1.Lý do chọn đề tài
-Trong thời kỳ mà kinh tế phát triển như hiện nay thì việc mua bán và trao đổi được diễn ra trên nhiều hình thức, và hình thức cơ bản nhất là mở các cửa hàng để thực hiện việc trao đổi và mua bán đó.
-Để thực hiện quá trình mua bán giữa người mua và cửa hàng, giữa cửa hàng và nhà cung cấp thì chúng ta phải có công tác quản lý tốt, để đáp ứng được công tác đó thì rất cần những ứng dụng về tin học, mà đặc biệt nhất là các phần mềm quản lý và phần mềm quản lý bán hàng.
2.Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát và thu thập các thông tin từ các tài liệu và cơ sở dữ liệu có liên quan.
- Tiếp cận một số phần mềm Quản lý bán hàng sẵn có.
- Dùng phương pháp phân tích thiết kế hệ thống để tiến hành thực hiện đề tài.
3.Giả thiết khoa học
- Sau khi hoàn thiện đề tài và tiến hành viết phần mềm thành công thì phần mềm bước đầu sẽ được triển khai tại một số của hàng vừa và nhỏ, nhằm giúp cho vấn đề quản lý và mua bán của các của hàng được diễn ra một cách thuận lợi.
- Nếu bước đầu thử nghiệm thành công thì em sẽ tiếp tục phát triển phần mềm lên một phiên bản tốt hơn và có thể đáp ứng cho một hệ thống bán hàng lớn, ví dụ: siêu thị, nhà sách, .
4.Áp dụng thực tiễn
- Sau khi hoàn thành thì phần mềm sẽ giúp cửa hàng những công việc sau:
Khách hàng có thể tìm kiếm hàng hóa, đơn giá.
Nhân viên thì lập các hóa đơn bán hàng cho khách và các phiếu thanh toán cho khách hàng.
Nhân viên cập nhật đơn giá cho hàng hóa, và có thể thêm, sửa, xóa thông tin của các loại hàng hóa.
Lãnh đạo có thể theo dõi công việc mua bán của cửa hàng thông qua báo cáo hàng tháng, quý, năm của nhân viên
5.Cấu trúc của đề tài
- Đề tài gồm 2 phần
Chương I: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương II: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Quản lý bán hàng
39 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2270 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý bán hàng - Nguyễn Thị Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang chuyển mình đi lên và phát triển tiếp nhận nhöõng thành tựu vaø khoa học mới. Töø khi nöôùc ta ra nhaäp WTO neàn kinh teá böôùc sang moät trang môùi, neàn kinh teá môû cöûa giao löu haøng hoaù thoâng thöông vôùi taát caû caùc nöôùc. Bên cạnh đó chuùng ta hoïc hoûi ñöôïc caùch quaûn lyù haøng hoaù caùc luaät trong quaûn lyù haøng hoaù. Với chính sách của nhà nước và sự đầu tư của nước ngoài, nền kinh tế của nước ta đã phát triển một cách nhanh chóng. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh thương nghiệp tiêu thụ hàng hóa nhoû vaø leûlà vấn đề rất quan troïng.
-Trong thời kỳ mà kinh tế phát triển như hiện nay thì việc mua bán và trao đổi được diễn ra trên nhiều hình thức, và hình thức cơ bản nhất là mở các cửa hàng để thực hiện việc trao đổi và mua bán đó.
-Để thực hiện quá trình mua bán giữa người mua và cửa hàng, giữa cửa hàng và nhà cung cấp thì chúng ta phải có công tác quản lý tốt, để đáp ứng được công tác đó thì rất cần những ứng dụng về tin học, mà đặc biệt nhất là các phần mềm quản lý và phần mềm quản lý bán hàng.
2.Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát và thu thập các thông tin từ các tài liệu và cơ sở dữ liệu có liên quan.
- Tiếp cận một số phần mềm Quản lý bán hàng sẵn có.
- Ra caùc cöûa haøng maø ngöôøi ta coù caùch quaûn lyù baèng phöông phaùp maø em ñang caàn tìm hieåu hoïc hoûi theâm.
- Dùng phương pháp phân tích thiết kế hệ thống để tiến hành thực hiện đề tài.
3.Giả thiết khoa học
- Sau khi hoàn thiện đề tài và tiến hành viết phần mềm thành công thì phần mềm bước đầu sẽ được triển khai tại một số của hàng vừa và nhỏ, nhằm giúp cho vấn đề quản lý và mua bán của các của hàng được diễn ra một cách thuận lợi.
- Nếu bước đầu thử nghiệm thành công thì em sẽ tiếp tục phát triển phần mềm lên một phiên bản tốt hơn và có thể đáp ứng cho một hệ thống bán hàng lớn, ví dụ: siêu thị, nhà sách, …..
4.Áp dụng thực tiễn
- Sau khi hoàn thành thì phần mềm sẽ giúp cửa hàng những công việc sau:
Khách hàng có thể tìm kiếm hàng hóa, đơn giá.
Nhân viên thì lập các hóa đơn bán hàng cho khách và các phiếu thanh toán cho khách hàng.
Nhân viên cập nhật đơn giá cho hàng hóa, và có thể thêm, sửa, xóa thông tin của các loại hàng hóa.
Lãnh đạo có thể theo dõi công việc mua bán của cửa hàng thông qua báo cáo hàng tháng, quý, năm của nhân viên…
5.Cấu trúc của đề tài
- Đề tài gồm 2 phần
Chương I: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương II: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Quản lý bán hàng
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.Cơ sở lý luận của đề tài
1.1 Tổng quan về hệ thống quản lý bán hàng:
- Trong thời điểm công nghệ thông tin phát triển như hiện nay thì mỗi cửa hàng đều áp dụng những ứng dụng của công nghệ thông tin vào công việc mua bán của mình, nhằm tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cửa hàng mình.
- Mỗi cửa hàng đều có những phần mềm quản lý và tính tiền riêng, từ đó mỗi phần mềm này cũng phải phù hợp với đặc điểm của từng cửa hàng đó.
- Trong từng mục chính của chương trình thì nó sẽ thể hiện được những công việc chính của mục đó, ví dụ như mục Quản lý nhân viên thì nó sẽ thực hiện công việc là quản lý tất cả các thông tin về các nhân viên trong cửa hàng đó.
- Công việc quản lý được phân bố như sau:
Thông tin nhân viên: Mã nhân viên để phân biệt với những nhân viên khác, tên nhân viên, ngoài ra cửa hàng còn quản lý thêm một số thông tin khác của nhân viên như là địa chỉ, điện thoại, ngày vào làm….
Thông tin hàng hóa: Bao gồm Mã hàng hóa, tên hàng hóa, mã loại hàng, trong đó thì mã loại hàng để giúp nhân viên phân biệt hàng hóa đó thuộc loại hàng hóa nào.
Thông tin về kho: Mã kho, tên kho, trong mỗi mặt hàng đều phải có mã kho để cho nhân viên của cửa hàng biết được hàng hóa nào.
Thông tin mua bán: bao gồm các thông tin của quá trình mua bán giữa khách hàng và cửa hàng.
Thông tin khách hàng: chứa thông tin của các khách hàng đã mua hàng tại cửa hàng.
Hệ thống quản lý điểm được xây dựng với các chức năng dành cho người quản lý điểm:
+ Tạo, thay đổi, xóa thông tin về kho.
+ Tạo, thay đổi, xóa thông tin về khách hàng .
+ Tạo, thay đổi, xóa thông tin về nhân viên.
+ Tạo, thay đổi, xóa thông tin về mua bán.
+ Tạo, thay đổi, xóa thông tin về hàng hóa.
1.2 Vai trò của hệ thống Quản lý bán hàng
1.2.1 Chức năng hệ thống
- Bắt đầu một ngày mới thì nhân viên bán hàng phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện quá trình mua bán của cửa hàng, và quản lý các thông tin về khách hàng đã mua hàng tại cửa hàng.
- Khi đăng nhập vào hệ thống thì mỗi user có một quyền riêng mà hệ thống đã cấp, từ đó mỗi user sẽ thực hiện công việc của mình .
- Khi một user khác có nhu cầu đăng nhập thì user đã đăng nhập phải thoát(Logout) để user đó có thể đăng nhập vào hệ thống.
1.2.2 Chức năng thông tin
- Công việc liên quan đến việc thêm dữ liệu:
Nhập thông tin về Hàng hóa
Nhập thông tin về Khách hàng
Nhập thông tin về Nhân viên
Nhập thông tin về Kho
Nhập thông tin về Bộ phận
Nhập thông tin về việc Mua bán
Nhập thông tin về Nhà cung cấp
Tạo các hóa đơn bán hàng cho khách hàng
Tạo mới user và phân quyền lại cho hệ thống
Sau một thời gian cửa hàng phát triển và có nhu cầu mở rộng thì có thể các thông tin trước không còn hợp lí và còn tác dụng thì chúng ta có thể thực hiện các công việc như xóa, sửa
Xóa, thay đổi thông tin Khách hàng.
Xóa, thay đổi thông tin về Hàng hóa.
Xóa, thay đổi thông tin về Nhân viên.
Xóa, thay đổi thông tin về Kho.
Xóa, thay đổi thông tin về Nhà cung cấp.
Xóa, thay đổi thông tin về Bộ phận.
Xóa user và các quyền của user đó trong hệ thống
1.2.3 Chức năng in, báo cáo
- Thống kê các thông tin trong quá trình mua bán của cửa hàng theo thời gian nhất định hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo.
Báo cáo danh sách khách hàng đã mua hàng trong một tháng hoặc một quý..
Báo cáo những mặt hàng bán chạy nhất trong tháng.
Thống kê doanh thu của cửa hàng theo từng tháng, quý, năm.
Thống kê những mặt hàng không được bán trong tháng, quý, năm.
1.2.4 Mục tiêu của hệ thống thông tin quản lý bán hàng
- Khi áp dụng các ứng dụng của công nghệ thông tin cho công việc mua bán của cửa hàng thì sẽ làm giảm phần nào số lượng nhân viên trong cửa hàng.
- Khi có phần mềm quản lý bán hàng thì sẽ giúp cho các nhân viên thực hiện các công việc của mình như là: Cập nhật thông tin về khách hàng, nhân viên, kho, hàng hóa.. được thực hiện một cách dễ dàng và chính xác.
1.2.5 Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài quản lý bán hàng
- Khi moät mình thöïc hieän ñeà taøi em ñaõ gaëp raát nhieàu khoù khaên nhöng em ñaõ nhaän ñöôïc söï quan taâm giuùp ñôõ cuûa Coâ giaùo cuõng nhö caùc baïn. Töø söï höôùng daãn nhieät tình cuûa coâ cuõng nhö caùc baïn em ñaõ ruùt ra raát nhieàu kinh nghieäm trong công việc nghiên cứu đề tài và biết cách áp dụng những kiến thức đã học vào công việc nghiên cứu.
- Những mặt yếu và thiếu sót trong lần nghiên cứu này thì sẽ được em rút kinh nghiệm và tìm hướng giải quyết trong những đề tài sắp tới, những kinh nghiệm đó sẽ là hành trang để chúng em bước vào cuộc sống với tốc độ phát triển của công nghệ thông tin như hiện nay.
Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG
1.Sơ đồ ngữ cảnh.
2.Sơ đồ phân rã chức năng
3. Sơ đồ luồng dữ liệu
4. Mô hình phân rã chức năng mức 1
4.1 Quản lý thông tin
4.2 Cập nhật thông tin
4.3 Tìm kiếm thông tin
4.4 Lập báo cáo
5. Tổ chức dữ liệu
5.1 Các tập thực thể
HANGHOA(Mahh, Tenhh, DVT, Ghichu)
NHACUNGCAP(Mancc, Tenncc, Diachi, Dienthoai, Fax, Ghichu)
KHACHHANG(Makh, Tenkh, Diachi, Dienthoai, Email, Ghichu)
NHANVIEN(Manv, Tennv, Ngaysinh, Dienthoai, Diachi, Gioitinh, Ngayvaolam, Ghichu)
HANGTON(Mahh, Tenhh, Soluong, Dongia)
LOAIHANG(Malh, Tenlh, Ghichu)
KHO(Mak, Tenk, Ghichu)
BOPHAN(Mabp, Tenbp, Ghichu)
PHIEUXK(Mapxk, Ngaylap, Ghichu)
CHITIETPXK(Mapxk, Soluong, Dongia, DVT, Ghichu)
PHIEUNK(Mapnk, Ngaynk, Ghichu)
CHITIETPNK(Mapnk, Soluong, Dongia, DVT, Ghichu)
5.2 Dữ liệu sơ cấp
STT
Tên dữ liệu
Ký hiệu
1
Mã hàng hóa
Mahh
2
Tên hàng hóa
Tenhh
3
Đơn vị tính
Donvitinh
4
Mã loại hàng
Malh
5
Mã nhà cung cấp
Mancc
6
Mã kho
Mak
7
Ghi chú
Ghichu
8
Mã nhà cung cấp
Mancc
9
Tên nhà cung cấp
Tenncc
10
Địa chỉ
Diachi
11
Điện thoại
Dienthoai
12
Fax
Fax
13
Ghi chú
Ghichu
14
Mã khách hàng
Makh
15
Tên khách hàng
Tenkh
16
Địa chỉ
Diachi
17
Điện thoại
Dienthoai
18
Ghi chú
Ghichu
19
Mã nhân viên
Manv
20
Tên nhân viên
Tennv
21
Ngày sinh
Ngaysinh
22
Mã bộ phận
Mabp
23
Điện thoại
Dienthoai
24
Giới tính
Gioitinh
25
Ngày vào làm
Ngayvaolam
26
Ghi chú
Ghichu
27
Mã hàng hóa
Mahh
28
Tên hàng hóa
Tenhh
29
Số lượng
Soluong
30
Đơn giá
Dongia
31
Mã kho
Mak
32
Tên kho
Tenk
33
Ghi chú
Ghichu
34
Mã bộ phận
Mabp
35
Tên bộ phận
Tenbp
36
Ghi chú
Ghichu
37
Mã phiếu xuất kho
Mapxk
38
Ngày lập
Ngaylap
39
Mã nhân viên
Manv
40
Mã khách hàng
Makh
41
Mã kho
Mak
42
Ghi chú
Ghichu
43
Mã phiếu xuất kho
Mapxk
44
Mã hàng hóa
Mahh
45
Số lượng
Soluong
46
Đơn giá
Dongia
47
Đơn vị tính
Donvitinh
48
Ghi chú
Ghichu
49
Mã phiếu nhập kho
Mapnk
50
Ngày nhập kho
Ngaynk
51
Mã nhân viên
Manv
52
Mã kho
Mak
53
Ghi chú
Ghichu
54
Mã phiếu nhập kho
Mapnk
55
Mã hàng hóa
Mahh
56
Số lượng
Soluong
57
Đơn giá
Dongia
58
Đơn vị tính
Donvitinh
59
Ghi chú
Ghichu
60
Mã loại hàng
Malh
61
Tên loại hàng
Tenlh
62
Ghi chú
Ghichu
5.3 Từ điển dữ liệu
STT
Tên dữ liệu
Loại dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Giải thích
1
Mahh
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã hàng hóa
2
Tenhh
Kiểu kí tự
Text(30)
Tên hàng hóa
3
Donvitinh
Kiểu số
Text(15)
Đơn vị tính
4
Malh
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã loại hàng
5
Mancc
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã nhà cung cấp
6
Mak
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã kho
7
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
8
Mancc
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã nhà cung cấp
9
Tenncc
Kiểu kí tự
Text(30)
Tên nhà cung cấp
10
Diachi
Kiểu kí tự
Text(50)
Địa chỉ
11
Dienthoai
Kiểu kí tự
Text(15)
Điện thoại
12
Fax
Kiểu kí tự
Text(15)
Fax
13
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
14
Makh
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã khách hàng
15
Tenkh
Kiểu kí tự
Text(30)
Tên khách hàng
16
Diachi
Kiểu kí tự
Text(50)
Địa chỉ
17
Dienthoai
Kiểu kí tự
Text(15)
Điện thoại
18
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
19
Manv
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã nhân viên
20
Tennv
Kiểu kí tự
Text(30)
Tên nhân viên
21
Ngaysinh
Kiểu Datetime
Datetime
Ngày sinh
22
Mabp
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã bộ phận
23
Dienthoai
Kiểu kí tự
Text(15)
Điện thoại
24
Gioitinh
Kiểu Yes/No
Yes/No
Giới tính
25
Ngayvaolam
Kiểu Datetime
Datetime
Ngày vào làm
26
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
27
Mahh
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã hàng hóa
28
Tenhh
Kiểu kí tự
Text(30)
Tên hàng hóa
29
Soluong
Kiểu số
Numeric
Số lượng
30
Dongia
Kiểu số
Money
Đơn giá
31
Mak
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã kho
32
Tenk
Kiểu kí tự
Text(30)
Tên kho
33
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
34
Mabp
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã bộ phận
35
Tenbp
Kiểu kí tự
Text(50)
Tên bộ phận
36
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
37
Mapxk
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã phiếu xuất kho
38
Ngaylap
Kiểu Datetime
Datetime
Ngày lập
39
Manv
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã nhân viên
40
Makh
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã khách hàng
41
Mak
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã kho
42
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
43
Mapxk
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã phiếu xuất kho
44
Mahh
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã hàng hóa
45
Soluong
Kiểu số
Numeric
Số lượng
46
Dongia
Kiểu số
Money
Đơn giá
47
Donvitinh
Kiểu kí tự
Text(15)
Đơn vị tính
48
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
49
Mapnk
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã phiếu nhập kho
50
Ngaynk
Kiểu Datetime
Datetime
Ngày nhập kho
51
Manv
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã nhân viên
52
Mak
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã kho
53
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
54
Mapnk
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã phiếu nhập kho
55
Mahh
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã hàng hóa
56
Soluong
Kiểu số
Numeric
Số lượng
57
Dongia
Kiểu số
Money
Đơn giá
58
Donvitinh
Kiểu kí tự
Text(15)
Đơn vị tính
59
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
60
Malh
Kiểu kí tự
Text(7)
Mã loại hàng
61
Tenlh
Kiểu kí tự
Text(50)
Tên loại hàng
62
Ghichu
Kiểu kí tự
Text(100)
Ghi chú
5.4 Mô hình ER
5.5 Mô hình quan hệ giữa các thực thể
HANG_HOA(Mahh, Tenhh, DVT, Malh, Mancc, Mak, Ghichu)
NHA_CUNG_CAP(Mancc, Tenncc, Diachi, Dienthoai, Fax, Ghichu)
KHACH_HANG(Makh, Tenkh, Diachi, Dienthoai, Email, Ghichu)
NHAN_VIEN(Manv, Tennv, Mabp, Ngaysinh, Dienthoai, Diachi, Gioitinh, Ngayvaolam, Ghichu)
HANG_TON(Mahh, Tenhh, Soluong, Dongia)
LOAI_HANG(Malh, Tenlh, Ghichu)
KHO(Mak, Tenk, Ghichu)
BO_PHAN(Mabp, Tenbp, Ghichu)
PHIEU_XUAT_KHO(Mapxk, Ngaylap, Manv, Makh, Mak, Ghichu)
CHI_TIET_PXK(Mapxk, Mahh, Soluong, Dongia, DVT, Ghichu)
PHIEU_NHAP_KHO(Mapnk, Ngaynk, Manv, Mak, Ghichu)
CHI_TIET_PNK(Mapnk, Mahh, Soluong, Dongia, DVT, Ghichu)
5.6 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bo phan
Khóa
tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị
Diễn giải
PK
MaBP
Nchar(7)
Not null
mã bộ phận
TenBP
Nvarchar(50)
Null
Tên bộ phận
GhiChu
Nvarchar(50)
Null
Ghi chú
NhanVien
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaNV
Nchar(7)
Not
Mã nhân viên
TenNV
Nvarchar(50)
Allow
Tên nhân viên
FK
MaBP
Nchar(7)
Allow
Mã bộ phận
NgaySinh
Datetime
Allow
Ngày sinh của nhân viên
DienThoai
Nvarchar(50)
Allow
Điện thoại của nhân viên
DiaChi
Nvarchar(50)
Allow
Địa chỉ liên lạc của nhân viên
GhiChu
Nvarchar(50)
Allow
Ghi chú thông tin thêm về nhân viên
NhaCungCap
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaNCC
Nchar(7)
Not
Mã nhà cung cấp
TenNCC
Nvarchar(50)
Allow
Tên nhà cung cấp
DiaChi
Nvarchar(50)
Allow
Địa chỉ của nhà cung cấp
DienThoai
Nvarchar(20)
Allow
Điện thoại của nhà cung cấp
Fax
Nvarchar(20)
Allow
Số Fax của nhà cung cấp
GhiChu
Nvarchar(50)
Allow
Ghi chú thêm thông tin về nhà cung cấp
LoaiHang
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaLoaiHang
Nchar(7)
Not
Mã loại hàng
TenLoaiHang
Nvarchar(100)
Allow
Tên loại hàng
GhiChu
Nvachar(100)
Allow
Ghi chú thêm thông tin về chủng loại hàng hóa
HangHoa
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaHH
Nchar(7)
Not
Mã hàng hóa
TenHH
Nvarchar(30)
Allow
Tên hàng hóa
DVTinh
Nvarchar(30)
Allow
Đơn vị tính của hàng hóa
FK
MaLoaiHang
Nchar(7)
Allow
Mã loại hàng
FK
MaNCC
Nchar(7)
Allow
Mã nhà cung cấp
FK
MaK
Nchar(7)
Allow
Mã Kho
GhiChu
Nvarchar(30)
Allow
Ghi chú thêm về hàng hóa
PhieuNK
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaPNK
Nchar(7)
Not
Mã phiếu nhập kho
NgayNK
Datetime
Allow
Ngày lập phiếu nhập kho
FK
MaNV
Nvarchar(30)
Allow
Mã nhân viên lập phiếu nhập kho
FK
MaNCC
Nchar(7)
Allow
Mã nhà cung cấp
FK
MaK
Nchar(7)
Allow
Mã Kho
GhiChu
Nvarchar(250)
Allow
Ghi chú về phiếu nhập kho
PhieuNK_CT
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaPNK
Nvarchar(30)
Allow
Mã phiếu nhập kho
FK
MaHH
Nvarchar(30)
Allow
Mã hàng hóa
SoLuong
Numeric
Allow
Số lượng nhập
Dongia
Money
Allow
Giá nhập hàng
DVTinh
Nchar(15)
Allow
Đơn vị tính
GhiChu
Nvarchar(50)
Allow
Ghi chú
PhieuXK
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaPX
Nchar(7)
Not
Mã phiếu xuất kho
NgayLapPhieu
Datetime
Allow
Ngày lập phiếu xuất kho
FK
MaNV
Nchar(7)
Allow
Mã nhân viên lập lập phiếu xuất kho
FK
MaKH
Nchar(7)
Allow
Mã khách hàng
FK
MaK
Nchar(7)
Allow
Mã Kho
GhiChu
Nvarchar(100)
Allow
Ghi chú về phiếu xuất kho
PhieuXK_CT
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaPX
Nchar(7)
Allow
Mã phiếu xuất kho
FK
MaHH
Nchar(7)
Allow
Mã hàng hóa
SoLuongXK
Int
Allow
Số lượng xuất kho
ĐonGia
Money
Allow
Đơn giá của từng lọai hàng hóa
DVTinh
Int
Allow
Đơn vị tính
Ghi chú
Nvarchar(100)
Allow
Ghi chú về chi tiết phiếu xuất kho
Khach hang
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaKH
Nchar(7)
Allow
Mã khách hàng
TenKH
Nvarchar(50)
Allow
Tên khách hàng
Diachi
Nvarchar(100)
Allow
Địa chỉ
Dienthoai
Nchar(20)
Allow
Điện thoại
Email
Nvarchar(50)
Allow
Email
Ghichu
Nvarchar(100)
Allow
Ghi chú về khách hàng
Kho
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
MaK
Nchar(7)
Allow
Mã kho
TenK
Nvarchar(50)
Allow
Tên kho
Ghichu
Nvarchar(100)
Allow
Ghi chú về khách hàng
Hangton
Khóa
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Null
Diễn giải
PK
Mahh
Nchar(7)
Allow
Mã hàng hóa
Tenhh
Nvarchar(50)
Allow
Tên hàng hóa
Soluong
Nvarchar(100)
Allow
Số lượng
Dongia
Money
Allow
Đơn giá
2.6 Câu truy vấn.
Câu 1: Lấy ra thông tin hàng hóa do nhà cung cấp đó cung cấp
create proc cau1
@mancc nchar(7)
as
declare @loi nvarchar(100)
if not exists(select mancc from hang_hoa where hang_hoa.mancc=@mancc)
begin
set @loi='ma nha cung cap'+@mancc+'khong co'
raiserror(@loi,16,1)
return
end
select distinct hang_hoa.mahh,hang_hoa.tenhh,hang_hoa.dvt,hang_hoa.malh,hang_hoa.mancc,hang_hoa.ghichu
from hang_hoa
where hang_hoa.mancc=@mancc
go
exec cau1 'ncc001'
Câu 2: lấy ra thông tin những nhân viên có năm làm việc bằng điều kiện.
create proc cau2
@namlamviec int
as
declare @loi nvarchar(100)
if not exists(select manv from nhan_vien where year(ngayvaolam)=@namlamviec)
begin
set @loi='nam lam viec'+@namlamviec+'nay khong co trong so nam cua ngayvaolam'
raiserror(@loi,16,1)
return
end
select * from nhan_vien
where year(ngayvaolam)=@namlamviec
go
exec cau2 '2009'
Câu 3:Lấy ra thông tin những hàng hóa mà có số lượng >?, đơn giá >?
create proc cau3
@soluong int,
@dongia int
as
declare @loi nvarchar(100)
if not exists(select mapxk from chi_tiet_pxk where (chi_tiet_pxk.soluong=@soluong) and (chi_tiet_pxk.dongia=@dongia))
begin
set @loi='so luong: '+cast(@soluong as varchar(20))+' va don gia: '+cast(@dongia as varchar(20))+' khong co trong bang'
raiserror(@loi,16,1)
return
end
select hang_hoa.mahh,hang_hoa.tenhh,hang_hoa.malh,chi_tiet_pxk.mapxk,chi_tiet_pxk.soluong,chi_tiet_pxk.dongia
from hang_hoa inner join chi_tiet_pxk on hang_hoa.mahh=chi_tiet_pxk.mahh
where chi_tiet_pxk.soluong >= @soluong and chi_tiet_pxk.dongia >= @dongia
go
exec cau3 20,32311
Câu 4:Lấy ra thông tin hàng hóa và tên nhà cung cấp tương đương.
create proc cau4
as
select hang_hoa.mahh,hang_hoa.tenhh,hang_hoa.mancc,
nha_cung_cap.tenncc
from hang_hoa inner join nha_cung_cap on hang_hoa.mancc=nha_cung_cap.mancc
go
exec cau4
Câu 5:Lấy ra thông tin nhà cung cấp mà cung cấp hàng hóa là bánh kẹo.
create proc cau5
@tenlh nvarchar(50)
as
declare @loi nvarchar(100)
if not exists(select malh from loai_hang where loai_hang.tenlh=@tenlh)
begin
set @loi='ten loai hang'+@tenlh+'nay khong ton tai'
raiserror(@loi,16,1)
return
end
select nha_cung_cap.mancc,nha_cung_cap.tenncc,nha_cung_cap.diachi,nha_cung_cap.dienthoai,nha_cung_cap.fax
from nha_cung_cap
where nha_cung_cap.mancc in ( select hang_hoa.mancc from hang_hoa where hang_hoa.malh in(select loai_hang.malh from loai_hang where tenlh=@tenlh))
go
exec cau5 'banh keo'
Câu 6:Lấy ra thông tin của những khách hàng đã mua mặt hàng là “kẹo mút”.
create proc cau6
@tenhh nvarchar(30)
as
declare @loi nvarchar(100)
if not exists(select mahh from hang_hoa where hang_hoa.tenhh=@tenhh)
begin
set @loi='ten hang hoa'+@tenhh+'nay khong ton tai'
raiserror(@loi,16,1)
return
end
select khach_hang.makh,khach_hang.tenkh,khach_hang.diachi,khach_hang.dienthoai,khach_hang.email
from khach_hang
where khach_hang.makh in (select phieu_xuat_kho.makh from phieu_xuat_kho where phieu_xuat_kho.mapxk in (select chi_tiet_pxk.mapxk from chi_tiet_pxk
where chi_tiet_pxk.mahh in (select hang_hoa.mahh from hang_hoa where hang_hoa.tenhh=@tenhh)))
go
exec cau6 'keo mut'
Câu 7: Xóa những nhân viên có số năm làm việc lớ