Đề tài Radio Network Optimization For Beginner

Quan điểm thiết kếcho dài hạn và cho năm 2008: - Vềvùng phủ: Đảm bảo phủsóng 90 % diện tích Việt Nam, 97% dân cưtheo tiêu chí: - Phủsóng tới tất cảcác xã trên toàn quốc. - Ưu tiên phát triển trạm tại các xã mà các đối thủcạnh tranh chưa có sóng. - Chú ý các khu vực đặc biệt nhưkhu du lịch, đường tàu, đường quốc lộ, khu vực có công trình đang triển khai nhưcông trình thuỷ điện - Vềdung lượng: Đảm bảo dung lượng mạng lưới phục vụcho 50% dân sốViệt Nam

pdf69 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2360 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Radio Network Optimization For Beginner, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies RADIO NETWORK OPTIMIZATION FOR BEGINNER 1. Giôùi Thieäu Toång Quan Caáu Truùc Maïng Di Ñoäng Viettel kv3. 1.1 Quan ñieåm thieát keá maïng Viettel Mobile. 1.2 Toång quan taøi nguyeân, caáu truùc maïng di ñoäng Viettel Mobile 1.2.1 Quy hoaïch taøi nguyeân taàn soá. 1.2.2 Quy hoaïch taøi nguyeân thieát bò. 1.2.3 Toång quan caáu truùc maïng di ñoäng Viettel Mobile. 2. Baøi Toaùn Toái Öu Maïng Di Ñoäng. 2.1 Giôùi thieäu muïc ñích, lyù do vaø lôïi ích cuûa toái öu maïng voâ tuyeán 2.2 Quy trình toái öu maïng 2.2.1 Quaù trình giaùm saùt vaø phaân tích. 2.2.2 Quaù trình thöïc hieän thay ñoåi vaø kieåm tra keát quaû toái öu. 2.3 Giôùi thieäu caùc KPIs voâ tuyeán chính 2.3.1 SDCCH Congestion rate. 2.3.2 SDCCH drop rate. 2.3.3 TCH assign unsuccess rate. 2.3.4 TCH congestion rate. 2.3.5 Call drop rate. 2.3.6 Call setup success rate. 2.3.7 Call success rate. 2.3.8 Handover outgoing success rate. 2.3.9 Handover incoming success rate. 2.4 Nguoàn thoâng tin phaân tích, toái öu maïng 2.4.1 Thoâng tin giaùm saùt chaát löôïng, taûi löu löôïng BSS. 2.4.2 Caùc nguoàn thoâng tin giaù trò. 2.4.3 Giôùi thieäu thieát bò ño chaát löôïng maïng voâ tuyeán GSM (Tems Investigation). 2.4.4 Giôùi thieäu thieát bò ño giao thöùc NetHawk M5. 2.5 Caùc vaán ñeà voâ tuyeán tieâu bieåu 2.5.1 Vaán ñeà vuøng phuû. 2.5.2 Vaán ñeà nhieãu. 2.5.3 Vaán ñeà maát caân baèng coâng suaát. 2.5.4.Vaán ñeà ngheõn TCH. 2.6 Caùc vaán ñeà loãi cuoäc goïi tieâu bieåu 2.6.1 Quaù trình thieát laäp ñöôøng truyeàn voâ tuyeán. 2.6.2 Quaù trình SDCCH. 2. 6.3 Quaù trình aán ñònh TCH. 1 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies 2.6.4 Quaù trình TCH. 2.7 Caùc döõ lieäu thoáng keâ, phaân tích, toái öu cô baûn 2.7.1 Lưu lượng và vấn đề định cở 2.7.1.1 Lưu lượng SDCCH và vấn đề định cở 2.7.1.2 Lưu lượng TCH và vấn đề định cở. 2.7.2 Truy cập ngẫu nhiên. 2.7.2.1 Truy cập ngẫu nhiên không được chấp nhận. 2.7.2.2 Chấp nhận truy cập nhưng không thành công. 2.7.3 Cập nhật vị trí 2.7.4 Tìm gọi. 2.7.5 Rớt cuộc gọi 2.7.6 Chuyễn giao. 2.7.7 Vấn đề nhiễu 3. Ñeà Xuaát Giaûi Phaùp: 3.1 Giaûi phaùp multiband/multilayer. 3.2. Giaûi phaùp repeater cho caùc vuøng loõm, Inbuilding vaø T_Boom/Vertical Boom cho caùc taàng cao nhaø cao taàng. 3.3 Caùc giaûi phaùp taàn soá. MOÄT SOÁ KYÕ NAÊNG ÑOÁI VÔÙI KYÕ SÖ TOÁI ÖU MAÏNG VO TUYEÁN GSM (QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG/TỐI ƯU/QUẢN LÝ CẤU HÌNH) TP. HCM 26/09/2008 2 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies RADIO NETWORK OPTIMIZATION FOR BEGINNER 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CẤU TRÚC MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL MOBILE KHU VỰC 3 1.1. Quan Điểm Thiết Kế Mạng Viettel Mobile Quan điểm thiết kế cho dài hạn và cho năm 2008: ¾ Về vùng phủ: Đảm bảo phủ sóng 90 % diện tích Việt Nam, 97% dân cư theo tiêu chí: 9 Phủ sóng tới tất cả các xã trên toàn quốc. 9 Ưu tiên phát triển trạm tại các xã mà các đối thủ cạnh tranh chưa có sóng. 9 Chú ý các khu vực đặc biệt như khu du lịch, đường tàu, đường quốc lộ, khu vực có công trình đang triển khai như công trình thuỷ điện… ¾ Về dung lượng: Đảm bảo dung lượng mạng lưới phục vụ cho 50% dân số Việt Nam 1.1.1. Về vùng phủ ™ Với các tỉnh (không bao gồm thủ phủ tỉnh): ¾ Đối với các cụm dân cư: - 100% các xã trên toàn quốc có trạm phát sóng. - Có trạm phát sóng tại các cụm dân cư có từ 50 đến 100 hộ trở lên. - Ưu tiên phát triển trạm tại các xã mà các đối thủ cạnh tranh chưa có sóng ¾ Đối với phủ đường: - 100% tuyến đường liên huyện, liên tỉnh được phủ sóng. - Đảm bảo phủ kín các trục đường lớn, quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, đường tàu,… ¾ Đối với phủ sóng ven biển: - Đặt trạm tại những điểm cao ven bờ đảm bảo phủ kín diện tích ven biển với phạm vi vùng phủ vươn ra biển từ 20 đến 30 km so với đất liền. ¾ Đối với các khu công nghiệp chế xuất, khu vui chơi giải trí: - Phủ sóng 100% các khu công nghiệp chế xuất và các khu vui chơi giải trí. ¾ Đối với các toà nhà cao tầng: - Đặt trạm Inbuilding phủ sóng các toà nhà cao tầng: khu thương mại, văn phòng và chung cư có từ 10 tầng trở lên. Các tỉnh sẽ lập danh sách các toà nhà cần triển khai. ™ Thủ phủ các tỉnh và 3 thành phố lớn – HNI, ĐNG và HCM: - Thiết kế theo lưới và góc chuẩn. 3 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies 1.1.2. Về dung lượng Đảm bảo dung lượng mạng đáp ứng 50% dân số tại tỉnh. Các tham số cơ bản cho thiết kế: • 1 bộ thu phát phục vụ khoảng 200 thuê bao. • Số bộ thu phát trung bình của 1 trạm BTS là 9. 1.2. Tổng Quan Tài Nguyên, Cấu Trúc Mạng Di Động Viettel Mobile Khu Vực 3 1.2.1. Quy hoạch tài nguyên tần số 1.2.1.1. Quy hoạch tần số cho dải tần 900 MHz Dải tần GSM900 Viettel và các nhà khai thác khác được cấp phát: Viettel Có 41 tần số từ 43 đến 83, trong đó có 22 tần số (từ 43 đến 64) dùng cho mục đích BCCH, 18 tần số (từ 66 đến 83) hoạch định cho TCH, tần số 65 để bảo vệ giữa BCCH và TCH. 1 … 41 42 43 … 83 84 85 … 124 Vinaphone G Viettel G Mobiphone 43 … 63 64 65 66 … 83 BCCH G TCH ¾ Quy hoạch tần số BCCH: Dùng mẫu tái sử dụng tần số 7/21 + 1: Sector A B C D E F G S1 43 44 45 46 47 48 49 64 S2 50 51 52 53 54 55 56 S3 57 58 59 60 61 62 63 ¾ Quy hoạch tần số TCH: Dùng mẫu tái sử dụng tần số 1x3 với 18 kênh TCH (cấu hình 6/6/6). Sector 1 2 3 4 5 6 S1 66 67 68 69 70 71 S2 72 73 74 75 76 77 S3 78 79 80 81 82 83 1.2.1.2 Quy hoạch tần số cho dải tần 1800 MHz Dải tần GSM1800 Viettel được cấp phát: 711 712 … 744 745 746 … 760 761 762 … 766 767 768 … 809 810 811 GB BCCH G For Micro/Inbuilding G For Umbrella G TCH Test GB 4 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies ™ Trạm Macrocell: ¾ Quy hoạch tần số BCCH theo mẫu 10/30 + 3: Sector A B C D E F G H I J K S1 712 713 714 715 716 717 718 719 720 721 722 S2 723 724 725 726 727 728 729 730 731 732 733 S3 734 735 736 737 738 739 740 741 742 743 744 ¾ Quy hoạch tần số TCH: Dùng mẫu tái sử dụng tần số 1x3 với 42 kênh TCH không liên tục (cấu hình 14/14/14): Sector 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 S1 768 771 774 777 780 783 786 789 792 795 798 801 804 807 S2 769 772 775 778 781 784 787 790 793 796 799 802 805 808 S3 770 773 776 779 782 785 788 791 794 797 800 803 806 809 ™ Trạm Microcell và Inbuilding: Dùng 15 tần số từ 746 đến 760 cho mục đích trạm microcell và inbulding (BCCH và TCH). ™ Trạm Umbrella: Dùng 5 tần số từ 762 đến 766 cho các trạm Umbrella. Cho các mục đích thử nghiệm dùng tần số 810. Các tần số còn lại cho mục đích bảo vệ. 1.2.2. Quy hoạch tài nguyên thiết bị BSS Hiện tại các node mạng Viettel Mobile khu vực 3 gồm: • 8 MSC Ericssion: MSCHCM1 -> MSCHCM8. • 6 MSS Nokia: MSSHM1 -> MSSHM6. • 2 HLR Ericssion: HLR2, HLR4. • 2 GMSC Huawei: GHCM1 và GHCM2. • 2 STP Huawei: SGHCM1 và SGHCM2. • 2 STP Tekelec: STPHCM1 và STPHCM2. • 1 CRBT Huawei. • 1 SMSC: SMSC2. • 69 BSC Alcatel: BSCHCM1 -> BSCHCM69. • 2986 trạm BTS Alcatel. Viettel Mobile khu vực 3 hiện đang sử dụng thiết bị hệ thống BSS của Alcatel (gồm 69 BSC) quản lý 2986 trạm BTS tại 21 tỉnh phía nam từ Ninh Thuận trở vào. Cấu hình quản lý của các phần tử mạng BSS Alcatel hiện đang sử dụng như sau: 5 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies ¾ Hệ thống điều khiển trạm gốc (BSC): Có 69 BSC, gồm 2 loại là BSC G2_A9120 (39 BSC) và MX BSC_A9130 (30 BSC), cấu hình quản lý của 2 loại BSC này như sau: BSC configuration Erlang BTS CELL Tổng số TRX FR Tổng Số TRX HR Số kênh N7 Số kênh voice Số kênh data G2 BSC (A9120) 1,900 255 264 448 224 16 16 2 MX BSC (A9130) 2,600 255 264 600 300 16 30 18 ¾ Hệ thống khai thác bảo dưỡng OMC: Hiện có 2 OMC, cấu hình quản lý của mỗi OMC như sau: Cấu hình OMC Số BSC có thể quản lý Số Cell có thể quản lý Số TRX có thể quản lý XX-Large (V490) 120 6000 30000 ¾ Hệ thống hổ trợ phân tích, tối ưu mạng NPA/RNO: Hiện có 1 hệ thống NPA/RNO, cấu hình quản lý hệ thống này như sau: Cấu hình NPA/RNO Số Cell có thể quản lý Số TRX có thể quản lý XX-Large (V490) 10500 40000 1.2.3. Tổng quan cấu trúc mạng di động Viettel Mobile khu vực 3 Cấu trúc mạng khu vực 3 có 2 tổng trạm đặt tại Phú Lâm và Hoàng Hoa Thám. Phòng máy Phú Lâm phục vụ một phần thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền tây, phòng máy khu vực Hoàng Hoa Thám phục vụ một phần thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền đông. Sơ đồ kết nối mạng thoại và mạng báo hiệu như sau: 6 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies ¾ Sơ đồ mạng thoại: ¾ Sơ đồ mạng báo hiệu: 7 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies 2. BÀI TOÁN TỐI ƯU MẠNG DI ĐỘNG 2.1. Giới Thiệu Mục Đích, Lý Do Và Lợi Ích Tối Ưu Mạng Vô Tuyến ™ Mục đích: Mục đích chủ yếu của việc tối ưu hoá mạng là để duy trì và cải thiện toàn bộ chất lượng và dung lượng hiện thời của mạng di động. Mục đích của việc tối ưu là để đạt được 1 hay các mục đích như sau: ¾ Để nhận diện chính xác các suy giảm hiệu suất mạng. Các suy giảm này được nhận diện qua việc giám sát liện tục các KPIs của mạng đã được định nghĩa hay qua các phản ánh của khách hàng. ¾ Khi bắt đầu thiết kế mạng, chất lượng của dịch vụ (QoS) phải được đề nghị đến khách hàng. Tối ưu để chắc chắn hiệu suất mạng được duy trì với chất lượng dịch vụ không thay đổi. ¾ Để làm cho mạng hiện tại có hiệu suất cao hơn ™ Lý do: Các lý do của việc thực hiện quá trình tối ưu mạng: ¾ Sau khi hoàn thành triển khai mạng, phát hiện lỗi khi giám sát KPIs do việc hoạch định ban đầu không tốt bởi tín hiệu đường truyền vô tuyến thật sự không như công cụ thiết kế dự đoán do cơ sở dữ liệu đầu vào đề thiết kế không chính xác và phân bố tải lưu lượng thật sự thì khác so với các dự đoán dựa trên các thống kê khi thiết kế. ¾ Do việc bổ sung các tính năng, dịch vụ mới (ví dụ: dịch vụ tin nhắn SMS/GPRS/EDGE) trong nổ lực để giới thiệu dịch vụ mới với ảnh hưởng nhỏ nhất đến chất lượng dịch vụ hiện tại và nhỏ nhất chi phí đầu tư bổ sung. ¾ Tối ưu để hiệu chỉnh các vấn đề được nhận diện làm giảm hiệu suất mạng sau khi kiểm tra (Audit) mạng. ¾ Thực hiện hiệu chỉnh, tối ưu khi giám sát nhận diện đặc tính chất lượng mạng KPIs suy giảm. ¾ Cải thiện hiệu suất mạng để đạt được các yêu cầu kinh doanh. ¾ Do lưu lượng ngày càng tăng, cấu trúc mạng thay đổi nhanh chóng và ngày càng phức tạp. ¾ Tinh chỉnh, thay đổi các tham số hoạt động mạng như tăng giảm vùng phục vụ cell bằng các thay đổi tham số chuyễn giao, thay đổi góc ngẩng anten, tăng, giảm công suất phát,... ™ Các lợi ích của tối ưu hoá: ¾ Duy trì, cải thiện chất lượng dịch vụ hiện tại. ¾ Giảm tỉ lệ rời bỏ mạng của các khách hàng hiện tại. ¾ Thu hút khách hàng mới qua việc cung cấp các dịch vụ hay chất lượng dịch vụ tốt hơn bằng việc nâng cao đặc tính mạng. 8 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies ¾ Đạt được tối đa lợi nhuận do các dịch vụ tạo ra bởi việc sử dụng tối đa hiệu suất của các phần tử chức năng mạng. 2.2. Quy Trình Tối Ưu Mạng: Có Giám Sát Phân Tích Dữ Liệu Nhận diện lỗi /Thực Thi Các Thay Đổi Kiểm Tra Việc Thay Đổi Đạt Yêu Cầu QoS? Thiết Kế và Tích Hợp Mạng Quản lý đặc tính chất lượng mạng. Việc tối ưu chất lượng mạng Tối ưu mạng GSM là một quy trình khép kín không có điểm kết thúc. Tạm thời có thể chia thành các bước chính: Giám sát -> Phân tích dữ liệu-> Nhận diện lỗi/ Thực thi các thay đổi -> Kiểm tra -> Giám sát ™ Giám sát: Có thể theo dõi sự hoạt động của mạng bằng những cách khác nhau, ví dụ sử dụng các tham số mạng, các cảnh báo, các log file đo kiểm Driving Test, các phản ánh từ khách hàng. Phổ biến nhất là xem xét các thống kê thông số của mạng mỗi ngày, các cảnh báo (từ OMC), và RNO hỗ trợ việc giám sát thường xuyên các cells kém chất lượng hay các cells có lưu lượng cao qua các chỉ số KPIs ( Key Performance Indicators – Các chỉ số biểu diễn chính ). 9 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies ™ Phân tích dữ liệu: Dĩ nhiên việc phân tích một cách chính xác và rõ ràng sẽ giúp cho việc khắc phục sự cố được nhanh chóng hơn. Quá trình phân tích nên bắt đầu càng sớm càng tốt ngay khi sự cố xuất hiện trong mạng. Ngoài tất cả các công cụ (Tools) hổ trợ hiện có, quá trình phân tích cũng nên sử dụng các bộ đếm counters và các chỉ số KPIs. Phương pháp chính là xác định thời điểm bắt đầu xuất hiện sự cố và tìm cách giải quyết triệt để. ™ Nhận diện lỗi, thực thi các thay đổi: Sau khi phân tích, cần phải đưa ra những hành động cụ thể để khắc phục sự cố: thay đổi tần số, tinh chỉnh tilt, azimuth, neighbours, các tham số mạng, reset cards hoạt động kém hiệu quả, kiểm tra anten, feeder, nguồn, công suất phát, thay cards hỏng, … ™ Kiểm tra : Khâu này rất quan trọng để kiểm tra lại tính đúng đắn của các hành động khắc phục trên ( Vì những tác động đó không phải lúc nào cũng hoàn toàn đúng, có thể khắc phục được sự cố, có thể không ảnh hưởng, có thể đi lệch hướng làm tình hình tồi tệ hơn). Nên sử dụng các công cụ (tools) như OMC, RNO, thiết bị đo kiểm TEMS hay các phản ánh từ khách hàng cho việc kiểm tra này. Nếu sự cố được xử lý thành công, sẽ tiếp tục quay lại quá trình giám sát ban đầu, cho đến khi lại phát hiện sự cố mới. Lưu ý quá trình kiểm tra cần được thực hiện cẩn thận ( đầu tiên ở mức TRX/cell, đến cluster, sau đó là toàn mạng ). Chính vì vậy tối ưu mạng GSM là một quy trình khép kín không có điểm kết thúc. Trong quá trình thực hiện có thể linh động kết hợp các giai đoạn với nhau. Có thể chia làm 2 quá trình chính: 9 Quá trình giám sát và phân tích được xem như quá trình quản lý đặc tính chất lượng mạng. 9 Quá trình nhận diện vấn đề, thực thi những tác động tối ưu và kiểm tra kết quả được xem như quá trình tối ưu hoá mạng.. Cụ thể như sau : 1. Quá trình giám sát và phân tích (quá trình quản lý đặc tính chất lượng mạng): Hai giai đoạn giám sát và phân tích được kết hợp thành một quá trình và thực hiện đồng thời. Vấn đề chính cần giải quyết là các lỗi vô tuyến. Quá trình này bao gồm 4 bước chính: ™ Đánh giá các sự cố mà các nhân viên kỹ thuật BTS/BSC đưa ra và các chỉ số KPIs liên quan. ™ Kiểm tra giá trị các tham số chính của mạng. ™ Thực hiện đo kiểm Driving Test trước khi tối ưu ™ Kiểm tra phần cứng thiết bị (card TRX, ANC, BTS, thiết bị truyền dẫn, BSC..) và các cảnh báo từ OMC_R 10 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies Cụ thể các bước như sau : a) Xem qua các sự cố mà các nhân viên kỹ thuật BTS/BSC đưa ra và các chỉ số KPIs liên quan Bước đầu tiên trong quá trình quản lý chất lượng mạng là phải định nghĩa các chỉ số chất lượng dịch vụ (QoS : Quality of Service ) như tỉ lệ rớt cuộc gọi, tỉ lệ cuộc gọi thành công,.... Các chỉ số này sẽ hỗ trợ phát hiện các cell có chất lượng dịch vụ (thể hiện qua thống kê KPIs) kém hơn các yêu cầu chất lượng dịch vụ đặt ra. Nhờ đó có thể giải quyết các sự cố ảnh hưởng đến cell. Bước này bao gồm 4 bước nhỏ. a1) Phân tích các chỉ số QoS Cần xem và phân tích kỹ các chỉ số KPIs chính như: Tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thành công (CSSR), Tỉ lệ rớt cuộc gọi (CDR), Tỉ lệ chuyển giao ra thành công (HOSR), tỉ lệ chuyển giao vào thành công (HISR), Tỉ lệ nghẽn kênh lưu lượng TCH (TCH congestion Rate), Tỉ lệ rớt trước khi ấn định kênh TCH (TCH Preparation Thất bại Rate), Tỉ lệ nghẽn kênh báo hiệu SDCCH (SDCCH congestion Rate), Tỉ lệ rớt kênh SDCCH,… Các chỉ số này cần được phân tích kết hợp với các counters liên quan. Ví dụ: Các cuộc gọi bị rớt có thể do phần vô tuyến, do chuyển giao hay do phần cứng thiết bị BSS,.. Từ đó có thể chỉ ra nguyên nhân chính làm rớt cuộc gọi và đưa ra phân tích sâu hơn. a2) Phân tích sự thăng giáng lưu lượng Trong quá trình phân tích cần lưu ý đến lưu lượng mạng hay Cluster theo từng giờ trong ngày. Nên lưu ý các Sites hay các vùng nào trong cluster có lưu lượng cao và để ý phản ứng của khách hàng đối với dịch vụ mạng di động mà họ đang dùng. Nên thực hiện những thay đổi tham số mạng vào khoảng thời gian mà có số thuê bao ít nhất và lưu lượng thấp nhất. a3) Phân tích các cell có chất lượng kém nhất Sử dụng công cụ RNO phân tích các dữ liệu cells tồi này ở nhiều mức (TRX, Cell ,Cluster, BSC, LAC, …), các tham số (theo ngày), các QoS (theo giờ), cùng với các phương tiện hỗ trợ khác như: bản đồ, đồ thị, các báo cáo, ..) Một số hành động cụ thể như sau : 9 Kiểm tra vùng phủ từ các log file đo kiểm Driving Test bằng công cụ Map Infor hay Tems Invest. 9 Kiểm tra khả năng chồng lấp vùng phủ (overlap) của các cell gần nhau. 9 Kiểm tra nhiễu: nhiễu đối với toàn bộ cell, hay nhiễu đối với tần số BCCH của cell. a4) Ghi nhận và giải quyết các phản ánh từ khách hàng về chất lượngmạng của một khu vực cụ thể nào đó 11 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies Việc tham khảo những phản ánh chất lượng mạng từ khách hàng kết hợp với các sự cố mạng sẽ giúp cho việc tối ưu được diễn ra nhanh hơn và chính xác hơn. b) Kiểm tra giá trị các tham số chính của mạng: Bước thứ hai trong quá trình quản lý đặc tính chất lượng mạng là kiểm tra lại toàn bộ các thông số để đánh giá hoạt động của mạng. Việc này được thực hiện với các công cụ của Alcatel (RNO), Aircom (Asset) và Mapinfo. Phần này được chia thành bốn bước nhỏ: b1) Kiểm tra lại các thông số BSS và Cell Mỗi BSC và Cell được định nghĩa bằng danh sách các thông số, các thông số này định nghĩa hoạt động của nó trong quá trình lựa chọn lại cell, chuyển giao, quản lý lưu lượng, GPRS, … Mỗi cell có hơn 250 tham số. Tất cả các thiết lập được lấy ra hàng ngày dưới dạng file text và nhập vào cơ sở dữ liệu A956 RNO. Tất cả các thiết lập hiện tại (đang hoạt động) và các thiết lập cũ kể cả các thiết lập mặc định đều lưu trong cơ sở dữ liệu này. Khi sử dụng RNO các tham số có thể dễ dàng so sánh với giá trị khuyến nghị. Việc thay đổi giá trị thông số của các Cells đều được lưu lại trong cơ sở dữ liệu của RNO cho mục đích tham khảo. Các yêu cầu thay đổi các tham số cần phân tích, đánh giá chi tiết để thiết lập đến các giá trị tối ưu. Nhìn chung, Alcatel khuyến nghị sử dụng các giá trị mặc định, tuy nhiên để tối ưu hoạt động của mạng, tinh chỉnh cho trường hợp đặc biệt, tối ưu phân bố tải lưu lượng,… nên các tham số thiết lập khác với giá trị mặc định. b2) Kiểm tra lại hoạch định tần số Bước 2 của việc kiểm tra lại mạng là xem lại kế hoạch tần số. Có thể sử dụng một trong hai công cụ hoạch định của Aircom (Asset) hoặc Mapinfo để kiểm tra tần số hoạt động. Tất cả các tần số của cell phục vụ và cell xung quanh cần được xem xét kỹ và liệt kê ra, các tần số này có thể gây nên nhiễu đồng kênh hay nhiễu kên kề. Việc xem lại kế hoạch tần số nên kết hợp với kết quả KPIs và đo kiểm Driving Test để nhận ra khu vực bị nhiễu và ảnh hưởng của nhiễu này lên kết quả KPIs. Nên thực hiện thay đổi tần số càng sớm càng tốt khi xác định được nguồn gốc gây ra nhiễu. b3) Kiểm tra lại hoạch định neighbour Bước 3 trong qui trình này là xem lại neighbor. Mapinfo là công cụ hay và dễ dàng cho việc kiểm tra neighbor. Tất cả các neighbor cell cho là không cần thiết và muốn loại bỏ phải được xem xét bằng kết quả các chỉ số về neighbor có sẵn trong RNO. Các quan hệ neighbor một chiều phải được kiểm tra và bổ sung. Điều này có nghĩa là bất cứ khi nào dự định loại bỏ một neighbor nên kiểm tra có bao nhiêu cố gắng chuyển giao và bao nhiêu chuyển giao thành công trên 12 Radio Network Optimization Phan Hoài Hội For Beginner Viettel Technologies hai
Luận văn liên quan