Bước sang những năm đầu thế kỷ XXI, nền kinh tế Việt Nam có nhiều
chuy ển biến tích cực theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá nh ằm đưa đất
nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp và đã đạt đư ợc nhiều thành tựu
to lớn nhưng kết quả vẫn còn khiêm tốn. Vì vậy, để đáp ứng được sự phát triển
vượt bậc về kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam đòi hỏi phải đư ợc mở rộng,
phát triển với quy mô ngày càng lớn, đổi mới dây chuy ền công nghệ., đ ặc biệt
trong môi trường cạnh tranh đang diễn ra ngày càng khốc liệt và m ạnh mẽ như
hiện nay. Điều này đòi hỏi ph ải có sự đầu tư về vốn rất lớn từ nội bộ nền kinh
tế và bên ngoài, đặc biệt là nguồn vốn trung và dài hạn. Vốn là yếu tố quan
trọng góp phần vào thành quả chung của công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước, thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, dần sánh vai với các nước trong
khu vực và trên thế giới. Vốn cho đầu tư phát triển có thể được tạo thành từ
nhiều nguồn nhưng với điều kiện thị trường tài chính nước ta đang trong giai
đoạn bước đầu hình thành và phát triển thì HĐV qua kênh ngân hàng vẫn là
phổ biến và hiệu quả nhất.
Đối với ngân hàng, nếu như nói nguồn vốn tự có là cơ sở, tiền đề để tổ
chức hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn huy động đóng vai trò chủ đạo và
đảm bảo cơ sở tài chính cho mở rộng hoạt động kinh doanh. Có thể nói nguồn
vốn huy động có ý nghĩa quy ết định đến quy mô kinh doanh của ngân hàng.
Ngân hàng thương mại với vai trò quan trọng nhất là trung gian tài chính trong
việc HĐV để tái cấp vốn cho nền kinh tế. Tuy nhiên ngân hàng là một loại hình
doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ cho nên bắt
buộc phải ho ạt động có hiệu quả để vừa đảm bảo mục tiêu an toàn trong kinh
doanh vừa có thể đứng vững trong nền kinh tế th ị trường đầy biến động và qua
đó thực hiện tốt vai trò “đi vay để cho vay”. Để đảm bảo được những điều này
thì nguồn vốn của ngân hàng phải luôn luôn sẵn sàng, công tác HĐV phải được
tiến hành có hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhu cầu cho vay nhưng chi phí HĐV
thấp nhất. Chính vì vậy, vấn đề HĐV với các ngân hàng hiện nay đang được
đặt lên hàng đầu, ở đâu và khi nào có cơ hội tạo vốn thì ở đó, lúc đó ngân hàng
có mặt.
57 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3718 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Bắc Hà
Tĩnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................2
5. Nội dung của đề tài .................................................................................2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK
VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC HÀ TĨNH ...............................................3
1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Vietcombank Việt Nam ........3
1.2. Khái quát vế ngân hang TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc
Hà Tĩnh........................................................................................................4
1.2.1. Qúa trình hình thành và phát triển ..................................................4
1.2.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................................................... 5
PHẦN II : THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIETCOMBANK CHI NHÁNH BẮC HÀ TĨNH ............10
2.1. Kết quả của một số hoạt động chính của NH Vietcombank Bank ....10
2.1.1. Huy động vốn.....................................................................................11
2.1.2. Tín dụng.............................................................................................14
2.1.3. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ ........18
2.2. Thực trạng huy động vốn của NHTM CP Ngoại thương VN chi nhánh
Bắc Hà Tĩnh ........................................................................................................ 20
2.2.1. Huy động tiền gửi ..............................................................................20
2.2.2 Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu ..........................................................25
2.2.3 Huy động vốn bằng các hình thức khác ............................................25
2.2.4. Phân tích huy động vốn theo loại tiền ...............................................27
2.2.4.1. Phân tích huy động vốn theo kỳ hạn và đối tượng ........................31
2.2.5 Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn theo kỳ hạn .........34
2.3. Đánh giá thực trạng huy động tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương
Bắc Hà Tĩnh ................................................................................................36
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................39
2.3.2.1 Hạn chế ............................................................................................39
3.1.Định hướng phát triển của Vietcombank – CN Bắc Hà Tĩnh ............... 43
3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Vietcombank – VN Bắc Hà
Tĩnh
.....................................................................................................................44
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
3
3.2.1. Có định hướng, kế hoạch huy động vốn phù hợp ..............................44
3.2.2.Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ...........................................45
3.2.3. Đơn giản hoá các thủ tục nhận tiền gửi cho tới các thủ tục cho vay.
.....................................................................................................................50
3.2.4. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ................................................50
3.2.5. Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu
quả
.....................................................................................................................50
3.2.6. Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược marketing hiệu
quả
.....................................................................................................................52
3.2.7. Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh ........................53
3.2.8. Đổi mới công nghệ Ngân hàng ...........................................................54
3.2.9. Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo. .......................................54
3.3. Một số kiến nghị .............................................................................55
3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam ........................... 55
3.3.2. Kiến nghị với NHNN VN ....................................................................56
3.3.3 Kiến nghị với Nhà nước ......................................................................57
KẾT LUẬN .................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................63
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
4
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt Chú thích
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
NHNN Ngân hàng nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
CN Chi nhánh
TCKT Tổ chức kinh tế
NT Ngoại thương
HĐV Huy động vốn
VCB Vietcombank
CNH - HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Thứ tự Tên sơ đồ, bảng biểu Trang
1 BIỂU ĐỒ 2.1. Doanh số huy động vốn 12
2 BẢNG 2.2. Hoạt động huy động vốn 13
3 BẢNG 2.3.Chỉ tiêu hoạt động tín dụng 14
4 BẢNG 2.4. Nợ quá hạn 17
5 BẢNG 2.5. Hoạt động thanh toán quốc tế 18
6
BẢNG 2.6: Nguồn vốn tại Vietcombank Bắc
Hà Tĩnh
20
7 BẢNG 2.7. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn
huy động
21
8 BẢNG 2.8. Vốn huy động bằng ngoại tệ và
VNĐ
23
9 BẢNG 2.9 : Huy động vốn nội tệ 25
10 BẢNG 2.10. Huy động vốn ngoại tệ 27
11
BẢNG 2.11. Huy động vốn theo kỳ hạn.
29
12
BẢNG 2.12. Tình hình huy động, sử dụng
vốn trung, dài hạn
31
13
BẢNG 2.13: Tình hình huy động, sử dụng
vốn ngắn hạn
32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang những năm đầu thế kỷ XXI, nền kinh tế Việt Nam có nhiều
chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá nhằm đưa đất
nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp và đã đạt được nhiều thành tựu
to lớn nhưng kết quả vẫn còn khiêm tốn. Vì vậy, để đáp ứng được sự phát triển
vượt bậc về kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam đòi hỏi phải được mở rộng,
phát triển với quy mô ngày càng lớn, đổi mới dây chuyền công nghệ..., đặc biệt
trong môi trường cạnh tranh đang diễn ra ngày càng khốc liệt và mạnh mẽ như
hiện nay. Điều này đòi hỏi phải có sự đầu tư về vốn rất lớn từ nội bộ nền kinh
tế và bên ngoài, đặc biệt là nguồn vốn trung và dài hạn. Vốn là yếu tố quan
trọng góp phần vào thành quả chung của công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước, thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, dần sánh vai với các nước trong
khu vực và trên thế giới. Vốn cho đầu tư phát triển có thể được tạo thành từ
nhiều nguồn nhưng với điều kiện thị trường tài chính nước ta đang trong giai
đoạn bước đầu hình thành và phát triển thì HĐV qua kênh ngân hàng vẫn là
phổ biến và hiệu quả nhất.
Đối với ngân hàng, nếu như nói nguồn vốn tự có là cơ sở, tiền đề để tổ
chức hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn huy động đóng vai trò chủ đạo và
đảm bảo cơ sở tài chính cho mở rộng hoạt động kinh doanh. Có thể nói nguồn
vốn huy động có ý nghĩa quyết định đến quy mô kinh doanh của ngân hàng.
Ngân hàng thương mại với vai trò quan trọng nhất là trung gian tài chính trong
việc HĐV để tái cấp vốn cho nền kinh tế. Tuy nhiên ngân hàng là một loại hình
doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ cho nên bắt
buộc phải hoạt động có hiệu quả để vừa đảm bảo mục tiêu an toàn trong kinh
doanh vừa có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường đầy biến động và qua
đó thực hiện tốt vai trò “đi vay để cho vay”. Để đảm bảo được những điều này
thì nguồn vốn của ngân hàng phải luôn luôn sẵn sàng, công tác HĐV phải được
tiến hành có hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhu cầu cho vay nhưng chi phí HĐV
thấp nhất. Chính vì vậy, vấn đề HĐV với các ngân hàng hiện nay đang được
đặt lên hàng đầu, ở đâu và khi nào có cơ hội tạo vốn thì ở đó, lúc đó ngân hàng
có mặt.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác HĐV trong hoạt động của
ngân hàng, với những kiến thức đã được học ở trường, cùng với những gì thu
nhận được trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoạị
Thương Việ t N am c h i nh ánh Bắc H à T ĩnh , em thấy rằng vấn đề cơ
bản về vốn là rất quan trọng và cần thiết, nên em đã chọn đề tài: “Tăng cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
7
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Bắc
Hà Tĩnh” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết cơ bản về hoạt động huy động vốn
tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Tĩnh trong thời
gian gần đây. Qua đó nhận thấy được những kết quả, hạn chế và nguyên nhân,
để trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm tăng
cường công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Bắc Hà Tĩnh.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử kết hợp các phương pháp: Phương pháp thu thập thông tin và
phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua: quá trình thực tập
trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ công nhân viên ngân ngân hàng, các
báo cáo tài chính năm, báo cáo huy động vốn... Phương pháp phân tích sử dụng
các thông tin này kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu tổng hợp thông
tin từ đó đưa ra những nhận định về tình hình huy động vốn của ngân hàng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Tĩnh.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận, đề tài gồm hai phần sau:
Phần I: Tổng quan về ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Bắc Hà Tĩnh
Phần II: Thực trạng, giải pháp huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt nam chi nhánh Bắc Hà Tĩnh ( Vietcombank Bắc Hà Tĩnh)
Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều, bài
chuyên đề của em còn nhiều điểm chưa đề cập đến và còn có những thiếu sót
nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo cùng các bạn
để khoá luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ hướng dẫn
chuyên đề tốt nghiệp cùng toàn thể các anh chị tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Tĩnh đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong
thời gian thực tập và nghiên cứu viết chuyên đề.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
8
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIETCOMBANK VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC HÀ TĨNH
1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Vietcombank Việt Nam
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động ngày 01/4/1963, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được
Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng TMCP vào ngày
02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc
phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
Trụ sở chính:
198 Trần Quang Khải – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Telex: 411504/411229 VCB – VT
Tel: 84-4-8269076
Fax: 84-4-8269067
Swit: BFTV VNVX
Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính
thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM. Trải qua 48 năm
xây dựng và phát triển, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự
ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân
hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước,
đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực
và toàn cầu.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại,
Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh
vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh
vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn,
huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện
đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện
tử…
Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có lợi thế rõ
nét trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân
hàng, phát triển các sản phẩm, dịch vụ điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao.
Các dịch vụ: VCB Internet Banking, VCB Money, SMS Banking, VCB Cyber
Bill Payment,…đã, đang và sẽ tiếp tục thu hút đông đảo khách hàng bằng sự
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
9
tiện lợi, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, dần tạo thói quen thanh toán không
dùng tiền mặt (qua ngân hàng) cho khách hàng.
Sau gần nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có
khoảng 11.500 cán bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn
phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm Hội sở chính tại
Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 74 chi nhánh và gần 300 phòng giao dịch trên toàn
quốc, 3 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng
đại diện tại Singapore, 4 công ty liên doanh, 2 công ty liên kết. Bên cạnh đó,
Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với khoảng 16.300 máy
ATM và điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân
hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý tại 100 quốc
gia và vùng lãnh thổ.
Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có chuyên môn vững vàng,
nhạy bén với môi trường kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập
cao…Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh
nghiệp lớn và của hơn 5,2 triệu khách hàng cá nhân trong và ngoài nước.
Bằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ nhân viên Vietcombank đã,
đang và sẽ luôn nỗ lực để Vietcombank xứng đáng với vị thế là “Ngân hàng
hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng”.
1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi
nhánh Bắc Hà Tĩnh
1.2.1. Qúa trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Tĩnh lúc
đầu có tên là ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Xuân An
được thành lập theo quyết định số 917/QĐ-NHNT.TCCB-ĐT ngày 08/12/2006
của Hội đồng Quản trị Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Đến ngày
28/09/2011 theo quyết định số 1071/QĐ-NHNT.TCCB-ĐT của Hội đồng Quản
trị Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã thay đổi tên và địa điểm đặt trụ sở
của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Xuân An thành ngân
hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Tĩnh . Cụ thể như sau:
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Xuân
An
Tên viết tắt: VCB Xuân An
Tên giao dịch: Vietcombank Xuân An
Trụ sở cũ: Thị trấn Xuân An huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
Sau khi thay đổi thì có tên gọi mới :
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc
Hà Tĩnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
10
Tên viết tắt: VCB Bắc Hà Tĩnh
Tên giao dịch: Vietcombank Bắc Hà Tĩnh
Trụ sở mới: Phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Trong thời gian hoạt động mặc dù gặp phải những khó khăn như: sự
cạnh tranh của các ngân hàng khác, thiếu vốn, hoạt động tín dụng gặp phải khó
khăn, rủi ro... Tuy nhiên, được sự quan tâm giúp đỡ của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam, sự ủng hộ của chính quyền địa phương cũng như sự
động tâm nhất trí, sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên Chi nhánh đã
thu được những kết quả đáng khích lệ.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức
Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của NH Vietcombank Bắc Hà Tĩnh
Từ khi thành lập ngân hàng luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
và nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn, Vietcombank Bắc Hà Tĩnh đã
mở 3 phòng giao dịch ở các huyện Đức Thọ, Can Lộc, Hương Sơn. Sau 3 năm
hoạt động thì việc khai trương các phòng giao dịch này đã đánh dấu một sự
phát triển và trưởng thành mạnh mẽ của của ngân hàng Vietcombank Bắc Hà
Tĩnh trong hoạt dộng kinh doanh cũng như phát triển mạn lưới, góp phần xây
dựng thương hiệu của Vietcombank trên địa bàn. Với những lợi thế sẵn có của
Vietcombank, các phòng giao dịch này chắc chắn sẽ góp phần đáng kể trong
nền kinh tế.
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của Vietcombank Bắc Hà Tĩnh bao gồm: 1
giám đốc, 2 phó giám đốc, 9 phòng nghiệp vụ, 3 phòng giao dịch
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
11
Cấu trúc tổ chức chi nhánh ngân hàng Vietcombank Bắc Hà Tĩnh
Chức năng và nhiệm vụ của các Phòng
Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Vietcombank Bắc Hà Tĩnh được áp
dụng theo phương thức quản lý trực tuyến. Giám đốc chịu trách nhiệm cao
nhất về mọi hoạt động của Ngân hàng, Giám đốc và các phó giám đốc chỉ
đạo điều hành tất cả các phòng ban tại hội sở và các phòng giao dịch; các
phòng chức năng ở hội sở chính quản lý về mặt nghiệp vụ đối với các
phòng giao dịch và các quỹ tiết kiệm; các phòng giao dịch hoạt động như một
chi nhánh trực thuộc, Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
các phó Giám đốc phụ trách về mọi hoạt động của đơn vị mình.
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban như sau:
* Phòng quan hệ khách hàng
Chức năng của phòng là tham mưu cho Giám đốc trong tổ chức thực
Giám đốc Phó giám đốc Phó giám
đốc Các hội đồng
C
ác phòng giao dịch
P.Quan hệ
khách hàng
P.Kiểm
tra nội bộ
Dịch vụ
Ngân hàng
P.Thanh
toán thẻ
P.Quản trị rủi
ro
P.Tổng hợp
P.Thanh toán
xuất nhập khẩu
khẩukhẩu
Tổ chức cán
bộ
Hành chính
quản trị
P.Thông tin
P.Kế toán
tài chính
P.Ngân quỹ
PGD số 3
PGD số 2
1
PGD số 1
Ban giám đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lưu Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo LỚP: 49B2 - TCNH
12
hiện các hình thức huy động vốn, điều chỉnh lãi suất và huy động vốn cho
phù hợp với cung cầu của từng thời kỳ tuyên truyền quảng cáo các hình thức
huy động vốn, phối hợp với phòng kiểm tra tổ chức kiểm tra công tác huy
động vốn ở các quỹ tiết kiệm trong toàn chi nhánh
* Phòng tổng hợp
Huy động vốn bằng VND và ngoại tệ theo hướng dẫn của Tổng giám
đốc, trực tiếp điều hành lao động, tài sản tại quỹ tiết kiệm, đảm bảo an toàn
tài sản, tiền bạc của cơ quan, Nhà nước theo đúng chế độ.
Tổng hợp, phân tích báo cáo mọi tình hình hoạt động theo yêu cầu
của giám đốc NH Vietcombank Bắc Hà Tĩnh
* Phòng thanh toán quốc tế
Chức năng của phòng là tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo điều hành
hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên địa bàn. Thực hiện các nghiệp vụ thanh
toán quốc tế, thu hút và chi trả ngoại hối
* Phòng tổ chức cán bộ
Phòng tổ chức hành chính có chức năng