Đề tài Qui trình khai thác và bảo dưỡng thiết bị FLX150/600

1.1.1 Phần chung Đây là phần mà tất cả các cấu hình thiết bị đều có. Trên giá FLX-LS phần này có các ký hiệu sau: SACL, NML, MPL, TSCL(1), TSCL(2), PWRL(1), PWRL(2). 1.1.2 Phần giao diện tổng hợp Phần giao điện tổng hợp là phần giao điện quang gồm bốn khe trên khe FLX-LS bốn khe này được đánh số như sau: CH1-1, CH1-2 (nhóm 1), CH2-1, CH2-2 (nhóm 2). Các khe này sử dụng cho các luồng tín hiệu STM-1, STM-4. Các thiết bị ADM trong mạng chuỗi, nhóm 1 và nhóm 2 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1 + 1 nếu cả hai khe của một nhóm đều đủ card, nếu mỗi nhóm có một khe có card thì không có chức năng dự phòng 1+1. Các thiết bị ADM trong mạng vòng sử dụng hai khe: CH1-2 và CH2-2 hoặc CH1-1 và CH2-1. Các khe CH2-1 và CH2-2 cũng có thể sử dụng lập cấu hình dự phòng 1+1 cho giao diện nhánh. 1.1.3 Phần giao diện nhánh Phần giao diện nhánh có sáu khe trên FLX-LS: CH3, CH4 (nhóm 3), CH5, CH6 (nhóm 5), CH7 và CH8 (nhóm 7). Những khe này sử dụng cho giao diện 2,048 Mbps, 34,368 Mbps, 139,264 Mbps và giao diện điện STM-1. Đối với các giao diện 34,368 Mbps, 139,264 Mbps và STM-1. Nhóm 3 và nhóm 5 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hoặc như một giao diện độc lập. Nhóm 7 sử dụng cho cấu hình 1+1. Đối với giao diện 2,048 Mbps, khe số 4 đến khe số 8 được sử dụng theo cấu hình dự phòng 1:3 hoặc không dự phòng. Số luồng 2,048 Mbps có thể đạt 63 luồng.

doc44 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2310 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Qui trình khai thác và bảo dưỡng thiết bị FLX150/600, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX150/600 1.1. Sơ đồ khối tổng quát thiết bị FLX150/600 Các khối trong hệ thống FLX-LS được chialàm bốn phần chính Phần giao diện trạm Phần chung Phần giao diện tổng hợp Phần giao diện nhánh Sơ đồ khối chức năng hệ thống FLX150/600 được miêu tả ở hình 1.1 và hình 1.2. Vùng giao diện trạm (SIA)   S A C L  N M L  M P L  C H  C H  C H  C H  T S C L (1)  T S C L (2)  C H  C H  C H  C H  C H  C H  P W R L (1)  P W P L (2)   1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  14  15  16  17   1-1 1-2 2-1 2-2 3 4 5 6 7 8 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 5 Nhóm 7 Phần chung  Giao diện tổng hợp  Phần chung  Giao diện nhánh  Phần chung   Hình 1.1 : Phân bố card trên 1 giá thiết bị FLX150/600 1.1.1 Phần chung Đây là phần mà tất cả các cấu hình thiết bị đều có. Trên giá FLX-LS phần này có các ký hiệu sau: SACL, NML, MPL, TSCL(1), TSCL(2), PWRL(1), PWRL(2). 1.1.2 Phần giao diện tổng hợp Phần giao điện tổng hợp là phần giao điện quang gồm bốn khe trên khe FLX-LS bốn khe này được đánh số như sau: CH1-1, CH1-2 (nhóm 1), CH2-1, CH2-2 (nhóm 2). Các khe này sử dụng cho các luồng tín hiệu STM-1, STM-4. Các thiết bị ADM trong mạng chuỗi, nhóm 1 và nhóm 2 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1 + 1 nếu cả hai khe của một nhóm đều đủ card, nếu mỗi nhóm có một khe có card thì không có chức năng dự phòng 1+1. Các thiết bị ADM trong mạng vòng sử dụng hai khe: CH1-2 và CH2-2 hoặc CH1-1 và CH2-1. Các khe CH2-1 và CH2-2 cũng có thể sử dụng lập cấu hình dự phòng 1+1 cho giao diện nhánh. 1.1.3 Phần giao diện nhánh Phần giao diện nhánh có sáu khe trên FLX-LS: CH3, CH4 (nhóm 3), CH5, CH6 (nhóm 5), CH7 và CH8 (nhóm 7). Những khe này sử dụng cho giao diện 2,048 Mbps, 34,368 Mbps, 139,264 Mbps và giao diện điện STM-1. Đối với các giao diện 34,368 Mbps, 139,264 Mbps và STM-1. Nhóm 3 và nhóm 5 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hoặc như một giao diện độc lập. Nhóm 7 sử dụng cho cấu hình 1+1. Đối với giao diện 2,048 Mbps, khe số 4 đến khe số 8 được sử dụng theo cấu hình dự phòng 1:3 hoặc không dự phòng. Số luồng 2,048 Mbps có thể đạt 63 luồng. TSCL(2) (1/2) STM-1Ox1(1+1) 2,048Mbps x 63 (1: 3), 34,368 Mbps x 5 (1+0) 139,264 Mbps x 1(1+1,1+0) STM-4Ox1(1+1) 34,368 Mbps x 3 (1+1) STM-1E x 1(1+1,1+0) 139,264Mbpsx5 (1+0), 139,264 Mbps x 3(1+1,1+0) STM-10x1 (1+1) STM-1E/0 5(1+0), STM-1E/0 3(1+1) STM-40x1(1+1) Hình 1.2 : Sơ đồ khối hệ thống FLX150/600 1.2 Giá thiết bị FLX-LS và các loại card trong thiết bị FLX150/600 1.2.1. Giá thiết bị FLX-LS Giá thiết bị FLX-LS được nghiên cứu sản xuất theo tiêu chuẩn ETSI. Giá này được chia làm hai phần: một phần để cắm các card của thiết bị và một phần là giao diện trạm (ký hiệu là SIA) để nối dây dẫn các loại. Phần SIA được bố trí bên trên phần card. Phần dành cho các card gồm 17 khe cho 17 card. Các card có thể cắm vào rút ra dễ dàng nhờ chốt ở phía trước của card. Có năm vùng connector trên SIA. Một vùng gồm các connector cho vận hành bảo dưỡng, connector cho giao diện STM-1 điện. Bốn vùng connector khác (POSITION 1 đến POSITION 4) dùng để lấy ra và đưa luồng vào (cả luồng đồng bộ). Bốn vùng connector này có thể sử dụng CNL-1 đến CNL-5. Các bảng connector CNL-1 đến CNL-5 có thể lấy ra và gắn vào SIA dễ dàng.  Hình 1.3 :Giá thiết bị FLX150/600 Sau đây chỉ mô tả những phần thiết bị đã được sử dụng ở Việt Nam * Vùng connector chung Vùng này gồm những connector dùng chung cho tất cả các cấu hình. Đây là vùng không thể thay đổi. * Bảng connector CNL-2 Đây là bảng connector giao điện 2,048 Mbps với trở kháng 120 (. Bảng connector này có thể gắn vào các vị trí POSITION 1 đến POSITION 3 * Bảng connector CNL-1 Đây là bảng connector giao điện 2,048Mbps, trở kháng 75( không cân bằng. Bảng connector này có thể gắn vào các vị trí POSITION 1 tới POSITION3. Trên mặt của connector CNL-1 có các nút xoáy để thiết lập cho giao diện 2,048 Mbit/s: cáp tín hiệu 2,048 Mbit/s có được nối tới tín hiệu đất hay không. * Bảng connector CNL-3 Đây là bảng connector cung cấp giao diện tín hiệu đồng bộ 2,048Mbps, trở kháng 75( không cân bằng. Cổng này được lắp đặt vào vị trí POSITION 4. Trên mặt của connector CNL-1 có các nút xoáy để thiết lập cho giao diện 2,048 Mbit/s: cáp tín hiệu 2,048 Mbit/s có được nối tới tín hiệu đất hay không. * Bảng connector CNL-4. CNL-4 là bảng connector giao diện tín hiệu đồng bộ 2,048 Mbps hoặc 2,048 MHz với trở kháng 120(. Bảng connector này được gắn vào vị trí POSITION 4. * Bảng connector CNL-5 Đây là bảng connector gồm các cổng giao diện 34,368 Mbit/s;139,264 Mbit/s, STM-1 điện. Bảng này có thể lắp vào vị trí POSITION1,POSITION 2, POSITION 3. 1.2.2. Giới thiệu các card trong thiết bị FLX150/600 Có nhiều loại cấu hình thiết bị FLX150/600 khác nhau tuỳ thuộc cách bố trí và sử dụng các card trên giá thiết bị. Trên mạng lưới viễn thông Việt Nam hiện nay không phải có tất cả các loại card này, do đó ta chỉ tập trung vào những card mà Việt Nam sử dụng. Phần Chung  Card nguồn  PWRL-1    Card cảnh báo,nghiệp vụ  SACL-1     SACL-2     SACL-3    Card quản lý mạng  NML-1    Card vi xử lý  MPL-1    Card chuyển mạch và đồng bộ  TSCL-1     TSCL-2     TSCL-3   Phần giao diện luồng  Giao diện PDH  CHPD –D12C     CHPD –D3     CHPD-D4    Chuyển mạch bảo vệ luồng  CHSW-D1    Giao diện SDH  CHSD-1EC     CHSD-1S1C     CHSD-1L1C     CHSD-41RS     CHSD-42RS     CHSD-4L1     CHSD-4L1S     CHSD-4L2     CHSD-4L2S     CHSD-4L1R   Hình 3.5. Tổ chức card thiết bị FLX150/600 1.2.2.1 Card nguồn PWRL-1 Card này có chức năng chuyển đổi nguồn –48DC hoặc –60VDC nhận được từ PWR DIS thành các mức nguồn khác nhau theo yêu cầu từng card trong thiết bị. Các mức nguồn này không phụ thuộc vào điện áp cung cấp từ PWR DIS (-40VDC đến –75VDC). FLX150/600 sử dụng hai card nguồn PWRL-1 riêng biệt hoạt động đồng thời * Chức năng của card - Đầu vào của mạch - Chuyển đổi DC/DC - Kiểm tra nguồn đầu ra - Kiểm tra điện áp đầu vào - Lưu trữ các dữ liệu vật lý * Mô tả mặt trước của card PWRL-1 Trên mặt trước của card có một LED chỉ thị cảnh báo có ký hiệu UNIT/RC, một công tắc NFB để dự phòng nguồn, một điểm kiểm tra điện áp đầu vào. LED chỉ thị cảnh báo có hai trạng thái cảnh báo như sau: + Sáng đỏ: - Có một lỗi xảy ra trong card - Đang thực hiện thử LED + Nhấp nháy đỏ: - Chỉ thị hướng dẫn thay card từ trung tâm 1.2.2.2 Card SACL – 1 ( card cảnh báo) SACL-1 cung cấp các giao diện nghiệp vụ giúp những người khai thác bảo dưỡng liên lạc giữa các trạm với nhau. Có các giao diện nghiệp vụ 2W và 4W. SACL-1 cũng cung cấp chức năng quản lý cảnh báo trạm (Housekeeping). Trên card có tám LED cảnh báo, một nút cắt cảnh báo, một nút thử LED. Các đèn LED và các nút này được bố trí ở mặt trước card. Ý nghĩa cảnh báo của các LED này có thể được mô tả như sau: Tên LED  Chỉ thị  Ý nghĩa   UNT/CRI  Sáng đỏ  Có lỗi xảy ra trong card    Nhấp nháy đỏ  Có chỉ thị thay card từ trung tâm    Sáng xanh  Có card lắp không đúng vị trí Thiết bị card không thành công    Sáng vàng  Thử đèn   CR/MJ/RCI  Sáng đỏ  Có lỗi nghiêm trọng trong thiết bị Có chỉ thị thay card từ trung tâm Thử đèn   MN/WR  Sáng đỏ  Có cảnh báo mức thấp xảy ra trong thiết bị Thử đèn   CARD OUT  Sáng đỏ  Mất card ở khe đã khai báo cấu hình. Sáng đỏ khi cả bốn mức độ cảnh báo được thiết lập    Sáng xanh  Mất card ở khe đã khai báo cấuhình. Sáng xanh khi thiết lập không cảnh báo hoặc không thông báo    Sáng vàng  Thử đèn   MAINT  Sáng xanh  Đang thực hiện chức năng bảo dưỡng Đang thực hiện điều khiển cảnh báo quản lý Thử đèn   ACO  Sáng xanh  Thực hiện chức năng cắt cảnh báo Thử đèn   MISC  Sáng đỏ  Xuất hiện cảnh báo quản lý Thử đèn   CALL  Sáng xanh  Thử đèn    Nhấp nháy xanh  Khi quay số nghiệp vụ, khi đàm thoại, đèn sẽ tắt   * Các chức năng của card SACL-1 - Hiển thị các cảnh báo thiết bị - Nghiệp vụ - Giao diện byte màu đầu - Giao diện với MPL - Lưu trữ các dữ liệu vật lý của card * Chú ý : Card này có thể rút ra mà hệ thống vẫn hoạt động mà ko có cảnh báo 1.2.2.3. Card quản lý mạng NML-1 Card này có một giao diện truyền thông quản lý mạng NMS, NML-1 có kênh DCC để truyền dữ liệu quản lý, điều hành mạng giữa các nút mạng có một giao diện RS-232 để kết nối trực tiếp với phần mềm FLEXR. NML-1 cũng có một giao diện X.25 để kết nối với mạng chuyển mạch gói PSN, qua đó phần mềm quản lý mạng FLEXR Plus có thể truy nhập tới các thiết bị FLX150/600. NML-1 có một bộ nhớ để lưu trữ sự truy nhập từ FLEXR hoặc FLEXR Plus. Mặt trước card NML-1 có ba đèn LED và một cổng dành cho nhà sản xuất truy cập, bảo dưỡng. Các đèn LED sáng, nhấp nháy đỏ, sáng xanh hoặc vàng tuỳ thuộc từng điều kiện cảnh báo riêng. Bảng 3.5. Ý nghĩa của các LED trên mặt card NML-1 Tên LED  Chỉ thị  Ý nghĩa lỗi   UNIT/RCI  Sáng đỏ  Một lỗi xảy ra trong card Tổng số các lệnh trong bộ nhớ vượt quá ngưỡng Tổng số filẻtuy nhập trong bộ nhớ vượt quá ngưỡng Thử đèn    Nhấp nháy xanh  Một card không đúng vị trí Thiết lập card không thành công    Sáng vàng  Thử đèn    Nhấp nháy đỏ  Chỉ thị thay card từ trung tâm   LINE  Sáng đỏ  Một lỗi xảy ra trên kênh DCC Thử đèn   ACS  Sáng xanh  Hệ thống FLEXR đang truy nhập vào thiết bị    Sáng vàng  Thử đèn   * Các chức năng của card NML-1 - Giao diện nội bộ - Giao diện X.25 - Kênh DCC - Truyền tải thông lệnh TL1 - Kết nối lưng đối lưng - Truy nhập bộ lưu trữ dữ liệu - Lưu trữ các dữ liệu vật lý 1.2.2.4. Card vi xử lý MPL-1 MPL-1 thực hiện các lệnh thiết lập hệ thống và giám sát từ FLEXR và FLEXR Plus thông qua card NML tới tất cả các card trong hệ thống FLX150/600. MPL-1 lựa chọn và phân loại các cảnh báo của hệ thống, đưa cảnh báo này ra ngoài thông qua card SACL hoặc đưa thông báo tới FLEXR thông qua card NML. Thực hiện kiểm tra dữ liệu của các card, các tính toán cần thiết trên dữ liệu này và gửi các kết quả đó theo một chu kỳ nhất định tới FLEXR hoặc FLEXR Plus. Trong hệ thống có cấu hình dự phòng quang 1+1, MPL-1 gửi tín hiệu điều khiển tới card CHSD và TSCL để chuyển đổi card dự phòng. MPL-1 cũng lưu trữ các dữ liệu vật lý và bảo dưỡng của tất cả các card trong hệ thống FLX150/600. * Mô tả mặt trước của card MPL-1 Trên mặt trước của card có một đèn cảnh báo, hai cổng dành cho nhà sản xuất kiểm tra card, một nút để khởi tạo lại CPU. LED có thể sáng đỏ, nhấp nháy đỏ, sáng xanh tuỳ thuộc vào các điều kiện cảnh báo. Tên LED  Chỉ thị  Ý nghĩa lỗi   UNIT/RCL  Sáng đỏ  - Có một lỗi xảy ra trong card - Có một lỗi trong MSP CPU1 - Thử đèn    Nhấp nháy đỏ  Có chỉ thị thay card đang thực hiện từ trung tâm   * Các chức năng của card MPL-1 - Chức năng hiển thị cảnh báo - Chức năng kiểm tra chất lượng tín hiệu - Chức năng thiết lập hệ thống - Chức năng bảo dưỡng - Chức năng chuyển mạch dự phòng - Chức năng quản lý dữ liệu vật lý - Chức năng lưu trữ các dữ liệu vật lý * Chú ý: - Nếu không mất nguồn, rút 2 card MPL và NML ra thiết bị vẫn hoạt động theo cấu hình trước khi rút mà không có xử lý hay lệnh mới. Khi mất nguồn sẽ không khởi động được thiết bị. - Trong trường hợp thay thế nếu 1 trong 2 card trên hỏng thì: + Bước 1 : lấy lại cấu hình thiết bị ( lưu lại) + Bước 2 : Rút card hỏng ra thay mới + Bước 3 : Nạp lại cấu hình cũ và đưa card vào hoạt động. 1.2.2.5. Card điều khiển xen rẽ và đồng bộ TSCL-1 * Miêu tả mặt trước card TSCL-1 Trên mặt trước của card TSCL-1 có hai đèn LED để chỉ thị cảnh báo. LED có thể sáng đỏ nhấp nháy đỏ tuỳ thuộc vào điều kiện cảnh báo. * Các chức năng - Chức năng xử lý con trỏ - Chức năng đầu nối chéo - Chức năng kiểm tra luồng tín hiệu đi thẳng - Điều khiển tín hiệu đồng hồ - Chuyển đổi dự phòng card - Cấu hình dự phòng - Lưu trữ dữ liệu vật lý Bảng 2.7. Ý nghĩa cảnh báo của đèn LED trên card TSCL-1 Tên LED  Chỉ thị  Ý nghĩa lỗi   UNIT/RCL  Sáng đỏ  - Có một lỗi xảy ra trong card    Nhấp nháy đỏ  - Có chỉ thị thay card đang thực hiện từ trung tâm    Nhấp nháy xanh  - Lắp card không đúng vị trí - Thiết lập card không thành công    Sáng xanh  - Card đang trong trạng thái hoạt động bình thường    Sáng vàng  - Thử đèn   LINE  Sáng đỏ  - Có chỉ thị cảnh báo trong AU-4 - Có cảnh báo mức VC-4 trạm đối phương - Tín hiệu VC-4 không được nối - Tín hiệu VC-4 nối không đúng - Mâu thuẫn nhãn tín hiệu VC-4 - Có lỗi trong byte đầu tiên chỉ thị đa khung của tín hiệu TU trong tín hiệu VC-4 - Số các lỗi nghiêm trọng trong VC-4 vượt quá giá trị ngưỡng (Lỗi thực hiện chu kỳ ngắn STEP) - Số các lỗi trong VC-4 chu kỳ 15 phút vượt quá giá trị ngưỡng. (Thời gian lỗi chu kỳ 15 phút FESP). - Số các lỗi nghiêm trọng trong VC-4 chu kỳ 15 phút vượt quá giá trị ngưỡng (Thời gian lỗi nghiêm trọng chu kỳ 15 phút FSEP) - Số các lỗi trong VC-4 chu kỳ 24 giờ vượt quá giá trị ngưỡng (Thời gian lỗi chu kỳ24 giờ TESP). - Số các lỗi nghiêm trọng trong VC-4 chu kỳ 24 giờ vượt quá giá trị ngưỡng (Thời gian lỗi nghiêm trọng chu kỳ 24 giờ TSEP) - Có cảnh báo xảy ra trong tín hiệu VC-3, VC-2 hoặc VC-12 phía trạm đối phương. - Lỗi con trỏ tín hiệu TU - Sự cố đầu vào tín hiệu đồng hồ ngoài 2,048 Mbps, 2,048 MHz - Cảnh báo AIS ở tín hiệu đồng bộ ngoài 2,048 Mbps - Không có ngynf đồng bộ nào được sử dụng. Hệ thống sử dụng đồng hồ sử dụng lần sau cùng giữ được. - Thử đèn.   1.2.2.6. Card giao diện 2,048 Mbps CHPD-D12C CHPD-D12C được thiết kế dựa trên cơ sở cấu trúc ghép kênh như hình vẽ dưới đây. Card CHPD-D12C chuyển đổi 21 kênh tín hiệu 2,048 Mbps thành tín hiệu AU-4 Ngược lại, card CHPD-D12C làm nhiệm vụ chuyển đổi luồng tín hiệu AU-4 đến từ card TSCL thành 21 luồng tín hiệu 2,048 Mbps. CHPD-D12C cũng có chức năng đấu vòng các tín hiệu 2,048 Mbps trên card. * Mô tả mặt trước card CHPD-D12C Trên mặt trước card có hai LED chỉ thị cảnh báo. Hai LED này có thể sáng đỏ, nhấp nháy đỏ hoặc sáng xanh tuỳ thuộc vào điều kiện cảnh báo. * Các chức năng của card CHPD-D12C - Bộ điều khiển chuyển tiếp - Chuyển đổi tín hiệu lưỡng cực - Đơn cực - Bộ tách ghép tín hiệu 1 - Bộ tách ghép tín hiệu 2 - Khởi tạo tín hiệu đồng hồ - Lựa chọn và thông tin cảnh báo - Khởi tạo lại nguồn - Giao diện với khối MPL - Lưu trữ các dữ liệu vật lý Bảng 3.8. Ý nghĩa cảnh báo của đèn LED trên card CHPD-D12C Tên LED  Chỉ thị  Ý nghĩa lỗi   UNIT/RCL  Sáng đỏ  - Có một lỗi xảy ra trong card    Nhấp nháy đỏ  - Có chỉ thị thay card đang thực hiện từ trung tâm    Nhấp nháy xanh  - Lắp card không đúng vị trí - Thiết lập card không thành công    Sáng xanh  - Card đang trong trạng thái hoạt động bình thường    Sáng vàng  - Thử đèn   LINE  Sáng đỏ  - Tín hiệu chỉ thị cảnh báo trong TU-12 - Lỗi con trỏ trong TU-12 - Có cảnh báo trong tín hiệu VC-12 trạm đối phương - Một bit lỗi xảy ra trong VC-12 - Mất đầu vào VC-12 - AIS trong C-12 - Lỗi khung trong C-12 - Lỗi tín hiệu lưỡng cực - Thử đèn   1.2.2.7. Card giao diện quang CHSD-1L1C + Mô tả mặt trước card CHSD-1 Mặt trước card CHSD-1L1C có hai cổng dành cho nhà sản xuất kiểm tra card, có hai LED chỉ thị cảnh báo và một nhãn nhắc nhở nhà khai thác về bức xạ laser. * Các chức năng card CHSD-1 - Giao diện quang - Đồng bộ khung - Tách phần mào đầu - Bảo vệ và khôi phục nghiệp vụ mạng vòng - Chức năng cho tín hiệu nghiệp vụ số đi thẳng Bảng 3.9. Ý nghĩa cảnh báo của đèn LED trên card CHSD-1L1C Tên LED  Chỉ thị  Ý nghĩa lỗi   UNIT/RCL  Sáng đỏ  - Có một lỗi xảy ra trong card - Mức phát quang quá cao - Mức phát quang quá thấp - Dòng vượt quá ngưỡng ở bộ phát laser    Nhấp nháy đỏ  - Có chỉ thị thay card từ trung tâm    Nhấp nháy xanh  - Lắp card không đúng vị trí - Thiết lập card không thành công    Sáng xanh  - Card đang trong trạng thái hoạt động bình thường   LINE  Sáng đỏ  - Tín hiệu STM-1 bị ngắt - Lỗi đồng bộ khung STM-1 - Liên kết tín hiệu STM-1 không đúng - AIS trong STM-1 - Một bit lỗi xảy ra trong tín hiệu thu STM-1 - Tín hiệu STM-1 bị suy giảm ở phần thu - Một lỗi xảy ra ở tín hiệu STM-1 trạm đối phương - Các cảnh báo chất lượng truyền vượt quá ngưỡng - Có lỗi trong byte MSP - Lỗi con trỏ AU - AIS trong AU-4 - Một bit lỗi xảy ra trong VC-4 - Tín hiệu VC-4 không được kết nối   II. QUI TRÌNH KHAI THÁC THIẾT BỊ FLX150/600 Sau khi lắp đặt xong thiết bị, kiểm tra lần cuối để chuẩn bị đưa máy vào hoạt động. Chỉ khi nào xác định rằng việc lắp đặt, đấu nối là đúng mới được cấp nguồn cho thiết bị. 2.1.Cấp nguồn cho thiết bị Bật công tắc nguồn ở card nguồn về ‘ON’ chờ khoảng vài phút cho thiết bị hoạt động ổn định 2.2. Cài đặt phần mềm quản lý FLEXER Việc khai thác thiết bị FLX được thực hiện trên phần mềm quản lý FLEXER hoặc FLEXER Plus. Vì vậy trước tiên phải cài đặt phần mềm quản lý trên máy tính PC thỏa mãn các điều kiện đã nêu. 2.3. Các thiết lập ban đầu cho FLEXER Trước khi truy nhập vào FLEXER, nên thiết lập trước các tùy chọn của phần mềm. Các tùy chọn này được ghi lại và không thiết lập nữa đối với các truy nhập về sau. Lựa chọn file trên menu ngang, chon Preferences. Hộp thoại mặc định của FLEXER xuất hiện. Bấm chuột trên khung ”Alam Retrieve” có thể chọn : + On : hệ thống sẽ tự động đưa ra các thông báo của tất cả các phần tử + Off : hệ thống chỉ đưa ra thông báo khi có yêu cầu Dùng chuột lựa chọn trên phần “ Access Mode” + Direct : kết nối trực tiếp hoặc qua MODEM + PAD : kết nối qua mạng chuyển mạch gói Chọn phần “ MSG Time Out” : chỉ định thời gian đưa ra thông báo khi thực hiện không thành công, nên đặt từ 80 => 90 giây. Mặc định 35 giây Chọn phần “Dialog Box Time Out”: Mặc định là 5 phút. Phần này chỉ áp dụng cho các menu : Change Equiment State, Change Facility State, SDCC Service State, OSSI Type and Service State, Change Maintenance State Bấm OK khi hoàn thiện 2.4. Các bước thực hiện khi truy nhập vào hệ thống - Bước 1 : Kết nối dây RS-232 từ máy tính tới cổng LT trên SIA của FLX150/600. - Bước 2 : Bấm vào biểu tượng FLEXER - Bước 3 : Thiết lập tùy chọn như đã nối trên - Bước 4 : Thiết lập cổng truyền : Session => Comm setup => Port setup. + Cổng có thể lựa chọn COM1 => COM4 tùy PC nối tới cổng nào. + Tốc độ bit : nên chọn 9600 + Các bit dữ liệu : 7 hoặc 8 bit .Nên chọn 8 + Bit kết thúc : nên chọn 1 bit + Kiểm tra chẵn lẻ: nên chọn None Bước 5: Vào menu logon Bước 6: nhập vào tên hệ thống, tên người sử dụng, mật khẩu. + Tên trạm mặc định FUJITSU + Tên người sử dụng ROOT + Mật khẩu mặc định ROOT Khi vào hoạt động tên này sẽ được định nghĩa lại. - Bước 7 : Nhấn OK khi hoàn thiện 2.5. Khai báo cấu hình hệ thống ( định nghĩa loại card và các khe) - Bước 1 : truy nhập vào hệ thống( nếu chưa truy nhập) - Bước 2 : Vào menu Provisioning=>System => Set system configuration. - Bước 3 :Thiết lập kiểu hệ thống (Kiểu FLXADMLS31 hoặc FLXREGLS31) - Bước 4 : Thiết lập chức năng nâng cấp ( chỉ định nâng cấp hệ thống trong trạng thái làm việc) - Bước 5 : Thiết lập cấu hình hệ thống vào cấu hình dự phòng card. Khe CH1 => Khe CH2 =>….=>Khe CH8 => Khe TSCL - Bước 6 : Vào menu Session => Re-configure Screen và nhấn OK để tải khai báo cấu hình. - Bước 7 : Vào menu Provisioni