Đề tài Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung tỉnh Sơn La đến năm 2020

Sơn La là một tỉnh miền núi thuộc vùng Tây Bắc có diện tích tự nhiên 14.174km2, chiếm 4,27% diện tích cả nước. Sơn La có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 10 huyện với 12 dân tộc anh em đang sinh sống. Sơn La là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế quan trọng thuộc vùng Tây Bắc. Trong những năm qua sản xuất nông nghiệp của tỉnh đặc biệt là sản xuất quả đã đạt được những thành tựu quan trọng, cây ăn quả chính luôn tăng. Năm 2010 diện tích cây ăn quả chủ yếu (nhãn, xoài, mận) đạt trên 17 nghìn ha. Tuy nhiên sản xuất quả chủ yếu vẫn mang tính tự phát, công tác quy hoạch phát triển quả chưa được quan tâm nên chất lượng quả chưa được đảm bảo thiếu an toàn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng, hiệu quả trên 1 đơn vị diện tích thấp. Để sản xuất quả an toàn có hiệu quả thì việc xây dựng “Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung tỉnh Sơn La đến năm 2020” là rất cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thực phẩm an toàn của nhân dân, tạo sức cạnh tranh trên thị trường, đồng thời thay đổi phương thức sản xuất nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu sử dụng quả an toàn của người tiêu dùng, góp phần bảo vệ sức khỏe nhân dân.

doc9 trang | Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2132 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung tỉnh Sơn La đến năm 2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN “Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung tỉnh Sơn La đến năm 2020” ––––––––– I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch Sơn La là một tỉnh miền núi thuộc vùng Tây Bắc có diện tích tự nhiên 14.174km2, chiếm 4,27% diện tích cả nước. Sơn La có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 10 huyện với 12 dân tộc anh em đang sinh sống. Sơn La là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế quan trọng thuộc vùng Tây Bắc. Trong những năm qua sản xuất nông nghiệp của tỉnh đặc biệt là sản xuất quả đã đạt được những thành tựu quan trọng, cây ăn quả chính luôn tăng. Năm 2010 diện tích cây ăn quả chủ yếu (nhãn, xoài, mận) đạt trên 17 nghìn ha. Tuy nhiên sản xuất quả chủ yếu vẫn mang tính tự phát, công tác quy hoạch phát triển quả chưa được quan tâm nên chất lượng quả chưa được đảm bảo thiếu an toàn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng, hiệu quả trên 1 đơn vị diện tích thấp. Để sản xuất quả an toàn có hiệu quả thì việc xây dựng “Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung tỉnh Sơn La đến năm 2020” là rất cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thực phẩm an toàn của nhân dân, tạo sức cạnh tranh trên thị trường, đồng thời thay đổi phương thức sản xuất nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu sử dụng quả an toàn của người tiêu dùng, góp phần bảo vệ sức khỏe nhân dân. 2. Mục tiêu của quy hoạch - Khảo sát, đánh giá thực trạng sản xuất một số loại cây ăn quả có tiềm năng phát triển thành vùng hàng hóa tập trung. - Quy hoạch các vùng sản xuất cây ăn quả an toàn tập trung, nâng cao giá trị kinh tế trên đơn vị diện tích, góp phần bảo vệ sức khoẻ cho người sản xuất và bảo vệ môi trường sinh thái. - Xây dựng các giải pháp phát triển vùng quả an toàn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của địa phương và tiến tới xuất khẩu. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1 Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: - Bao gồm 11 huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La, trong đó tập trung tại những vùng trồng quả có tiềm năng phát triển ở 07 huyện, thành phố gồm: Mộc Châu, Mai Sơn, Yên Châu, Sông Mã, Mường La, Phù Yên và thành phố Sơn La. - Chủng loại cây ăn chính gồm mận, xoài, nhãn, na, chuối. 3.2 Đối tượng nghiên cứu: - Điều kiện tự nhiên: đất đai, nguồn nước, khí hậu,...;. - Điều kiện kinh tế xã hội; - Điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm quả tỉnh Sơn La. - Tập quán canh tác 4. Những căn cứ để xây dựng quy hoạch 4.1 Căn cứ pháp lý: - Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; - Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. - Quyết định số 124/2012/QĐ-TTg ngày 2/2/2012 của Thủ tớng Chính phủ về phê duyệt phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp toàn quốc đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030. - Căn cứ Quyết định số 52/2007/QĐ- BNN ngày 05/6/2007 của Bộ nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây cảnh đến năm 2010, tầm nhìn 2020; - Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn; - Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; - Căn cứ Luật An toàn thực phẩm đã được Quốc hội khoá XII kỳ họp thứ 7 thông qua, có hiệu lực từ ngày 01/07/2011; Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Căn cứ Thông tư 01/2012/TT-BKH ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực sản phẩm chủ yếu; - Căn cứ Quyết định 2116/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc cho phép lập dự án Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung tỉnh Sơn La đến năm 2020. 4.2. Cơ sở thực tiễn: - Kết quả rà soát bổ sung quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2020 - Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu có liên quan của tỉnh Sơn La. 5. Nhiệm vụ quy hoạch - Phân tích đánh giá hiện trạng của một số cây ăn quả, sản xuất quả an toàn trong tổng thể ngành trồng trọt của tỉnh thời kỳ 2007 - 2011. - Xác định, dự báo những yếu tố tác động đến quá trình phát triển quả trong những năm tới. - Xây dựng Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020. - Xây dựng hệ thống những giải pháp (chính sách, thị trường, công nghệ, vốn đầu tư, tiến độ đầu tư ...) - Đề xuất các dự án ưu tiên để triển khai thực hiện trong giai đoạn 2013-2020 - Xây dựng các giải pháp để quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch. 6. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp kế thừa - Phương pháp khảo sát dã ngoại thực địa - Phương pháp chuyên gia tư vấn - Phương pháp dự báo - Phương pháp xử lý thống kê 7. Bố cục quy hoạch Phần mở đầu Phần I: Các yếu tố cơ bản và điều kiện phát triển Phần II: Thực trạng phát triển sản xuất quả Phần III: Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Phần IV: Các giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch. Phần Hiệu quả, Kết luận và kiến nghị II. Nội dung quy hoạch Phần I CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN I. Điều kiện tự nhiên 1. Vị trí địa lý 2. Điều kiện tự nhiên - Khí hậu thời tiết: - Địa hình: 3. Tài nguyên thiên nhiên 3.1. Nguồn nước - Nguồn nước mặt - Nguồn nước ngầm 3.2. Tài nguyên đất - Thổ nhưỡng - Hiện trạng sử dụng đất - Các chỉ tiêu khác: vi sinh vật. dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, các chất độc hại... II. Đặc điểm tình hình phát triển kinh tế - xã hội 1. Tình hình tăng trưởng các ngành kinh tế 1.1.Tốc độ tăng trưởng kinh tế và xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế 1.2. Giá trị tổng sản phẩm 2. Nguồn nhân lực 2.1. Dân số 2.2. Lao động 2.3. Trình độ lao động 3. Cơ sở hạ tầng - Hệ thống công trình thuỷ lợi - Hệ thống giao thông - Hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn - Tình hình cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp - Thực trạng hệ thống điện nông thôn - Hệ thống các kho chứa phục vụ sản xuất - Hệ thống chợ nông thôn, chợ đầu mối tiêu thụ nông sản 4. Thực trạng tổ chức sản xuất, tiêu thụ rau quả thực phẩm - Tổ chức sản xuất - Tổ chức tiêu thụ sản phẩm Phần II THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT QUẢ I. Vai trò của sản xuất quả các loại trong sản xuất nông nghiệp. II. Thực trạng phát triển sản xuất quả 1. Diện tích và sản lượng phân theo cấp huyện. 2. Cơ cấu thời vụ và cơ cấu chủng loại quả. 3. Biện pháp kỹ thuật áp dụng, khả năng ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất. 4. Công tác khuyến nông xây dựng mô hình phát triển quả an toàn. 5. Hiệu quả kinh tế. III. Công tác bảo quản, chế biến, tiêu thụ các loại quả - Số lượng, quy mô - Tình hình trang thiết bị, công nghệ áp dụng của các cơ sở sơ, chế biến; - Tình hình vùng nguyên liệu cung cấp cho chế biến: khả năng đáp ứng về nguyên liệu đầu vào, kỹ thuật thu hái sản phẩm, mức độ hài lòng của người bán nguyên liệu với cơ sở sơ, chế biến, quan hệ giữa người sản xuất nguyên liệu với các xưởng sơ, chế biến ..; - Tình hình thu mua, vận chuyển, chế biến và tiêu thụ sản phẩm quả - Đánh giá mức độ an toàn trong khâu chế biến sản phẩm quả. IV. Đánh giá chung thuận lợi và khó khăn trong sản xuất quả - Về điều kiện tự nhiên; - Về điều kiện kinh tế-xã hội; - Về tình hình chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm Phần III QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT QUẢ AN TOÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020 I. DỰ BÁO ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN QUẢ AN TOÀN 1. Dự báo chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh 2. Dự báo thị trường tiêu thụ quả an toàn 3. Dự báo tiềm năng lao động 4. Dự báo khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật 5. Ảnh hưởng của hội nhập tới sản xuất quả an toàn II. QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT QUẢ AN TOÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020 1. Quan điểm phát triển 2. Mục tiêu phát triển 3. Xây dựng tiêu chí vùng sản xuất quả an toàn theo tiêu chuẩn VietGap 4. Quy hoạch chi tiết vùng sản xuất quả an toàn 4.1. Xây dựng tiêu chí vùng sản xuất quả an toàn 4.1.1. Điều kiện để sản xuất quả an toàn 4.1.2. Các chỉ tiêu cụ thể về sản xuất quả an toàn 4.2. Quy hoạch phát triển sản xuất quả an toàn 4.2.1. Bố trí đất đai cho sản xuất quả an toàn 4.2.2. Quy hoạch bố trí vùng sản xuất quả an toàn tập trung 4.2.3. Dự kiến diện tích, năng suất và sản lượng quả an toàn toàn tỉnh phân theo huyện, thị. 5. Quy hoạch hệ thống dịch vụ sản xuất 6. Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng 7. Quy hoạch kên h thu mua tiêu thụ 8. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch sản xuất quả an toàn 8.1. Hiệu quả kinh tế 8.2. Hiệu quả xã hội và môi trường III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất quả an toàn. Dự án hỗ trợ đầu tư xây dựng mô hình sản xuất và kinh doanh quả an toàn. Dự án đầu tư, xây dựng Trung tâm phân tích, kiểm định chất lượng rau, quả, chè Sơn La. Dự án quản lý chất lượng sản phẩm quả an toàn. Dự án quảng bá, xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại thúc đẩy sản xuất, tiêu thụ sản phẩm quả an toàn. IV. VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN Khái toán vốn đầu tư Nguồn vốn Phần IV CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH I. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH 1. Quy hoạch hệ thống dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm phục vụ sản xuất 2. Nhóm giải pháp về tổ chức sản xuất 3. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực 4. Nhóm giải pháp về đất đai 5. Giải pháp tăng cường ứng dụng các TBKT; nâng cao độ phì của đất. 6. Giải pháp xây dựng mô hình điểm về quả an toàn 7. Kiểm soát sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm 8. Xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát quả an toàn. 9. Nhóm giải pháp về chính sách 11. Sơ bộ đánh giá tác động môi trường và biện pháp xử lý. II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN UBND tỉnh Sơn La Sở Nông nghiệp và PTNT Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh: UBND các huyện, thị, thành phố trực thuộc: Tổ chức ra các nhóm tổ, các HTX kiểu mới về sản xuất, tiêu thụ quả an toàn Người nông dân PHẦN HIỆU QUẢ, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Hiệu quả 2.Kết luận 3. Kiến nghị III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trung tâm Quy hoạch và Phát triển nông thôn II (thuộc Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp) là cơ quan tư vấn lập dự án. (Số điện thoại liên hệ Điện thoại 043 971 61 61 Điện thoại di động 0989 149 326 2. Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Sơn La là cơ quan chủ đầu tư, cử cán bộ tham gia phối hợp và tạo điều kiện để tư vấn hoàn thành nhiệm vụ. IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN Năm 2013 VI. SẢN PHẨM GIAO NỘP 2.1. Báo cáo: - Báo cáo chính “Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung tỉnh Sơn La đến năm 2020”; số lượng 10 bộ. - Báo cáo tóm tắt: Số lượng: 10 bộ. 2.2. Bản đồ các loại: - Bản đồ “Hiện trạng sản xuất quả an toàn tập trung tỉnh Sơn La năm 2011; tỷ lệ 1/100.000 số lượng: 3 bộ. - Bản đồ “Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung tỉnh Sơn La đến năm 2020” tỷ lệ 1/100.000 số lượng: 3 bộ. - Bản đồ “Hiện trạng vùng sản xuất quả an toàn tập trung cấp huyện tỉnh Sơn La năm 2011; tỷ lệ 1/25.000 số lượng: 3 bộ. - Bản đồ “Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung cấp huyện tỉnh Sơn La năm 2020; tỷ lệ 1/25.000 số lượng: 3 bộ. VII. KHÁI TOÁN KINH PHÍ LẬP DỰ ÁN: (Theo phụ biểu đính kèm). - Kinh phí: 940.000.000 đồng (Chín trăm bốn mươi triệu đồng chẵn). - Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước Phụ biểu: TỔNG DỰ TOÁN LẬP QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT QUẢ AN TOÀN TẬP TRUNG TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020 Khoản mục chi Công thức Thành tiền (đồng) Văn bản pháp quy 1 Kinh phí lập quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của tỉnh Sơn La: Gqhvt Giá QH = 850.000 x 1 x 1,4 x 1,7 2.023.000.000 TT 01/TT/BKHĐT 2 Hệ số khác biệt giữa Qn 0,1 0,1 PL VII 3 K1 0,3 PL XI 4 Hệ số trượt giá K2= 0,7*(1.050.000/830.000)=0,886 0,886 PL XI 5 K=K1+K2 1,2 PL XI 6 Định mức chi phí cho lập, thẩm định, quy hoạch vùng SX quả tỉnh Sơn La 239.927.800 A- Chi tiết các khoản mục chi phí lập quy hoạch vùng sản xuất quả tỉnh Sơn La (Phụ lục IX thông tư 01/TT-BKHĐT) TT Khoản mục chi phí Mức chi phí tối đa (%) Thành tiền (đồng) A Kinh phí lập quy hoạch sản phẩm 100,0 239.927.800 I Chi phí xây dựng đề cương và dự toán 2,5 5.998.195 1 Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ 1,5 3.598.917 2 Chi phí lập dự toán theo đề cương. nhiệm vụ 1,0 2.399.278 II Chi phí xây dựng quy hoạch 84,0 201.539.352 1 Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu 7,0 16.794.946 2 Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch 4,0 9.597.112 3 Chi phí khảo sát thực địa 20,0 47.985.560 4 Chi phí thiết kế quy hoạch 53,0 127.161.734 4.1 Phân tích, đánh giá vai trò,vị trí của ngành 1,0 2.399.278 4.2 Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 3,0 7.197.834 4.3 Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của tỉnh 4,0 9.597.112 4.4 Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh 3,0 7.197.834 4.5 Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển 6,0 14.395.668 4.6 Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu 20,0 47.985.560 a) Luận chứng các phương án phát triển 5,0 11.996.390 b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực 1,0 2.399.278 c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ 1,0 2.399.278 d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường 1,5 3.598.917 đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư 4,0 9.597.112 e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm 1,5 3.598.917 g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ 3,0 7.197.834 h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện 3,0 7.197.834 4.7 Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan 8,0 19.194.224 a) Xây dựng báo cáo đề dẫn 1,0 2.399.278 b) Xây dựng báo cáo tổng hợp 6,0 14.395.668 c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt 0,6 1.439.567 d) Xây dựng văn bản trình thẩm định 0,2 479.856 đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch 0,2 479.856 4.8 Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch 8,0 19.194.224 III Chi phí quản lý và điều hành 13,5 32.390.253 1 Chi phí quản lý dự án quy hoạch 4,0 9.597.112 2 Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán 1,5 3.598.917 3 Chi phí thẩm định quy hoạch 4,5 10.796.751 4 Chi phí công bố quy hoạch 3,5 8.397.473 Trung tâm Quy hoạch và Phát triển Nông thôn II (Số điện thoại liên hệ tư vấn Điện thoại 043 971 61 61 Điện thoại di động 0989 149 326 Trung tâm Trung tâm Quy hoạch và Phát triển Nông thôn II là đơn vị sự nghiệp kinh tế trực thuộc Bộ nông nghiệp. Trụ sở của Trung tâm đặt tại 61 Hàng Chuối, Thành phố Hà Nội. Điều 2. Nhiệm vụ quyền hạn - Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp tỉnh, huyện. - Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã. - Quy hoạch du lịch cấp tỉnh, huyện - Quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp chế biến nông sản, môi trường. - Quy hoạch các điểm dân cư nông thôn ở cấp xã, cụm xã, làng, bản, thôn, ấp, và điều tra khảo sát lập dự án di dân tái định cư. - Điều tra khảo sát lập các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.