỹ Họ tên Ngày sinh Chuyên môn Mã bác sỹ Họ tên Ngày sinh Chuyên môn Mã bác sỹ Họ tên Ngày sinh Chuyên môn Sau khi thực hiện hoá ta thu được thực thể với các thuộc tính sau: BACSY(MaBS,HoTen,NgaySinh,ChuyenMon). Ma trận thực thể chức năng: Các thực thể DL 1 Phiếu tiếp đón 2 Sổ khám 3 Đơn thuốc 4 Phiếu thu 5 Phiếu KCB ngoại trú 6 Kết quả khám Các chức năng nghiệp vụ 1 2 3 4 5 6 1 Đón tiếp/ ĐKK C C C C 2 Nhập viện R R C U 3 KCb ngoại trú C C C C C U 4 Xuất viện