Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế thị trường thì công việc quản lý ngày càng khó khăn và phức tạp. Công việc quản lý ngày càng đóng góp một vai trò quan trọng trong các cơ quan, công ty, xí nghiệp .Việc áp dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật nói chung và thành tựu của công nghệ thông tin nói riêng vào công tác quản lý đã không ngừng phát triển. Công tác quản lý ngày càng được nhiều các cơ quan và đơn vị quan tâm. Nhưng quản lý thế nào và quản lý làm sao cho đạt được hiệu quả cao nhất như: nhanh, bảo mật, thân thiện? Tất cả những yếu tố trên chúng ta đều có thể nhờ đến những thành tựu của ngành công nghệ thông tin, đó là những phần mềm trợ giúp quản lý thay cho những tệp hồ sơ dày cộm, thay cho những ngăn tủ đựng hồ sơ chiếm nhiều diện tích và có thể ta phải mất rất nhiều thời gian để lục lọi, tìm kiếm những thông tin hay những dữ liệu quan trọng. Tất cả những điều bất tiện ở trên đều có thể được tích hợp trong phần mềm – một sản phẩm của ngành tin học.
Tuy nhiên hiện nay, việc vận dụng ngay các phần mềm chuyên dụng còn là một vấn đề gặp không ít khó khăn. Các hệ thống tin học hoá chưa đáp ứng được yêu cầu của các nhà quản lý. Để đáp ứng được yêu cầu cấp thiết đó thì đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ chuyên môn có đủ trình độ để phân tích hệ thống quản lý một cách đầy đủ chi tiết mà không bị thiếu sót hay thừa thông tin. Từ đó thiết kế hệ thống thành những chương trình thuận tiện trong quá trình làm việc như : tìm kiếm, nhập liệu, thống kê .
Ở bất cứ thời kỳ lịch sử nào, “Thư viện” đều được coi là kho trí tuệ của loài người. Nhu cầu sử dụng thư viện rất rộng rãi. Có lẽ, không có một lĩnh vực hoạt động nào trong xã hội lại không cần đến thư viện.
48 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 6040 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thư viện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
==@&@==
BÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Thực hiện: Nhóm 1MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế thị trường thì công việc quản lý ngày càng khó khăn và phức tạp. Công việc quản lý ngày càng đóng góp một vai trò quan trọng trong các cơ quan, công ty, xí nghiệp .Việc áp dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật nói chung và thành tựu của công nghệ thông tin nói riêng vào công tác quản lý đã không ngừng phát triển. Công tác quản lý ngày càng được nhiều các cơ quan và đơn vị quan tâm. Nhưng quản lý thế nào và quản lý làm sao cho đạt được hiệu quả cao nhất như: nhanh, bảo mật, thân thiện? Tất cả những yếu tố trên chúng ta đều có thể nhờ đến những thành tựu của ngành công nghệ thông tin, đó là những phần mềm trợ giúp quản lý thay cho những tệp hồ sơ dày cộm, thay cho những ngăn tủ đựng hồ sơ chiếm nhiều diện tích và có thể ta phải mất rất nhiều thời gian để lục lọi, tìm kiếm những thông tin hay những dữ liệu quan trọng. Tất cả những điều bất tiện ở trên đều có thể được tích hợp trong phần mềm – một sản phẩm của ngành tin học.
Tuy nhiên hiện nay, việc vận dụng ngay các phần mềm chuyên dụng còn là một vấn đề gặp không ít khó khăn. Các hệ thống tin học hoá chưa đáp ứng được yêu cầu của các nhà quản lý. Để đáp ứng được yêu cầu cấp thiết đó thì đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ chuyên môn có đủ trình độ để phân tích hệ thống quản lý một cách đầy đủ chi tiết mà không bị thiếu sót hay thừa thông tin. Từ đó thiết kế hệ thống thành những chương trình thuận tiện trong quá trình làm việc như : tìm kiếm, nhập liệu, thống kê ...
Ở bất cứ thời kỳ lịch sử nào, “Thư viện” đều được coi là kho trí tuệ của loài người. Nhu cầu sử dụng thư viện rất rộng rãi. Có lẽ, không có một lĩnh vực hoạt động nào trong xã hội lại không cần đến thư viện.
Quy mô của thư viện gắn liền với sự phát triển của loài người, cùng với sự phát triển xã hội và phân ngành sản xuất. Thư viện ngày càng đa dạng về nội dung và lớn về số lượng. Ngày nay, nhiều thư viện đã có số lượng hàng vạn cuốn sách, hàng trăm số báo, tạp chí và có số lượng lớn độc giả đến thư viện mượn - trả sách mỗi ngày. Điều đó tạo nên sự phức tạp về mặt quản lý và tra tìm sách. Điều phức tạp hơn là xử lý thông tin trong việc quản lý sách để người sử dụng tìm được sách cần thiết phục vụ cho các vấn đề cần nghiên cứu. Chính vì vậy việc tin học hoá hệ thống thư viện để cho hệ thống hoạt động có hiệu quả hơn là một nhu cầu cần thiết hiện nay.
Với đề tài Quản lý thư viện chúng ta sẽ thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý, nghiên cứu và tìm kiếm thông tin thư viện.
----------------------
Đây là lần đầu tiên nhóm chúng em thiết kế một hệ thống thực tế, với sự hiểu biết và kinh nghiệm chưa nhiều nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót và điểm chưa hợp lý. Chúng em mong thầy bổ sung góp ý để hệ thống được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn thầy Lê Văn Tấn đã tận tình giúp đỡ để chúng em hoàn thiện đề tài này!
(*)Nhóm thực hiện:
CHƯƠNG I
ĐẶC TẢ BÀI TOÁN
I. BÀI TOÁN
Thư viện trường Đại học X có nhu cầu quản lý việc sử dụng sách. Thư viện làm các áp phích sách gồm các thông tin sau: mã sách, tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang, tóm tắt nội dung, số bản. Sinh viên muốn đăng kí mượn sách thì tra cứu phích sách rồi ghi vào phiếu yêu cầu mượn. Khi mượn, sinh viên phải sử dụng thẻ thư viện chứa các thông tin về tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, chuyên ngành của người đọc. Mỗi lần mượn sách được ghi nhận bằng phiếu mượn có dạng sau:
Khi sinh viên trả sách, việc trả sách được ghi nhận vào dòng ngày trả, tình trạng trên phiếu mượn và phiếu mượn được lưu để theo dõi.
II. YÊU CẦU HỆ THỐNG
Hỗ trợ làm thẻ thư viện và quản lý thông tin người đọc
Cập nhật sách mới
Giúp sinh viên tra cứu sách
Cho biết đầu sách sinh viên đang mượn và hạn trả
Số sách còn hay tên người đang mượn và hạn trả
Hàng tháng thống kê số sách cho mượn theo chủ đề, tác giả, số người mượn, số người mượn có phân theo chủ đề. Những sách không có người mượn trong 1,2,3 năm.
III. KẾT HỢP KHỎA SÁT
Qua khảo sát ta thấy để có thể quản lý được độc giả và sách trong thư viên, thư viện ngoài cáp phích sách, phiếu mượn còn cần các hổ sơ khác để lưu trữ các thông tin.
Các hồ sơ bao gồm sổ thông tin độc giả (lưu trữ các thông tin về tên tuổi, ngày sinh, địa chỉ, đơn vị… của độc giả); sổ thông tin sách( bao gồm các thông tin về tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nhà cung cấp, ngày nhập về, số bản…); sổ mượn trả ( bao gồm các thông tin về độc giả, tên sách, mã sách, ngày mượn, ngày hẹn trả, ngày trả…)
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA BÀI TOÁN
Bảng phân tích:
Động từ + bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Đăng ký mượn sách
Tra cứu phích sách
Ghi vào phiếu mượn
Mượn sách
Trả sách
Làm thẻ thư viện
Cập nhật sách
Cung cấp sách
Thư viện
Sách
Phích sách
Sinh viên
Phiếu mượn
Thẻ thư viện
Nhà cung cấp
=
HSDL
HSDL
Tác nhân
HSDL
HSDL
Tác nhân
II. PHÂN TÍCH TÁC NHÂN VÀ XÁC ĐỊNH TƯƠNG TÁC
Từ bảng phân tích ta rút ra tác nhân tới hệ thống là sinh viên(độc giả), và nhà cung cấp.
Qua mô tả bài toán ta tìm được 10 luồng thông tin
4 luồng từ độc giả đến hệ thống
4 luồng từ hệ thống tới sinh viên
1 luồng từ nhà cung cấp tơi hệ thông
1 luồng từ hệ thống tới nhà cung cấp
Qua đó ta xác định được biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống như sau:
0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN
SINH VIÊN
TT sinh viên
Thẻ thư viện
Thông tin sách
Thẻ thư viên + phiếu mượn
Sách
Sách
Tình trạng sách
TT phan hồi
NHÀ CUNG CẤP
Nhu cầu sách
Đáp ứng sách
III. XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
Dựa vào bảng phân tích ta có nhóm các chức năng chi tiết lá như sau
Các chức năng chi tiết (lá)
Nhóm lần 1
Nhóm lần 2
Quản lý thông tin bạn đọc
Quản lý bạn đọc
Quản lý Thư Viện
Cấp thẻ bạn đọc
Cập nhật sách mới
Quản lý kho sách
Tra cứu sách
Mượn sách
Quản lý mượn trả
Trả sách
Thống kê sách mượn
Thống kê
Thống kê sách còn
Thống kê người mượn
Thống kê quá hạn
Thống kê sách ko được mượn
Từ bảng chức năng ta có biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lí thư viện
1. Quản lí bạn đọc
4. Thống kê
1.1. Làm thẻ
thư viện
1.2. Quản lý TT
2. Quản lý sách
3. Quản lí mượn
- trả
2.1. Cập nhật sách mới
2.2. Tra cứu
sách
3.1. Mượn sách
3.2. Trả sách
4.1. TK sách
mượn
4.2. TK sách
còn
4.3. TK người
mượn
4.4. TK quá
hạn
4.5. TK sách ko
được mượn
IV. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨNG NĂNG LÁ
Chức năng làm thẻ thư viện:
Khi có độc giả có nhu cầu đọc sách( mượn sách) tại thư viện thì quản lý làm thẻ thư viện cho người này, việc làm thẻ yêu cầu độc giả cung cấp các thông tin đầy đủ và chính xác về mình để thư viện lưu lại cho việc theo dõi, quản lý. Đồng thời thư viện in các thông tin lên thẻ để độc giả sử dụng trong việc tra cứu hay mượn tài liệu.
Chức năng quản lý thông tin:
Việc quản lý thông tin độc giả bao gồm thêm mới thông tin độc giả vào sổ độc giả, xóa thông tin các độc giả không còn nhu cầu với thư viên, chỉnh sửa các thông tin sai lệnh về độc giả.
Chức năng cập nhật sách mới:
Khi có nhu cầu về sách mới thư viện liên hệ với nhà cung cấp để được cung ứng sách. Sách mới được nhập về sẽ đưa vào kho và cập nhật thông tin vào sổ thông tin sách, đồng thời bổ sung phích sách mới hoặc tăng số lượng bản sách
Ngoài ra, nếu có sai sót gì về thông tin sách thì chỉnh lí sửa đổi lại cho phù hợp.
Chức năng tra cứu sách:
Khi độc giả có nhu cầu tìm sách trong thư viện, chức năng này cho phép độc giả cung cấp một giới hạn thông tin về sách cần tìm( tên, tác giả, thể loại…) sau đó tìm kiếm và đưa ra mã sách cùng các thông tin còn thiếu khác.
Chức năng mượn sách:
Từ kết quả tìm kiếm độc giả tìm được sách mình cần, chức năng này ghi lại các thông tin về độc giả và sách đang mượn vào sổ mượn trả cùng ngày tháng mượn và hạn trả.
Chức năng trả sách:
Khi độc giả đến trả sách, nhân viên thư viện đối chiếu sổ mượn trả, nếu khớp các thông tin thì ghi vào sổ mượn trả ngày trả và tình trạng sách đem trả. Đồng thời, độc giả cho thông tin phản hồi nếu nhân viên có nghi vấn về tình trạng sách.
Chức năng thống kê sách mượn:
Liệt kê ra các thông tin về đầu sách đang được mượn
Chức năng thống kê sách còn:
Liệt kê ra các thông tin về những sách đang còn trong kho
Chức năng thống kê người mượn:
Liệt kê ra danh sách độc giả đang mượn sách
Chức năng thông kê quá hạn
Liệt kê ra các đâu sách và độc giả mượn quá hạn
Chức năng thống kê sách không được mượn:
Liệt kê ra thông tin những sách không được độc giả mượn
V. CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG VÀ MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG
Các hồ sơ
STT
Tên Hồ Sơ
1
Phích sách
2
Thẻ thư viện
3
Phiếu mượn
4
Sổ sách mượn - trả
5
Sổ thông tin độc giả
6
Sổ thông tin sách
Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể dữ liệu
Phích sách
Thẻ thư viện
Phiếu mượn
Sổ mượn-trả
Sổ thông tin độc giả
Sổ thông tin sách
Các chức năng nghiệp vụ
1
2
3
4
5
6
Quản lí bạn đọc
C
U
Quản lí sách
U
U
Quản lý mượn - trả
R
U
U
Thống kê
R
R
R
VI. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
1. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh
TT sinh viên
Thẻ thư viện
Thông tin sách
Thẻ thư viên +phiếu mượn
Sách
Sách
Tình trạng sách
TT phan hồi
Nhu cầu sách
Đáp ứng sách
0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN
SINH VIÊN
NHÀ CUNG CẤP
SINH VIÊN
NHÀ CUNG CẤP
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
6
Sổ TT sách
NCC
1.0
QUẢN LÍ BẠN ĐỌC
2.0
QUẢN LÍ SÁCH
4.0
THỐNG KÊ
SINH VIÊN
5
Sổ tt độc giả
TT sinh viên
Thẻ thư viện
Phiếu mượn Thẻ thư viện
Sách
Sách
Tình trạng sách
TT phản hồi
Đáp ứng sách
Nhu cầu sách
2
Thẻ thư viện
1
Phích sách
4
Sổ mượn trả
3
Phiếu mượn
3.0
QUẢN LÍ MƯỢN TRẢ
Kết quả tìm kiếm
TT tìm kiếm
3. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lí mức 1
a.Chức năng 1.0 Quản lý bạn đọc
SINH VIÊN
5
Sổ TT độc giả
TT sinh viên
Thẻ thư viện
2
Thẻ thư viện
TT sinh viên
1.2
Quản lý TT
bạn đọc
QL thư viện
1.1
Làm thẻ thư viện
NV thư viện
b. Chứ năng 2.0 Quản lý sách
NCC
1
Phích sách
Kết quả
2.1
Cập nhật sách mới
NV thư viện
2.2
Tra cứu sách
NV thư viện
6
Sổ TT sách
SINH VIÊN
Nhu cầu sách
Đáp ứng sách
TT tìm kiếm
c. Chứ năng 3.0 Mượn trả sách
4
Sổ mượn trả
3.1
Mượn sách
NV thư viện
3.2
Trả sách
NV thư viện
3
Phiếu mượn
SINH VIÊN
Tình trạng sách
Phiếu mượn + Thẻ thư viện
Sách
Sách
TT phản hồi
2
Thẻ thư viện
d. Chức năng 4.0 Thống kê
4.1
TK sách mượn
NV thư viện
4.4
TK quá hạn
NV thư viện
4.3
TK người mượn
NV thư viện
4.2
TK sách còn
NV thư viện
4.5
TK sách ko được mượn
NV thư viện
4
Sổ mượn trả
5
Sổ TT độc giả
6
Sổ TT sách
4. Chuyển biểu đồ luồng dữ liệu vật lý sang biểu đồ lôgic
a. Chức năng 1.0 Quản lý bạn đọc
SINH VIÊN
5
Sổ TT độc giả
TT sinh viên
Thẻ thư viện
1.2
Quản lý TT
bạn đọc
1.1
Làm thẻ thư viện
b. Chức năng 2.0 quản lý sách
NCC
Kết quả
2.1
Cập nhật sách mới
2.2
Tra cứu sách
6
Sổ TT sách
SINH VIÊN
Nhu cầu sách
Đáp ứng sách
TT tìm kiếm
c. Chức năng 3.0 Quản lý mượn - trả
4
Sổ mượn trả
3.1
Mượn sách
3.2
Trả sách
SINH VIÊN
Tình trạng sách
Phiếu mượn + Thẻ thư viện
Sách
Sách
TT phản hồi
d. Chức năng 4.0 Thống kê
4.1
TK sách mượn
4.4
TK quá hạn
4.3
TK người mượn
4.2
TK sách còn
4.5
TK sách ko được mượn
4
Sổ mượn trả
5
Sổ TT độc giả
6
Sổ TT sách
VII. MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
1. Đầu vào
Sổ mượn trả
Mã độc giả
Tên độc giả
Số hiệu sách
Tên sách
Đơn vị
Ngày mượn
Ngày hẹn trả
Ngày trả
Tình trạng
Sổ thông tin độc giả:
Mã độc giả
Tên độc giả
Ngày sinh
Địa chỉ
Lớp
Chuyên ngành
Sổ thông tin sách:
Mã sách
Tên sách
Tên tác giả
Nhà xuất bản
Nhà cung cấp
Năm xuất bản
Số trang
Tóm tắt nội dung
Ngày nhập
Số bản
2. Bảng lựa chon mục tin
Tên chính xác của các thuộc tính
Tên viết gọn của các thuộc tính
Đánh dấu loại ở mỗi bước
(1)
(2)
(3)
A. Sổ mượn trả
- Mã độc giả
- Tên độc giả
- Số hiệu sách
- Tên sách
- Đơn vị
- Ngày mượn
- Ngày hẹn trả
- Ngày trả
- Tình trạng
Mã ĐG
Tên ĐG
Mã sách
Tên sách
Đơn vị
Ng.mượn
Ng.hẹn trả
Ng.trả
Tình trạng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
B. Sổ thông tin độc giả
- Mã độc giả
- Tên độc giả
- Ngày sinh
- Địa chỉ
- Lớp
- Chuyên ngành
Mã ĐG
Tên ĐG
N.sinh
Địa chỉ
Lớp
CN
X
X
X
X
X
X
C. Sổ thông tin sách
- Mã sách
- Tên sách
- Tên tác giả
- Nhà xuất bản
- Năm xuất bản
- Ngày nhập
- Nhà cung cấp
- Số trang
- Tóm tắt nội dung
- Sổ bản
Mã sách
Tên sách
Tên TG
NXB
Năm XB
Ng.nhập
Mã NCC
Tên NCC
Số trang
TTND
Số bản
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Thuộc tính tên gọi
Thực thể tương ứng
Thuộc tính
Định danh
Tên ĐG
Độc giả
Mã ĐG
Tên ĐG
Ng.sinh
Đơn vị
Địa chỉ
CN
X
Tên sách
Sách
Mã sách
Tên sách
Tên TG
NXB
Năm XB
Số trang
TTND
X
Tên NCC
Nhà cung cấp
Mã NCC
Tên NCC
X
3. Mô hình thực thể liên kết
ĐỘC GIẢ
SÁCH
NCC
Mã ĐG
Tên ĐG
Đơn vị
Ng.sinh
Địa chỉ
CN
Mã sách
Tên sách
Tên TG
NXB
Năm XB
Số trang
TTND
Mã NCC
Tên NCC
TRẢ
C.CẤP
Số bản
Ng.mượn
Ng.trả
Ng.hẹn trả
Tình trạng
MƯỢN
Ng.nhập
VIII. MÔ HÌNH DỮ LIỆU LÔGIC
1. Chuyển các thực thể và liên kết thực thể sang lược đồ quan hệ
a. Chuyển các thực thể
ĐỘC GIẢ
ĐỘCGIẢ(Mã ĐG, Tên ĐG, Ng.sinh,
Đơn vị, Địa chỉ, CN )
1
SÁCH
SÁCH(Mã sách, Tên sách, Tên TG, NXB,
Năm XB, Số trang, TTND)
2
NCC
NCC(Mã NCC, Tên NCC)
3
b. Chuyển các liên kết thực thể
MƯỢN
MƯỢN_S(Mã ĐG, Mã sách, Ng.mượn,
Ng.hẹn trả)
4
TRẢ
TRẢ_S(Mã sách, Mã ĐG, Ng.trả,
Tình trạng)
5
C.CẤP
C.CẤP_S(Mã NCC, Mã sách, Ng.nhập, Số bản)
6
2. Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ
Các lược đồ quan hệ đã ở dạng chuẩn
3. Tích hợp các lược đồ quan hệ
Giữ nguyên các lược đồ quan hệ
4. Vẽ biểu đồ mô hình quan hệ
a. Xác định các liên kết
Thực thể
Khóa
ĐỘCGIẢ
SÁCH
NCC
MƯỢN_S
TRẢ_S
CCẤP_S
Mã ĐG
K
K
K
Mã sách
K
K
K
C
Mã NCC
K
C
Ng.mượn
K
Ng.trả
K
b. Vẽ biểu đồ
1.ĐỘCGIẢ
# Mã ĐG
Tên ĐG
Ng.sinh
Đơn vị
Địa chỉ
CN
2.SÁCH
# Mã sách
Tên sách
Tên TG
NXB
Năm XB
Số trang
TTND
5.TRẢ_S
# Mã sách
# Mã ĐG
# Ng.trả
Ng.trả
Tình trạng
6.C.CẤP_S
Mã NCC
Mã sách
Ng.nhập
Số bản
3.NCC
# Mã NCC
Tên NCC
4.MƯỢN_S
# Mã sách
# Mã ĐG
# Ng.mượn
Ng.mượn
Ng.hẹn trả
IV. CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ
1. Ghép các lược đồ quan hệ
4.MƯỢN_S(Mã sách, Mã ĐG, Ng.mượn, Ng.hẹn trả)
5. TRẢ_S(Mã sách, Mã ĐG, Ng.trả, Tình trạng)
MUONTRA(Masach, MaDG, Ngaymuon, Ngayhentra, Ngaytra, Tinhtrang)
3.NCC(Mã NCC, Tên NCC)
6.C.CẤP_S(Mã NCC, Mã sách, Ng.nhập, Số bản)
CUNGCAP(MaNCC, MaSach, TenNCC, Soban, Ngaynhap)
1.ĐỘCGIẢ(Mã ĐG, Tên ĐG, Ng.sinh, Đơn vị, Địa chỉ, CN )
DOCGIA(MaDG, TenDG, Ngaysinh, Donvi, Diachi, Chnganh)
2.SÁCH(Mã sách, Tên sách, Tên TG, NXB, Năm XB, Số trang, TTND)
SACH(Masach, Tensach, TenTG, NXB, NamXB, Sotrang, TTND)
2. Thiết kế các tệp
MUONTRA
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Định dạng
Ràng buộc
1
Masach
char
12
PK
2
MaDG
char
12
PK
3
Ngaymuon
char
10
PK
4
Ngayhentra
char
10
5
Ngaytra
char
10
6
Tinhtrang
nvarchar
30
CUNGCAP
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Định dạng
Ràng buộc
1
MaNCC
char
5
FK
2
Masach
char
12
FK
3
TenNCC
nvarchar
50
4
Soban
int
4
5
Ngaynhap
char
10
SACH
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Định dạng
Ràng buộc
1
Masach
char
12
PK
2
Tensach
nvarchar
50
3
TenTG
nvarchar
20
4
NXB
nvarchar
50
5
NamXB
int
4
6
Sotrang
int
4
7
TTND
nvarchar
100
DOCGIA
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Định dạng
Ràng buộc
1
MaDG
char
12
PK
2
TenDG
nvarchar
20
3
Ngaysinh
char
10
4
Donvi
varchar
20
5
Diachi
nvarchar
50
6
Chnganh
nvarchar
15
X. BIỂU ĐỒ LUỒNG HỆ THỐNG
1. Chức năng quản lý bạn đọc
SINH VIÊN
5
Sổ TT độc giả
TT sinh viên
Thẻ thư viện
1.2
Quản lý TT
bạn đọc
1.1
Làm thẻ thư viện
SINH VIÊN
TT sinh viên
Thẻ thư viện
1.2
Quản lý TT
bạn đọc
Nhân vien tv
1.1
Tạo thẻ
Máy In
Máy làm
DOCGIA
2. Chức năng quản lý sách
NCC
Kết quả
2.1
Cập nhật sách mới
2.2
Tra cứu sách
6
Sổ TT sách
SINH VIÊN
Nhu cầu sách
Đáp ứng sách
TT tìm kiếm
NCC
Kết quả
2.1
Cập nhật sách mới
Nhân viên tv
2.2
Tra cứu sách
Độc giả
SINH VIÊN
Nhu cầu sách
Đáp ứng sách
TT tìm kiếm
Máy làm
SACH
3. Chức năng quản lý mượn trả
4
Sổ mượn trả
3.1
Mượn sách
3.2
Trả sách
SINH VIÊN
Tình trạng sách
Phiếu mượn + Thẻ thư viện
Sách
Sách
TT phản hồi
3.1
Mượn sách
Nhân viên tv
3.2
Trả sách
Nhân viên tv
SINH VIÊN
Tình trạng sách
Phiếu mượn + Thẻ thư viện
Sách
Sách
TT phản hồi
Máy làm
MUONTRA
4.1
TK sách mượn
4.4
TK quá hạn
4.3
TK người mượn
4.2
TK sách còn
4.5
TK sách ko được mượn
4
Sổ mượn trả
5
Sổ TT độc giả
6
Sổ TT sách
4. Chức năng thống kê
4.1
TK sách mượn
4.4
TK quá hạn
4.3
TK người mượn
4.2
TK sách còn
4.5
TK sách ko được mượn
Máy làm
DOCGIA
MUONTRA
SACH
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MỚI
I. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Các bảng của chương trình
Bảng DANGNHAP
Bảng SACH
Bảng CUNGCAP
Bảng DOCGIA
Bảng SACH
2. Sơ đồ liên kết
II. THIẾT KẾ GIAO DIÊN
Các form của chương trình
Form đăng nhập:
Form chương trình chính
Quản lý mượn sách
Quản lý trả sách
Cập nhật sách
Tra cứu sách
Làm thẻ độc giả
Quản lý thông tin độc giả
Thống kê sách mượn
Thống kê sách còn
Thống kê sách đang mượn
Thống kê mượn quá hạn
Thống kê sách chưa được mượn
Thay đổi thông tin đang nhập