Đề tài Sử dụng HST-3000 Đo kiểm G.SHDSL

Với module giao tiếp dịch vụ G.SHDSL, máy HST-3000 của hãng JDSU cho phép đo kiểm một cách toàn diện các hệ thống SHDSL trong một module. Tùy chọn về hỗ trợ đo kiểm các dịch vụ dữ liệu bao gồm: PPPoE, PPPoA, IPoA, Bridged Ethernet, DNS client, DHCP client và server, cũng như đo kiểm thông lượng FTP, trình duyệt Web, IP PING, và IP Trace Route. Các chế độ kiểm tra gồm có: chế độ Terminate (mô phỏng modem SHDSL), chế độ Through (từ SHDSL tới Ethernet), và chế độ TE (Ethernet). Với giao diện đồ họa người dùng đơn giản, dễ dùng, khả năng lưu trữ nhiều cấu hình và các chu trình đo kiểm tự động, việc giải quyết và cung cấp các dịch vụ SHDSL đã trở nên hiệu quả và toàn diện. Máy HST-3000 có khả năng sử dụng các đoạn kịch bản chương trình dựng sẵn, do đó giúp cho các bài đo kiểm được thực hiện nhất quán trong các trường hợp. Với khả năng lưu trữ và xuất kết quả của HST-3000 sẽ cho phép thu được các thông số quan trọng của SHDSL nhằm mục đích đánh giá hiệu suất và sử dụng sau này trong việc giải quyết sự cố. Tài liệu hướng dẫn sử dụng này sẽ mô tả chi tiết cách thức tiến hành đo SHDSL trong các chế độ đo kiểm sau đây:

doc21 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sử dụng HST-3000 Đo kiểm G.SHDSL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HST - 3000 SHDSL Sử dụng HST-3000 Đo kiểm G.SHDSL Mục lục trang I. Đo kiểm trong chế độ mô phỏng modem G.SHDSL……… 6 II. Đo kiểm trong chế độ thay thế modem G.SHDSL………. 12 III. Đo kiểm trong chế độ thiết bị kết cuối Ethernet (Ethernet TE).............................................................................. 17 IV. Cách lưu cấu hình bài đo kiểm........................................... 19 V. Cách quản lý và lưu các file kết quả đo kiểm..................... 19 VI. Sử dụng trình duyệt web trong HST-3000........................ 22 Thông tin bảo dưỡng và hỗ trợ từ phía nhà cung cấp JDSU (Acterna)..................................................................................... 23 LỜI GIỚI THIỆU Với module giao tiếp dịch vụ G.SHDSL, máy HST-3000 của hãng JDSU cho phép đo kiểm một cách toàn diện các hệ thống SHDSL trong một module. Tùy chọn về hỗ trợ đo kiểm các dịch vụ dữ liệu bao gồm: PPPoE, PPPoA, IPoA, Bridged Ethernet, DNS client, DHCP client và server, cũng như đo kiểm thông lượng FTP, trình duyệt Web, IP PING, và IP Trace Route. Các chế độ kiểm tra gồm có: chế độ Terminate (mô phỏng modem SHDSL), chế độ Through (từ SHDSL tới Ethernet), và chế độ TE (Ethernet). Với giao diện đồ họa người dùng đơn giản, dễ dùng, khả năng lưu trữ nhiều cấu hình và các chu trình đo kiểm tự động, việc giải quyết và cung cấp các dịch vụ SHDSL đã trở nên hiệu quả và toàn diện. Máy HST-3000 có khả năng sử dụng các đoạn kịch bản chương trình dựng sẵn, do đó giúp cho các bài đo kiểm được thực hiện nhất quán trong các trường hợp. Với khả năng lưu trữ và xuất kết quả của HST-3000 sẽ cho phép thu được các thông số quan trọng của SHDSL nhằm mục đích đánh giá hiệu suất và sử dụng sau này trong việc giải quyết sự cố. Tài liệu hướng dẫn sử dụng này sẽ mô tả chi tiết cách thức tiến hành đo SHDSL trong các chế độ đo kiểm sau đây: 1) Chế độ Terminate: HST-3000 sẽ được đặt vào vị trí thay thế toàn bộ thiết bị phía khách hàng (như modem, PC) 2) Chế độ Through: HST-3000 sẽ được đặt vào vị trí thay thế modem ở phía khách hàng STU-R Replacement 3) Chế độ Ethernet: HST-3000 sẽ được đặt vào vị trí thay thế máy tính phía khách hàng I. Đo kiểm trong chế độ mô phỏng modem SHDSL (đo kiểm đường kết nối vật lý của SHDSL và thực hiện đo kiểm tại các lớp ATM và IP) Ở chế độ đo này, đối tượng đo kiểm sẽ là các thông số vật lý của đường truyền bao gồm tốc độ đường lên, đường xuống thực tế và tối đa có thể, lưu lượng đường truyền, độ dự trữ nhiễu và suy hao. Thiết bị cũng có thể thực hiện các bài đo tại các lớp ATM, IP,.. Chế độ đo này sẽ thực hiện qua 3 bước chính: - Lựa chọn chế độ đo mô phỏng modem (STU-R TE) và thiết lập thông số cụ thể - Kết nối với đường dây - Thực hiện bài đo 1) Vào menu đo G.SHDSL, chọn mục G.SHDSL STU-R TE 2) Nhấn phím Configure 3) Vào mục General thiết lập các thông số sau Physical Standard: G.991.2 (Annex A) Function Standard: G.991.2 Auto Sync: Enable Power Backoff: Enable Payload Rate: Thiết lập theo tốc độ thỏa thuận với khách hàng Asymm.PSD: Disable Target Margin: 6 dB SNEXT Margin: Disable Event Log Size: 100 4) Để thiết lập thông số cho phần WAN: vào WAN IP Mode: chọn địa chỉ IP tĩnh (static) hoặc địa chỉ IP động (DHCP) Sau đó ghi các địa chỉ IP, Net Mask, Gateway, DNS Which MAC: Factory Default VLAN: OFF hoặc On (khi đó nhập thêm VLAN ID) 5) Để thiết lập thông số cho phần Data: vào Data Data mode: lựa chọn chế độ dữ liệu phù hợp (IP over Ethernet, IP over ATM, PPP over ATM, PPP over Ethernet, ATM Loopback, Bridge Ethernet, ATM BERT). VC: ghi các giá trị tương ứng của VPI, VCI TX ATM PRC: Unlimited Encapsulation: LLC Snap 6) Để thiết lập thông số cho phần Ping: vào Ping Address Type: lựa chọn IP Address hoặc DNS Name IP Address: điền địa chỉ IP cần ping (nếu ở phần Address Type đã lựa chọn là IP Address) DNS Name: điền địa chỉ DNS cần ping (nếu ở phần Address Type đã lựa chọn là DNS Name) Number Pings: điền số lần ping Pings/second: số giây cho mỗi lần ping Packet size: kích thước gói tin dùng để ping 7) Để thiết lập thông số cho phần PPP: vào mục PPP PPP Mode: Client User Name: điền tên truy nhập do ISP cung cấp Use Provider: No Password: điền mật khẩu do ISP cung cấp Use Sevice Name: No 8) Để thiết lập thông số cho ATM Bert: vào ATMBERT Bert Mode: Tx and Rx Bandwidth: 100 Pattern: 2^15 Pattern Invert: No Duration: xác định khoảng thời gian đo Threshold Enable: Yes 9) Thiết lập EOC: để nguyên các giá trị mặc định 10) Để thiết lập thông số cho Trace Route: vào Tracert (có thể phải dùng đến phím mũi tên trái phải để thấy được mục Tracert) Address Type: lựa chọn IP Address hoặc DNS Name IP Address: điền địa chỉ IP cần trace (nếu ở phần Address Type đã lựa chọn là IP Address) DNS Name: điền địa chỉ DNS cần trace (nếu ở phần Address Type đã lựa chọn là DNS Name) Packet Type: chọn là UDP hoặc ICMP DNS Lookup: Yes 11) Kểt nối với đường truyền G.SHDSL line 12) Hiển thị kết quả Vào mục Display để xem các thông số kết quả khác nhau Vào mục Actions để thực hiện các bài đo: PING ONCE (PING một lần), START PING (Ping liên tục), TRACERT, ATM, ATM BERT,.. Vào mục Results để lưu hoặc xóa kết quả đo Chọn mục DSL Stop để kết thúc bài đo 13) Ví dụ về thực hiện bài đo kiểm PING Bài đo này sẽ gửi một gói tin thông qua modem đến địa chỉ IP hoặc DNS (có thể là mạng chuyển mạch hoặc địa chỉ web) nhằm mục đích kiểm tra kết nối. Bài đo này thực hiện được khi chế độ dữ liệu được xác định là IPoE hoặc IPoA Vào mục Actions. Nếu không thấy mục này xuất hiện thì thực hiện các bước sau: Kiểm tra đèn LED dữ liệu: đèn LED này phải sáng xanh (nếu đèn LED sáng đỏ chứng tỏ kết nối với mạng chưa được thực hiện) Nhấn nút Configure để đảm bảo các thông số đã được khai báo đúng Nhấn nút Home, vào mục Display, chọn Data-IP để kiểm tra xem có lỗi nào không. Vào mục Actions: xác định phương thức ping Ping One: sẽ ping 1 lần tới hệ thống mạng Start Ping: sẽ liên tục gửi các gói tin để ping tới hệ thống mạng (với số lượng gói tin được xác định trước) Vào mục Results để lưu hoặc xóa kết quả đo II. Đo kiểm trong chế độ thay thế modem G.SHDSL (đo kiểm đường kết nối vật lý của SHDSL và thực hiện đo kiểm tại các lớp ATM và IP) Ở chế độ đo này, đối tượng đo kiểm sẽ là các thông số vật lý của đường truyền bao gồm tốc độ đường lên, đường xuống thực tế và tối đa có thể, lưu lượng đường truyền, độ dự trữ nhiễu và suy hao. Đồng thời, thiết bị có thể giao tiếp với phần mạng LAN sau modem G.SHDSL. Thiết bị sẽ đo ATM, IP,… Chế độ đo này sẽ thực hiện qua 3 bước chính: - Lựa chọn chế độ đo thay thế modem (STU-R) và thiết lập thông số cụ thể - Kết nối với đường dây - Thực hiện bài đo 1) Vào menu đo G.SHDSL, chọn mục G.SHDSL STU-R Through 2) Nhấn phím Configure 3) Vào mục General thiết lập các thông số sau Physical Standard: G.991.2 (Annex A) Function Standard: G.991.2 Auto Sync: Enable Power Backoff: Enable Payload Rate: Thiết lập theo tốc độ thỏa thuận với khách hàng Asymm.PSD: Disable Target Margin: 6 dB SNEXT Margin: Disable Event Log Size: 100 4) Để thiết lập thông số cho phần LAN: vào LAN NAT: Enable Server IP: chọn địa chỉ IP của Server trong mạng LAN (nếu mạng có Server) hoặc đặt địa chỉ của Modem nếu modem làm nhiệm vụ cung cấp IP cho các máy trong mạng. Netmask: địa chỉ Netmask của mạng. DHCP Server: Disable/Enable nếu Modem không làm/làm máy chủ cấp địa chỉ cho các máy khác trong mạng LAN. 5) Để thiết lập thông số cho phần WAN: vào WAN IP Mode: chọn địa chỉ IP tĩnh (static) hoặc địa chỉ IP động (DHCP) Sau đó ghi các địa chỉ IP, Net Mask, Gateway, DNS Which MAC: Factory Default VLAN: OFF hoặc On (khi đó nhập thêm VLAN ID) 6) Để thiết lập thông số cho phần Data: vào Data Data mode: lựa chọn chế độ dữ liệu phù hợp (IP over Ethernet, IP over ATM, PPP over ATM, PPP over Ethernet, ATM Loopback, Bridge Ethernet, ATM BERT). VC: ghi các giá trị tương ứng của VPI, VCI TX ATM PRC: Unlimited Encapsulation: LLC Snap 7) Để thiết lập thông số cho phần Ping: vào Ping Address Type: lựa chọn IP Address hoặc DNS Name IP Address: điền địa chỉ IP cần ping (nếu ở phần Address Type đã lựa chọn là IP Address) DNS Name: điền địa chỉ DNS cần ping (nếu ở phần Address Type đã lựa chọn là DNS Name) Number Pings: điền số lần ping Pings/second: số giây cho mỗi lần ping Packet size: kích thước gói tin dùng để ping 8) Để thiết lập thông số cho phần PPP: vào mục PPP PPP Mode: Client User Name: điền tên truy nhập do ISP cung cấp Use Provider: No Password: điền mật khẩu do ISP cung cấp Use Sevice Name: No 9) Để thiết lập thông số cho ATM Bert: vào ATMBERT Bert Mode: Tx and Rx Bandwidth: 100 Pattern: 2^15 Pattern Invert: No Duration: xác định khoảng thời gian đo Threshold Enable: Yes 10) Thiết lập EOC: để nguyên các giá trị mặc định 11) Để thiết lập thông số cho Trace Route: vào Tracert (có thể phải dùng đến phím mũi tên trái phải để thấy được mục Tracert) Address Type: lựa chọn IP Address hoặc DNS Name IP Address: điền địa chỉ IP cần trace (nếu ở phần Address Type đã lựa chọn là IP Address) DNS Name: điền địa chỉ DNS cần trace (nếu ở phần Address Type đã lựa chọn là DNS Name) Packet Type: chọn là UDP hoặc ICMP DNS Lookup: Yes 12) Kểt nối với đường truyền 13) Hiển thị kết quả Vào mục Display để xem các thông số kết quả khác nhau Vào mục Actions để thực hiện các bài đo: PING ONCE (PING một lần), START PING (Ping liên tục), TRACERT, ATM, ATM BERT,.. Vào mục Results để lưu hoặc xóa kết quả đo Chọn mục DSL Stop để kết thúc bài đo 14) Ví dụ về thực hiện bài đo kiểm PING Bài đo này sẽ gửi một gói tin thông qua modem đến địa chỉ IP hoặc DNS (có thể là mạng chuyển mạch hoặc địa chỉ web) nhằm mục đích kiểm tra kết nối. Bài đo này thực hiện được khi chế độ dữ liệu được xác định là IPoE hoặc IPoA Vào mục Actions. Nếu không thấy mục này xuất hiện thì thực hiện các bước sau: Kiểm tra đèn LED dữ liệu: đèn LED này phải sáng xanh (nếu đèn LED sáng đỏ chứng tỏ kết nối với mạng chưa được thực hiện) Nhấn nút Configure để đảm bảo các thông số đã được khai báo đúng Nhấn nút Home, vào mục Display, chọn Data-IP để kiểm tra xem có lỗi nào không. Vào mục Actions: xác định phương thức ping Ping One: sẽ ping 1 lần tới hệ thống mạng Start Ping: sẽ liên tục gửi các gói tin để ping tới hệ thống mạng (với số lượng gói tin được xác định trước) Vào mục Results để lưu hoặc xóa kết quả đo III. Đo kiểm trong chế độ thiết bị kết cuối Ethernet (Ethernet TE) Trong chế độ đo kiểm Ethernet TE, máy HST-3000 được sử dụng để thay thế máy tính phía khách hàng. HST-3000 có thể được dùng để kết nối tới cổng Ethernet LAN hoặc cổng Ethernet trên modem của khách hàng. Sau đó nó có thể thực hiện các bài đo như trace route, FTP, trình duyệt web, hoặc IP Ping để kiểm tra kết nối. Việc đo kiểm trong chế độ đo này sẽ thực hiện qua 4 bước chính: - Lựa chọn chế độ Ethernet TE - Xác định các thông số đo kiểm - Kết nối tới đường truyền - thực hiện bài đo 1) Lựa chọn chế độ Ethernet TE Nhấn nút Home, vào mục ETHERNET, chọn Ethernet TE. 2) Xác định các thông số đo kiểm Các thông số về Data, PPP, Ping, Trace route, LAN cũng được thực hiện tương tự như ở phần trên đã trình bày. 3) Kết nối tới đường truyền Sử dụng cáp chéo Ethernet để kết nối từ modem tới HST-3000. Tuy nhiên nếu kết nối HST-3000 với hub, switch hoặc router thì dùng cáp thẳng. Sau khi kết nối thì đèn LED dữ liệu sẽ sáng xanh báo hiệu đã kết nối thành công. 4) Thực hiện bài đo - Để kiểm tra chất lượng đường truyền: Kết nối với đường truyền Vào mục Results để lưu hoặc xóa kết quả đo Vào mục Display để xem các thông số kết quả khác - Ngoài ra cũng có thể thực hiện các bài đo ping, trace route, thông lượng FTP, trình duyệt web (lưu ý trước mỗi lần đo phải đảm bảo là đèn LED dữ liệu ở trạng thái sáng xanh chứng tỏ HST-3000 đã được kết nối với đường truyền) IV. Cách lưu cấu hình bài đo kiểm Sau khi thiết lập các thông số đo, nhấn nút Config, vào mục Storage - Nhấn phím số 2 để thực hiện lưu thông số cấu hình (điền tên file rồi nhấn OK). HST-3000 cho phép lưu 10 thông số cấu hình trên máy. - Nhấn phím số 1 để sử dụng cấu hình đã lưu từ trước (chọn tên file cấu hình cần sử dụng rồi nhấn OK). - Nhấn phím số 3 để thực hiện ghi đè lên một file cấu hình đã lưu từ trước (chọn tên file cấu hình cần ghi đè rồi nhấn OK). - Nhấn phím số 4 để xóa file cấu hình đã lưu từ trước (chọn tên file cấu hình cần xóa rồi nhấn OK). V. Cách quản lý và lưu các file kết quả đo kiểm Để lưu kết quả đo kiểm: - Khi kết thúc quá trình đo, vào mục Results, sau đó chọn Save - Đặt tên file lưu kết quả - Nhấn phím OK HST-3000 cho phép lưu kết quả vào bộ nhớ trong thông qua chương trình quản lý file hoặc lưu vào thẻ nhớ USB gắn ngoài. (Nếu thẻ nhớ USB được cắm vào thì HST-3000 sẽ tự động nhận diện thiết bị và sẽ mặc định lưu các file kết quả đo vào thiết bị USB). Bộ nhớ trong của HST-3000 là 6Mb, kích thước tối đa cho mỗi file khi lưu ở bộ nhớ trong là 1Mb. Còn đối với thẻ nhớ USB thì chỉ bị hạn chế bởi dung lượng còn trống trên thẻ nhớ USB đó. Thao tác với bộ nhớ trong Sử dụng chương trình quản lý file của HST-3000 sẽ cho phép xóa, đổi tên, sắp xếp, xem và in những file đã lưu. Để truy nhập vào hệ thống quản lý file: - Nhấn nút System - Vào mục TOOLS - Chọn File Manager Sau đó dùng các phím mũi tên để di chuyển đến các thư mục, file để thực hiện các thao tác xóa, sắp xếp, đổi tên, xem, và in nội dung file. Thao tác trao đổi file với thiết bị ngoài: Có 3 cách để thực hiện chuyển file kết quả đo kiểm từ HST-3000 sang thiết bị ngoài 1. Sử dụng tùy chọn phần mềm FTP của HST-3000 để chuyển file từ HST-3000 đến một ftp server. 2. Sử dụng PC hoặc laptop, chạy chương trình FTP (client) để nhận file từ HST-3000 3. Sử dụng PC hoặc laptop, chạy ứng dụng trao đổi file (File Transfer Utility) để nhận file từ HST-3000 (lúc này cần có cáp nối cổng RS232 trên máy đo với máy tính). 1. Sử dụng HST-3000 để trao đổi file Dùng cáp thẳng để kết nối HST-3000 với cùng hệ thống mạng LAN (lúc này HST-3000 đóng vai trò như là một máy tính trong mạng) Truy nhập vào menu điều khiển của chương trình FTP: nhấn phím System, vào mục INSTRUMENT, nhấn phím 4 Nhấn phím 1 và điền vào địa chỉ của ftp server, nhấn phím OK Nhấn phím 2 và điền tên truy cập ftp server, nhấn phím OK Nhấn phím 3 và điền mật khẩu truy cập ftp server, nhấn phím OK Nhấn Cancel để thoát khỏi menu Xác lập địa chỉ IP của HST-3000 thành DHCP Vào mục TOOLS, nhấn phím 1 Lựa chọn thư mục, lựa chọn file cần gửi đi Vào mục Actions, chọn FTP Send, nhấn OK 2. Sử dụng PC hoặc laptop và chương trình FTP để trao đổi file Gán địa chỉ IP cho HST-3000 Dùng cáp thẳng để kết nối HST-3000 với cùng hệ thống mạng LAN Nhấn phím System, vào mục INSTRUMENT, nhấn phím 2 Vào mục Ethernet, trong mục đầu tiên của menu kiểm tra trạng thái của cổng Ethernet xem có “Available” hay không. Nếu trạng thái là “In use by test application” hoặc là “In Use by Remote Control” thì cần thoát các chương trình tương ứng. Vào IP Mode, chọn DHCP. Máy HST-3000 sẽ tự động cấu hình địa chỉ IP và các thông số Ethernet khác. Cần ghi nhớ địa chỉ IP này để sử dụng về sau. Nhấn phím Cancel để thoát khỏi menu cài đặt thông số Ethernet Dùng chương trình FTP để trao đổi file Trên PC hay laptop mở một cửa sổ Internet Explorer, tại thanh địa chỉ nhập: ftp://10.10.123.45 (ở đây 10.10.123.45 chính là địa chỉ IP của HST-3000 mà ta đã xác định được ở trên) Nhập thông tin: user name: acterna password: acterna Sau đó trong cửa sổ Internet Explorer sẽ hiện ra cấu trúc thư mục, file hiện có trên HST-3000. Từ đó ta có thể thực hiện việc trao đổi file từ HST-3000 sang PC hay laptop. 3. Sử dụng PC hoặc laptop và chương trình ứng dụng để trao đổi file Chương trình ứng dụng để trao đổi file giữa máy tính và HST-3000 có ờ trên đĩa CD hướng dẫn sử dụng kèm theo máy HST-3000 Dùng cáp để kết nối HST-3000 và máy tính thông qua cổng nối tiếp Chạy chương trình HST-3000 File Transfer Utility trên máy tính Nhấn vào nút Connecto to HST Một hộp thoại xuất hiện yêu cầu xác định xem kết nối đang sử dụng cổng COM nào (COM1, COM2, ...) Sau khi lựa chọn đúng cổng COM đang kết nối với HST-3000 thì phía bên trái của cửa sổ chương trình sẽ xuất hiện cấu trúc thư mục và file trên HST-3000. bên phải của cửa sổ chương trình sẽ xuất hiện cấu trúc thư mục và file trên máy tính. Nhấn để chuyển file từ HST-3000 sang máy tính Nhấn để chuyển file từ máy tính sang HST-3000 VI. Sử dụng trình duyệt web trong HST-3000 1. Phải đảm bảo là bạn đã có một kết nối mạng (ví dụ như PPP over Ethernet) 2. Nhấn phím System 3. Vào mục TOOLS 4. Chọn mục Web Browser Sau đó thực hiện duyệt web, có thể dùng chuột hoặc bàn phím gắn ngoài thông qua cổng USB hoặc dùng chính bàn phím của HST-3000 để duyệt web: sử dụng 4 phím mũi tên để cuộn trang web, dùng các phím số từ 1 đến 9 để di chuyển con trỏ, để định vị con trở vào chính giữa màn hình thì nhấn phím số 5. Khi con trỏ di qua một liên kết thì sẽ chuyển thành hình bàn tay và bạn có thể nhấn OK để nhảy tới liên kết đó. 5. Để thoát khỏi trình duyệt web, vào mục GO, chọn mục Exit Browser