Trước ñây Văn phòng đăng ký Quyền sửdụng ñất Thịxã Vĩnh Long ñược
thành lập theo Quyết ñịnh số127/Qđ.UBND ngày 14/12/2005 của Uỷban nhân dân
Thịxã Vĩnh Long. Sau khi Thịxã Vĩnh Long ñược công nhận lên Thành phốVĩnh
Long theo Quyết ñịnh số1010/Qđ-BXD ngày 17/07/2007 thì Văn phòng đăng ký
Quyền sử dụng ñất Thị Xã Vĩnh Long ñược ñổi tên thành Văn phòng đăng ký
Quyền sửdụng ñất Thành phốVĩnh Long.
Văn phòng đăng ký QSDđtrực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, chịu
sựchỉ ñạo và quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường hoạt ñộng theo hình
thức sựnghiệp có thu, có tưcách pháp nhân, có con dấu riêng và ñược mởtài khoản
ñểthuận tiện trong việc giao dịch và quan hệcông tác.
Văn Phòng đăng ký QSDđ là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổchức
thực hiện đKQSDđ, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai, quản lý hồsơ ñịa chính, giúp cơ
quan Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủtục vềquản lý sửdụng ñất ñai theo
quy ñịnh của pháp luật.
45 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 8733 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất TP Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biện Thị Kim Hồng
Lê Thanh Hồng
Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
tại VPðKQSD ñất TP Vĩnh Long
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................... i
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................... vi
MỞ ðẦU........................................................................................................... 1
ðẶT VẤN ðỀ ............................................................................................... 1
MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU ........................................................................... 1
Mục ñích......................................................................................................... 1
Yêu cầu........................................................................................................... 1
ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................. 1
ðối tượng nghiên cứu. .................................................................................... 1
Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI. .......................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................. 3
1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP ..................................................... 3
1.1.1. Sơ lược về cơ quan................................................................................ 3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ......................................................................... 4
1.1.3.Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................... 4
1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG. .............. 6
1.2.1. ðiều kiện tự nhiên................................................................................. 6
1.2.2. Các nguồn tài nguyên............................................................................ 8
1.3.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ..................................... 10
1.3.1. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................. 10
1.3.2. Tình hình phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng .................................. 10
1.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ XÃ HỘI........................................................................................ 13
1.4.1. Thuận lợi............................................................................................. 14
iv
1.4.2. Hạn chế ............................................................................................... 14
1.5. KHÁI QUÁT VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT.... 15
1.5.1.Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.................................... 15
1.5.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ............................................ 15
1.5.3. Mẫu và cở chữ viết trong giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ............ 16
1.5.4. ðối tượng ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất..................... 17
1.5.5. ðiều kiện ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ..................... 17
1.5.6.Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ........................................................ 19
1.5.7. Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận ................................................ 20
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................ 21
2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU ......................................... 21
2.1.1. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 21
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu ........................................................................... 21
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 21
2.3. PHƯƠNG TIỆN .................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 23
3.1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
DỤNG ðẤT ................................................................................................ 23
3.1.1. Các thủ tục trong ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ..... 23
3.1.2.Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người
sử dụng ñất .................................................................................................. 24
3.1.3.Trình tự thủ tục cấp ñổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.... 24
3.1.4. Trình tự, thủ tục ñăng ký biến ñộng về dử dụng ñất do ñổi tên,
giảm diện tích ............................................................................................... 25
3.1.5. Trình tự thủ tục cấp GCN trong trường hợp trúng ñấu giá, ñấu thầu.... 25
3.2. QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDð................................ 27
3.2.1. Quy trình cấp GCNQSDð cho hộ gia ñình, cá nhân theo quy trình
cũ .................................................................................................................. 27
3.2.2. Quy trình cấp GCNQSDð cho hộ gia ñình, cá nhân theo quy trình
mới .............................................................................................................. 29
3.2.3 So sánh 2 quy trình cấp GCN QSDð cũ và mới ................................... 32
v
3.3.TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CNQSDð TRÊN ðỊA BÀN TRONG
THỜI GIAN QUA ....................................................................................... 33
3.4. ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬNQUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT THÀNH PHỐ .................................................... 35
3.5. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ ƯU ðỈEM VÀ HẠN CHÊ TRONG
HOẠT ðỘNG CẤP GCN QSDð TRONG THỜI GIAN QUA .................... 36
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 37
KẾT LUẬN .................................................................................................. 37
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 38
vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Danh sách các bảng.
Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích ñất Thành phố Vĩnh Long ..................... 8
Bảng 2: Diện tích ñất ñã ñược cấp giấy chứng nhận. ......................................... 33
Bảng 3: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của Phường 1............ 35
Danh sách các hình.
Hình 1: Sơ ñồ bộ máy Phòng TNMT Thành phố Vĩnh Long. .............................. 4
Hình 2: Sơ ñồ cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình cá nhân theo quy trình cũ........ 27
Hình 3: Sơ ñồ cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình cá nhân tại xã.......................... 29
Hình 4: Sơ ñồ cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình cá nhân tại phường. ................ 31
ii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trường
CLB: Câu lạc bộ.
CNH - H ðH: Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá.
CT: Chỉ thị.
CN – TTCN: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
GCNQSDð: Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
GCN: Giấy chứng nhận.
Nð-CP : Nghị ñịnh - Chính phủ.
Qð.UBND : Quyết ñịnh. Uỷ ban Nhân dân.
Qð-BXD : Quyết ñịnh - Bộ Xây Dựng.
QSDð: Quyền sử dụng ñất.
TT-BTNMT: Thông tư - Bộ Tài nguyên Môi trường.
TNMT: Tài nguyên Môi trường.
UBND: Uỷ ban Nhân dân.
VPðKQSDð: Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất.
1
MỞ ðẦU
• ðẶT VẤN ðỀ.
Trong ñiều kiện hiện nay, cùng với tốc ñộ ñô thị hoá của cả nước, vấn ñề ñất
ñai cũng biến ñộng theo sự trao ñổi mua bán ñất giữa các chủ thể sử dụng ñất ngày
càng tăng. Vì vậy, một trong những phương pháp giữ cho những mối quan hệ về ñất
ñai ñược ổn ñịnh và lâu dài là những trình tự, qui ñịnh cần thiết và cụ thể ñể việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo qui ñịnh của pháp luật ñược chặt chẽ
hơn. Do ñó quá trình tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
là quá trình xác lập căn cứ pháp lý ñầy ñủ ñể giải quyết mọi quan hệ về ñất ñai. Từ
ñó cho thấy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một trong những vấn ñề
hết sức quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về ñất ñai.
• MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU.
Mục ñích .
- Là cơ sở cho việc quản lý tình hình sử dụng ñất một cách hợp lý, kinh tế và
hiệu quả.
- Nhằm nâng cao tính hiệu quả, tính khả thi trong việc cấp giấy và hạn chế ñến
mức tối ña các trường hợp không ñủ ñiều kiện cũng như không hợp lệ trong việc
cấp giấy chứng nhận cho nhân dân.
Yêu cầu.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho nhân dân phải ñúng theo
quy ñịnh của pháp luật.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược cấp cho người sử dụng ñất theo
một mẫu thống nhất trong cả nước ñối với mọi loại ñất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược cấp theo từng thửa ñất.
• ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
ðối tượng nghiên cứu.
- Các tổ chức sử dụng ñất.
- Hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư.
2
- Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài về Việt Nam mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng ñất ở.
Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của Thành phố
Vĩnh Long.
• Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI.
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất góp phần tạo nên sự ổn ñịnh
lâu dài cho các ñối tượng sử dụng ñất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất còn tạo
cơ sở pháp lý cho việc quản lý và sử dụng ñất của ñịa phương và người sử dụng ñất.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP
1.1.1. Sơ lược về cơ quan.
Trước ñây Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất Thị xã Vĩnh Long ñược
thành lập theo Quyết ñịnh số 127/Qð.UBND ngày 14/12/2005 của Uỷ ban nhân dân
Thị xã Vĩnh Long. Sau khi Thị xã Vĩnh Long ñược công nhận lên Thành phố Vĩnh
Long theo Quyết ñịnh số 1010/Qð-BXD ngày 17/07/2007 thì Văn phòng ðăng ký
Quyền sử dụng ñất Thị Xã Vĩnh Long ñược ñổi tên thành Văn phòng ðăng ký
Quyền sử dụng ñất Thành phố Vĩnh Long.
Văn phòng ðăng ký QSDð trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, chịu
sự chỉ ñạo và quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường hoạt ñộng theo hình
thức sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và ñược mở tài khoản
ñể thuận tiện trong việc giao dịch và quan hệ công tác.
Văn Phòng ðăng ký QSDð là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức
thực hiện ðKQSDð, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp cơ
quan Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục về quản lý sử dụng ñất ñai theo
quy ñịnh của pháp luật.
Văn phòng ðăng ký QSDð Thành phố Vĩnh Long ñặt tại số 79/26 ñường 30/4
Phường 1 - Thành phố Vĩnh Long.
4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự.
Hình 1: Sơ ñồ bộ máy Phòng Tài Nguyên và Môi Trường Thành Phố Vĩnh Long
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng:
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là cơ quan dịch vụ công có chức
năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử
dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp
trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật.
- Thực hiện các thủ tục hành chính về quyền của người sử dụng ñất như:
chuyển nhượng, chuyển ñổi, chuyển mục ñích sử dụng ñất, cho thuê, thế chấp, góp
vốn, bảo lãnh vế quyền sử dụng ñất.
Trưởng Phòng
Hồ Văn Tiếp
Phó Phòng
Nguyễn Thanh Liêm
Phó Phòng
Hà Chí Tâm
Giám ñốc
Nguyễn Hữu vinh
Phó giám ñốc
Võ Thanh Hải
Các nhân viên của Văn
phòng
Các nhân viên của
phòng
5
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền
sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo qui ñịnh của
pháp luật, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích sao hồ sơ
ñịa chính.
- Tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể ñảm bảo cơ chế một cửa.
- Quản lý, chỉnh lý và thống nhất hồ sơ ñịa chính.
- Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai.
Nhiệm vụ:
- Giúp Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các thủ tục hành
chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Tỉnh ñối với người sử
dụng ñất và các tổ chức sử dụng ñất.
- ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh của
pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất.
- Lập và quản lý toàn bộ hồ sơ ñịa chính gốc ñối với tất cả các thửa ñất thuộc
phạm vi ñịa giới hành chính cấp Tỉnh; cấp bản sao hồ sơ ñịa chính từ hồ sơ ñịa
chính gốc cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
- Chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc khi có biến ñộng về sử dụng ñất theo thông báo
của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp
huyện; chuyển trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý cho Văn Phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất cấp huyện và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ñể chỉnh lý
bản sao hồ sơ ñịa chính.
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền
sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
dụng ñất và các tổ chức sử dụng ñất.
- Thực hiện việc thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng
ñất cấp Tỉnh.
6
- Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai; cung cấp bản ñồ
ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, các thông tin khác về
ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước nhu cầu của cộng ñồng.
- Theo quy ñịnh của pháp luật, thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử
dụng ñất ñai, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai.
- Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện
nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Văn phòng theo
quy ñịnh của pháp luật.
1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.2.1. ðiều kiện tự nhiên
Vị trí ñiạ lý
Thành phố Vĩnh Long là tỉnh lỵ của Vĩnh Long, nằm trên bờ sông cổ Chiên,
một nhánh của sông Tiền. Ngày 17/07/2007 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng ñã ký Quyết
ñịnh số 1010/Qð-BXD công nhận Thị xã Vĩnh long là ñô thị loại III. Chính phủ ñã
quyết ñịnh thành lập Thành phố Vĩnh Long trên cơ sở ñịa giới có sẳn của Thị xã
Vĩnh Long vào tháng 04 năm 2009.
Theo ñó, Thành phố Vĩnh Long có diện tích dựa trên cơ sở toàn bộ diện tích tự
nhiên, dân số và các ñơn vị hành chính trực thuộc của Thị xã Vĩnh Long với diện
tích tự nhiên là 4800 ha 147,039 nhân khẩu, có vị trí giáp như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Cái Bè.
- Phía Nam giáp huyện Long Hồ.
- Phía ðông giáp xã Thanh ðức - huyện Long Hồ
- Phía Tây giáp Tỉnh ðồng Tháp.
Vị trí nằm dọc theo tuyến sông Cổ Chiên và có Quốc Lộ 1A, 53, 57 là các trục
giao thông quan trọng ñi ngang qua, có cầu Mỹ Thuận nối liền với các tỉnh phía Bắc
Sông Tiền (tỉnh Tiền Giang, ðồng Tháp, Bến Tre) và cách Thành phố Hồ Chí Minh
130km về hướng ðông Bắc và Thành phố Cần Thơ khoảng 35 km về hướng Nam,
cách Thị xã Trà Vinh khoảng 60 km theo Quốc lộ 53, là cơ hội cho Thành phố Vĩnh
Long thu hút ñầu tư ñể phát triển kinh tế xã hội nhanh trong tương lai. Thành phố
7
Vĩnh Long hiện nay ñược chia làm 11 ñơn vị hành chính gồm: phường 1, phường 2,
phường 3, phường 4, phường 5, phường 8, phường 9 và các xã Trường An, Tân
Ngãi, Tân Hòa, Tân Hội.
ðịa hình ñịa mạo
Thành phố Vĩnh Long nằm trong vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long, ñịa hình
thấp và tương ñối bằng phẳng. Toàn Thành phố có cao trình biến thiên từ
0,2-0,4m, ñược chia làm 9 cấp như sau:
- Cao trình từ 0,2-0,4m chiếm 0,48% diện tích ñất ñang sử dụng, phân bố ở xã
Tân Hòa.
- Cao trình từ 0,4-0,6m chiếm 0,43% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa.
- Cao trình từ 0,6-0,8m chiếm 2,1% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa, Trường
An , phường 8, phường 9.
- Cao trình từ 0,8-1m chiếm 15,39% diện tích, phân bố ở xã, phường tiếp giáp
với Huyện Long Hồ.
- Cao trình từ 1-1,2m chiếm 22,90% diện tích, phân bố ở 4 xã và 4 phường là
phường 8, phường 9, phường 3, phường 4.
- Cao trình từ 1,2-1,4m chiếm 23,98% diện tích, phân bố ở 4 xã khu vực tiếp
giáp với Quốc lộ 1A và phường 2, phường 4, phường 5.
- Cao trình từ 1,4-1,6m chiếm 13,57% diện tích, phân bố ở các sông rạch và
các trục giao thông.
- Cao trình từ 1,6-1,8m chiếm 6,30% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa, Trường
An, phường 9, phường 3, phường 8.
- Cao trình từ 1,8-2m chiếm 15,35% diện tích, tập trung chủ yếu ở khu vực sân
bay phường 9 và dọc theo tuyến Quốc Lộ 1A, khu vực phường 1.
- Căn cứ vào mức nước lũ cao nhất tại cầu Mỹ Thuận là 1,84m vào cao trình
mặt ñất của Thành phố cho thấy Thành phố Vĩnh Long chỉ có lẽ 15% diện tích
không bị ngập trong mùa lũ và ña số phần diện tích còn lại sẽ bị ngập lũ nếu không
có hệ thống ñê bao hoàn chỉnh.
8
1.2.2. Các nguồn tài nguyên.
Tài nguyên ñất.
Theo kết quả ñiều tra khảo sát, chỉnh lý và ñánh giá biến ñộng các ñơn vị ñất
của Tỉnh do Sở ðịa Chính thực hiện cho thấy Thành phố Vĩnh Long có 2 nhóm ñất
chính: nhóm ñất phù sa và nhóm ñất tiềm tàng.
Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích ñất Thành Phố Vĩnh Long
Theo kết quả ñiều tra khảo sát thổ nhưỡng của Sở ðịa Chính tỉnh Vĩnh Long
(năm 2002)
Nhóm ñất phù sa: với diện tích 315,45 ha chiếm 6,58% diện tích ñất tự
nhiên phân bố ven sông Cổ Chiên, ñược chia làm 3 loại:
- ðất phù sa chưa phát triển: chiếm 3,48% diện tích tự nhiên phân bố chủ yếu
dọc theo sông Cổ Chiên thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi.
Tên ðất Diện Tích (ha) Tỷ lệ (%)
1. Nhóm ñất phù sa:
- ðất phù sa chưa phát triển.
- ðất phù sa bắt ñầu phát triển.
- ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ
ñỏ.
315,45
166,78
66,02
82,65
6,58
3,48
1,38
1,72
2. Nhóm ñất phèn tiềm tàng:
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh
phèn từ 50-80cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh
phèn từ 80-120cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh
phèn từ 120-150cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh
phèn từ >150cm.
3.624,55
581,39
2.125,91
703,24
214,01
75,62
12,13
44,35
14,35
4,47
3. ðất sông rạch 853,12 17,80
TỔNG 4.793,12 100
9
- ðất phù sa bắt ñầu phát triển: chiếm1,38% diện tích tự nhiên phân bố chủ
yếu thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi và một ít ở phường 8.
- ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ ñỏ chiếm 1,72% diện tích tự nhiên phân
bố dọc theo Quốc lộ 1A thuộc xã Tân Ngãi.
Nhóm ñất phèn tiềm tàng: với diện tích 3624,55 ha chiếm 75,62% diện
tích ñất tự nhiên, trong ñó:
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 50-80cm chiếm 12,13% diện tích tự
nhiên, phân bố ở xã Tân Ngãi, phường 5, phường 3, phường 8 và xã Trường An.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 120-150cm chiếm 14,67% diện tích
tự nhiên, phân bố ở xã Tân Hội, Tân Hòa, phường 2, phường 9, phường 8.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ >150cm chiếm 4,47% diện tích tự
nhiên, phân bố ở xã Tân Hòa, Tân Hội và một phần xã Tân Ngãi.
Tài nguyên nước, thuỷ văn.
Thành phố Vĩnh Long có ñịa thế nằm ven sông Cổ Chiên thuộc lưu vực sông
Tiền với mạng lưới sông rạch dày ñặc, gồm sông Cổ Chiên có bề rộng khoảng 700-
1000 m với lưu lượng và dòng chảy lớn cùng với nhánh sông khác như sông Long
Hồ, s