Là số ít quốc gia trong số các nền kinh tế mới nổi ở khu vực Đông nam Á không rơi
vào tình trạng suy thoái dưới tác động của giai đoạn khủng hoảng toàn cầu 2007 -2008, nhưng các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cho thấy cuộc khủng hoảng đã có một phần
ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã lâm vào
tình trạng hoạt động khó khăn và đã có hàng loạt doanh nghiệp tiến hành giải thế.
Với tình hình trên, việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp càng được quan tâm
hơn. Những nhân tố nào đã tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp,
và liệu nắm giữ một số lượng tiền mặt có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp hay không? Bên cạnh đó, giá trị của doanh nghiệp sẽ như thế nào nếu
số lượng tiền mặt được doanh nghiệp nắm giữ nhiều hơn mức mà doanh nghiệp đó
thật sự cần. Do đó, nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài “Sự ảnh hưởng của việc nắm
giữ giá trị tiền mặt lên hiệu quả hoạt động và giá trị của các doanh nghiệp tại
Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012” nhằm nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến
việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp. Đồng thời, cũng đo lường tác động của
việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động và giá trị của nó
như thế nào. Cuối cùng đưa ra một số đề xuất nhằm giúp các doanh nghiệp điều
chỉnh lượng tiền mặt nắm giữ để tối ưu hóa giá trị.
52 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2620 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sự ảnh hưởng của việc nắm giữ giá trị tiền mặt lên hiệu quả hoạt động và giá trị của các doanh nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
TÓM TẮT CÔNG TRÌNH
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Là số ít quốc gia trong số các nền kinh tế mới nổi ở khu vực Đông nam Á không rơi
vào tình trạng suy thoái dưới tác động của giai đoạn khủng hoảng toàn cầu 2007 -
2008, nhưng các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cho thấy cuộc khủng hoảng đã có một phần
ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã lâm vào
tình trạng hoạt động khó khăn và đã có hàng loạt doanh nghiệp tiến hành giải thế.
Với tình hình trên, việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp càng được quan tâm
hơn. Những nhân tố nào đã tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp,
và liệu nắm giữ một số lượng tiền mặt có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp hay không? Bên cạnh đó, giá trị của doanh nghiệp sẽ như thế nào nếu
số lượng tiền mặt được doanh nghiệp nắm giữ nhiều hơn mức mà doanh nghiệp đó
thật sự cần. Do đó, nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài “Sự ảnh hưởng của việc nắm
giữ giá trị tiền mặt lên hiệu quả hoạt động và giá trị của các doanh nghiệp tại
Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012” nhằm nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến
việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp. Đồng thời, cũng đo lường tác động của
việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động và giá trị của nó
như thế nào. Cuối cùng đưa ra một số đề xuất nhằm giúp các doanh nghiệp điều
chỉnh lượng tiền mặt nắm giữ để tối ưu hóa giá trị.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Nhằm khảo sát tình hình hoạt động của các doanh nghiệp tại Việt Nam giai
đoạn 2007 – 2012.
• Giúp nhận biết các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các doanh
nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012.
• Xem xét, đánh giá và phân tích ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền mặt lên của
các doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp tại Việt Nam
giai đoạn 2007 - 2012.
ii
• Với các kết quả từ nghiên cứu, đưa ra một số khuyến nghị giúp các doanh
nghiệp có kế hoạch nắm giữ tiền mặt để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và có
thể tối ưu hóa giá trị doanh nghiệp.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU – MÔ HÌNH – NGUỒN SỐ LIỆU
• Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên mô hình từ bài nghiên cứu “Firms’ Cash
Holdings and Performance: Evidence from Japanese corporate finance” của tác
giả Shinada Naoki được chính thức công bố tại Viện nghiên cứu Kinh tế,
Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản vào tháng 05 năm 2012 để áp dụng phân
tích các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp. Đồng
thời, kiểm định mức độ tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt
động và giá trị doanh nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012. Tất cả các
phương pháp trên đều được áp dụng hồi quy theo hiệu ứng cố định (fixed
effect). Sau đó, tiến hành phân tích bằng hệ phương trình hồi quy đồng thời. Từ
đó đưa ra một số khuyến nghị cho doanh nghiệp Việt Nam về việc nắm giữ tiền
mặt.
• Các mô hình dự kiến áp dụng:
Mô hình đo lường việc nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp:
∆CASHt = α + a*∆CFt + b*∆DCRt-1 + c*∆SPRDt + d*∆DIi,t + e*∆UCt + f*YD
Mô hình xem xét ảnh hưởng của nắm giữ tiền mặt lên hiệu quả và giá trị
doanh nghiệp:
∆Pt = α + a*∆CASHt-1 + b*YD + c*ID
Trong đó:
CASH: Tỷ lệ các tiền và tương đương tiền trên tổng tài sản
CF: Tỷ lệ dòng tiền trên tổng tài sản
DCR: tỷ lệ tổng nợ trên tổng nguồn vốn
SPDR: chênh lệch giữa lãi suất tiết kiệm và lãi suất chi trả
UC: độ biến động dòng tiền trong 3 năm
iii
P là ROA: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (đo lường hiệu quả doanh nghiệp) hoặc
là PBR: Tỷ lệ vốn hóa thị trường doanh nghiệp trên tổng tài sản (đo lường giá trị
doanh nghiệp).
YD và ID lần lượt là biến giả theo năm và biến giả ngành.
DI được lấy từ cuộc khảo sát mang tính tâm lý về thái độ cho vay của các tổ chức
tín dụng. Khảo sát này mang tên Tankan của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản
dành cho các doanh nghiệp. Đây là cuộc khảo sát mang tính thường niên và bắt
buộc, được tiến hành với một quy mô lớn và mang tính nghiêm túc cao. Xét thấy
điều kiện thực tế tại Việt Nam, biến DI chưa thể thu thập được một cách chính xác.
Từ đó xét thấy việc đưa biến này vào mô hình sẽ có thể gây nhiễu và từ đó ảnh
hưởng đến kết quả nghiên cứu, tôi sẽ loại bỏ biến này ra khỏi mô hình áp dụng ở
Việt Nam cho giai đoạn 2007 – 2012.
• Nguồn số liệu: trong nghiên cứu này, tôi sử dụng dữ liệu dạng bảng của 750
quan sát đại diện cho 125 công ty phi tài chính được niêm yết ở Sở giao dịch
chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội (HNX) trong giai đoạn 8 năm (2005 - 2012). Do biến UC đo độ biến động
dòng tiền trong 3 năm, dữ liệu được thu hẹp quan sát xuống còn 6 năm (2007 -
2012) với 500 quan sát. Ở đây, dữ liệu của các định chế tài chính như các ngân
hàng, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm,…không được đưa vào vì sự khác
biệt khá lớn của chúng so với các doanh nghiệp thông thường theo Gary và
Andrew (2002). Các công ty được chọn là những công ty có có giá trị vốn hóa
thị trường từ mức trung bình trở lên được xác định đến tháng 3 năm 2013, nhằm
làm mẫu đại diện cho thị trường.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của doanh
nghiệp. Từ đó phân tích việc nắm giữ tiền mặt ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
cũng như giá trị doanh nghiệp bằng cách lấy số liệu của 125 công ty phi tài chính
được niêm yết trên HOSE và HNX tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012.
Bài nghiên cứu sẽ gồm 4 phần:
Phần 1: Sơ lược lại các kết quả nghiên cứu trước đây.
iv
Phần 2: Đưa ra phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và dữ liệu nghiên
cứu, từ đó ứng dụng nghiên cứu thực nghiệm vào Việt Nam cho giai đoạn 2007 –
2012
Phần 3: Phân tích các biến trong mô hình tại tình hình thực tế ở Việt Nam. Đồng
thời sẽ trình bày các kết quả từ mô hình và thảo luận một số nhân tố tác động đến
kết quả.
Phần 4: Đưa ra kết luận cùng các khuyến nghị cho việc quản trị tiền mặt nhằm
mang lại hiệu quả hoạt động và giá trị tối ưu cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hạn
chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo cũng được trình bày trong phần cuối
này.
5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ trả lời cho các câu hỏi: những nhân tố nào đã
tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp? Các doanh nghiệp Việt
Nam trong giai đoạn 2007- 2012 nắm giữ nhiều tiền mặt có thật sự mang lại hiệu
quả? Sự ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền mặt tới hiệu quả hoạt động và giá trị của
doanh nghiệp như thế nào?
Từ đó rút ra các kết luận về ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp
đến hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp. Đồng thời, đưa ra các khuyến nghị
về việc nắm giữ tiền mặt cho các doanh nghiệp. Góp phần vào sự phục hồi sau
khủng hoảng, phát triển bền vững của các doanh nghiệp tại Việt Nam giai đoạn
2007 – 2012.
6. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Thông qua việc đánh giá đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt
và tác động của việc nắm giữ tiền mặt lên hiệu quả và giá trị của các doanh nghiệp,
các nhà quản trị cũng như các nhà hoạch định chính sách đứng đầu trong tổ chức sẽ
cân nhắc để đưa ra các quyết định đúng đắn, các phương án tối ưu nhằm nâng cao
giá trị doanh nghiệp và phát triển doanh nghiệp một cách vững chắc.
v
MỤC LỤC CÔNG TRÌNH
TÓM TẮT CÔNG TRÌNH ....................................................................................... i
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................... i
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... i
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU – MÔ HÌNH – NGUỒN SỐ LIỆU ...... ii
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... iii
5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... iv
6. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ iv
MỤC LỤC CÔNG TRÌNH ...................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.............................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .... 4
1.1. Các kết quả nghiên cứu về nắm giữ tiền mặt: ............................................... 5
1.2. Các kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền mặt đối với
hiệu quả và giá trị doanh nghiệp: ........................................................................... 7
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 10
2.1. Dữ liệu: ....................................................................................................... 11
2.2. Mô hình phân tích thực nghiệm: ................................................................. 12
2.2.1 Động cơ nắm giữ tiền mặt: ...................................................................... 12
2.2.2. Ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền mặt lên hiệu quả doanh nghiệp: ........ 14
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 16
3.1. Phân tích tình hình kinh tế tác động đến các biến trong các mô hình tại Việt
Nam trong giai đoạn 2007 - 2012: ........................................................................ 17
3.1.1. CASH – Tỷ lệ các tiền và tương đương tiền trên tổng tài sản: ............... 17
3.1.2. CF – Tỷ lệ dòng tiền trên tổng tài sản: ................................................... 18
3.1.3. DCR – Tỷ lệ tổng nợ trên tổng nguồn vốn: ............................................. 19
3.1.4. SPRD – Chênh lệch giữa lãi suất tiết kiệm và lãi suất chi trả: ............... 20
3.1.5. UC –Độ biến động của dòng tiền trong 3 năm: ...................................... 21
3.1.6. ROA – Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản: ................................................ 22
vi
3.1.7. PBR – Tỷ lệ vốn hóa thị trường doanh nghiệp trên tổng tài sản: ........... 23
3.2. Kết quả áp dụng mô hình tại Viêt Nam trong giai đoạn 2007 – 2012: ....... 25
3.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp: .. 25
3.2.2. Tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp: ................................................................................................................. 27
3.2.3. Tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến giá trị của doanh nghiệp: ....... 28
3.2.4. Kết quả từ hệ phương trình đồng thời của các mô hình trên: ................. 29
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ........................................................................................ 32
4.1. Kết luận ....................................................................................................... 33
4.2. Một số đề xuất cho việc quản trị tiền mặt để doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả cao: ......................................................................................................... 34
4.3. Hạn chế của chuyên đề nghiên cứu: ........................................................ 36
4.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo: ....................................................................... 36
PHỤ LỤC .................................................................................................................. a
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ c
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ viết đầy đủ bằng tiếng Anh Từ viết đầy đủ bằng tiếng Việt
EMU Economic and Monetary Union of the European Union
Liên minh kinh tế và tiền tệ châu
Âu
HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
HNX Ha Noi Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
OLS Ordinary Least Squares Phương pháp bình phương nhỏ nhất
WB Worldbank Ngân hàng Thế giới
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thống kê mô tả các biến ............................................................................. 15
Bảng 2: Kết quả hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt
của doanh nghiệp theo hồi quy hiệu ứng cố định (fixed effect) ............................... 26
Bảng 3: Quan hệ giữa các nhân tố với việc nắm giữ tiền mặt .................................. 27
Bảng 4: Kết quả hồi quy mô hình tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp theo hiệu ứng cố định (fixed effect) ........................... 28
Bảng 5: Kết quả hồi quy mô hình tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến giá trị của
doanh nghiệp theo hiệu ứng cố định (fixed effect) ................................................... 29
Bảng 6: Kết quả từ hệ phương trình đồng thời của các mô hình.............................. 30
DANH MỤC CÁC BẢNG
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1: Tình hình vay nợ của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam giai đoạn
2007 – 2012 ................................................................................................................ 2
Hình 2: Biến động trong tổng vay nợ từ bên ngoài của doanh nghiệp niêm yết tại
Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 ................................................................................ 2
Hình 3: Tình hình thay đổi các thành phần trong tổng tài sản của các doanh nghiệp
niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 ............................................................ 3
Hình 4: Mô tả sự thay đổi của tỷ lệ các khoản tiền và tương đương tiền trên tổng tài
sản của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 ................ 17
Hình 5: Các thành phần trong tổng tài sản của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt
Nam năm 2008.......................................................................................................... 18
Hình 6: Mô tả sự thay đổi của tỷ lệ dòng tiền trên tổng tài sản của các doanh nghiệp
niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 .......................................................... 19
Hình 7: Mô tả thay đổi của tỷ lệ tổng nợ trên tổng nguồn vốn của các doanh nghiệp
niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 .......................................................... 20
Hình 8: Mô tả biến SPRD tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 .............................. 21
Hình 9: Mô tả biến UC tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 ................................... 22
Hình 10: Mô tả biến ROA tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 .............................. 22
Hình 11: Mô tả biến PBR tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 ............................... 24
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Có thể nói trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2012, Việt Nam đã gặp không ít
khó khăn khi phải khắc phục các ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ
năm 2007, tiếp đó là khủng hoảng kinh tế năm 2008. Trước đó ở giai đoạn từ năm
2000 đến năm 2006, Việt Nam được xem như là một điểm sáng mới về kinh tế ở
khu vực cũng như trên thế giới. Trong giai đoạn này, ước tính tốc độ tăng trưởng
GDP đạt gần 7%, Việt Nam đã đứng thứ hai (chỉ sau Trung Quốc) trên thế giới xét
về tốc độ tăng trưởng. Các doanh nghiệp ở Việt Nam dần trưởng thành, hoạt động
ngày càng chuyên nghiệp và năng động hơn sau khi Việt Nam chính thức gia nhập
WTO năm 2007. Nhờ vậy, năng lực sản xuất, kinh doanh và các hoạt động xuất
nhập khẩu được cải thiện, mở rộng và mang lại hiệu quả cao hơn. Là số ít quốc gia
trong số các nền kinh tế mới nổi ở khu vực Đông nam Á không rơi vào tình trạng
suy thoái dưới tác động của giai đoạn khủng hoảng toàn cầu 2007 - 2008, nhưng các
chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cho thấy cuộc khủng hoảng đã có ảnh hưởng đến nền kinh tế
Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã lâm vào tình trạng hoạt động khó khăn
và đã có hàng loạt doanh nghiệp tiến hành giải thế. Với tình hình trên, việc nắm giữ
tiền mặt của các doanh nghiệp được quan tâm hơn.
Nhìn vào hình 1 và hình 2 (PHỤ LỤC) ta thấy đa số các doanh nghiệp Việt Nam có
xu hướng gia tăng vay nợ và tìm kiếm các nguồn tài trợ từ bên ngoài. Điều này góp
một phần không nhỏ làm tăng tổng nợ phải phải của các doanh nghiệp. Đáng chú ý
vào năm 2009, khoản vay ngắn hạn của doanh nghiệp giảm, khoản vay dài hạn tăng.
Điều này có thể lý giải là do các doanh nghiệp muốn đảm bảo dòng tiền để đối phó
với các hạn chế về tài chính trong tương lai. Hình 3 (PHỤ LỤC) cho chúng ta một
cách nhìn tổng quát về sự thay đổi các thành phần trong tổng tài sản của các doanh
nghiệp từ năm 2007 đến năm 2012. Khoản tiền và tương đương luôn chiếm khoản
10-12% trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Những nhân tố nào đã tác động đến
việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp, và liệu nắm giữ một số lượng tiền mặt có
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hay không? Bên cạnh đó, giá
trị của doanh nghiệp sẽ như thế nào nếu số lượng tiền mặt được doanh nghiệp nắm
giữ nhiều hơn mức mà doanh nghiệp đó thật sự cần.
2
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Hình 1. Tình hình vay nợ của các doanh nghiệp Việt Nam giai
đoạn 2007-2012
Vay nợ ngắn hạn Vay nợ dài hạn Khác
Tỷ đồng
40% 42% 36% 40% 43% 36%
60% 58% 64% 60% 57% 64%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Hình 2. Biến động trong tổng vay nợ từ bên ngoài của doanh
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2007-2012
Vay nợ ngắn hạn Vay nợ dài hạn
Nguồn: tác giả ước tính dựa vào số liệu từ các Báo cáo tài chính của các công ty
khảo sát giai đoạn 2007-2012, lấy từ website: www.cafef.vn
Nguồn: tác giả ước tính dựa vào số liệu từ các Báo cáo tài chính của các công ty
khảo sát giai đoạn 2007-2012, lấy từ website: www.cafef.vn
3
Do đó, bài nghiên cứu này nhằm phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm
giữ tiền mặt của doanh nghiệp. Đồng thời, cũng đo lường tác động của việc nắm giữ
tiền mặt của doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động và giá trị của nó như thế nào.
Cuối cùng đưa ra một số đề xuất nhằm giúp các doanh nghiệp điều chỉnh lượng tiền
mặt nắm giữ để tối ưu hóa giá trị.
Phần còn lại của bài nghiên cứu được sắp xếp như sau: chương 1 sẽ sơ lược lại các
kết quả nghiên cứu trước đây. Chương 2 sẽ đưa ra phương pháp nghiên cứu, mô
hình nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu, từ đó ứng dụng nghiên cứu thực nghiệm vào
Việt Nam cho giai đoạn 2007 – 2012. Chương 3 sẽ phân tích các biến trong mô hình
tại tình hình thực tế ở Việt Nam. Đồng thời sẽ trình bày các kết quả nghiên cứu thực
nghiệm thu được. Cuối cùng, chương 4 sẽ đưa ra kết luận cùng các khuyến nghị cho
việc quản trị tiền mặt nhằm mang lại hiệu quả hoạt động và giá trị tối ưu cho doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo cũng được
trình bày trong phần cuối này.
13% 9% 12% 11% 12% 11%
19% 18% 17% 19% 18% 17%
16%
15% 18% 16% 12% 12%
15% 18% 15% 16% 18% 19%
37% 40% 38% 39% 39% 41%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Hình 3. Tình hình thay đổi các thành phần trong Tổng tài
sản của các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2007 - 2012
Tiền và tương đương tiền Khoản phải thu Đầu tư tài chính
Hàng tồn kho Khác
Nguồn: tác giả ước tính dựa vào số liệu từ các Báo cáo tài chính của các công ty
khảo sát giai đoạn 2007-2012, lấy từ website: www.cafef.vn
4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
Nắm giữ tiền mặt là một chủ đề không phải quá mới trong các nghiên
cứu về doanh nghiệp. Nhiều nghiên cứu cho rằng động cơ nắm giữ tiền
mặt của doanh nghiệp rấ