Để quán triệt nguyên tắc " HỌC ĐI ĐÔI VỚI HÀNH ", nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với thực tế, có được cái nhìn tổng hợp, giúp cho sinh viên chúng em hạn chế được sự bỡ ngỡ khi ra trường, hàng năm nhà trường tổ chức cho sinh viên đi thực tập tại các cơ sở theo nội dung ngành nghề đào tạo. Đây là điều kiện thuận lợi giúp chúng em phát huy được năng lực bản thân cũng như khả năng áp dụng lý thuyết được trang bị ở trường vào thực tế.
Công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Máy tính điện tử không còn là phương tiện quý hiếm mà đang ngày một gần gũi với con người.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hoá các hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình phân tích và thiết kế hệ thống.
Từ nhu cầu nêu trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp chúng em đã sử dụng vốn kiến thức ít ỏi của mình tìm hiểu và phân tích bài toán quản lý bán đĩa. Nó chỉ mang tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với thực tế.
48 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2050 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế phần mềm quản lý bán đĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM BẮC NINH
KHOA TỰ NHIÊN - LỚP TIN HỌC K26
------------------------000-------------------------
ĐỀ TÀI THỰC TẬP :
THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN ĐĨA
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Huy Hiện
Sinh viên thiết kế : Nguyễn Thị Luyến
Đỗ Viết Hoàng
Vũ Văn Phong
Bắc Ninh , Ngày 20 tháng 03 năm 2009
LêI NãI §ÇU
Để quán triệt nguyên tắc " HỌC ĐI ĐÔI VỚI HÀNH ", nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với thực tế, có được cái nhìn tổng hợp, giúp cho sinh viên chúng em hạn chế được sự bỡ ngỡ khi ra trường, hàng năm nhà trường tổ chức cho sinh viên đi thực tập tại các cơ sở theo nội dung ngành nghề đào tạo. Đây là điều kiện thuận lợi giúp chúng em phát huy được năng lực bản thân cũng như khả năng áp dụng lý thuyết được trang bị ở trường vào thực tế.
Công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Máy tính điện tử không còn là phương tiện quý hiếm mà đang ngày một gần gũi với con người.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hoá các hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình phân tích và thiết kế hệ thống.
Từ nhu cầu nêu trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp chúng em đã sử dụng vốn kiến thức ít ỏi của mình tìm hiểu và phân tích bài toán quản lý bán đĩa. Nó chỉ mang tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với thực tế.
Tuy đã rất cố gắng học hỏi dựa trên kiến thức đã học và thực tế tại Trung tâm máy tính Osaka nhưng do khả năng và thời gian có hạn nên cuốn báo cáo của chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót.Chúng em kính mong quý Thầy cô cùng bạn bè thông cảm và góp ý để chúng em kịp thời lấp kín những lỗ hổng kiến thức và chương trình đạt hiệu quả cao hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Huy Hiện đã hết lòng chỉ bảo để chúng em hoàn thành báo cáo này.
Bắc Ninh ,ngày 20 tháng 03 năm 2009
Nhóm SV thực hiện :
Nguyễn Thị Luyến
Đỗ Viết Hoàng
Vũ Văn Phong
Hệ thống hỗ trợ quản lý cửa hàng đĩa
Đặt vấn đề:
Trong thời đại tri thức ngày nay, khi nhu cầu học tập và hiểu biết xã hội của người dân ngày càng tăng thì nhu cầu giải trí tăng lên nhanh chóng.Chính vì vậy mà rất nhiều cửa hàng đĩa đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu đó.Quản lý cửa hàng đĩa là một yêu cầu không thể thiếu của các cửa hàng.Do đó đề tài này mong muốn xây dựng một hệ thống quản lý đĩa CD của các cửa hàng một cách hiệu quả nhất có thể. Đề tài này của chúng tôi cũng có thể đáp ứng nhu cầu của một đại lý lớn phân phối cho các đại lý nhỏ hơn.
A. KHẢO SÁT HỆ THỐNG CỬA HÀNG BÁN ĐĨA
I.Thực trạng của hệ thống
Quá trình khảo sát diễn ra tại các cửa hàng đĩa trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tập trung vào các cửa hàng đĩa CD,phần mềm…mà quá trình quản lý còn thực hiện một cách thủ công. Cách thức tiến hành chủ yếu là bằng phương thức phỏng vấn và quan sát. Sau quá trình khảo sát, ta có thể đưa ra một số kết luận sau:
Cơ cấu tổ chức:
Đa số các cửa hàng có 1 hoặc 2 nhân viên bán hàng.Cửa hàng quản lý một số lượng đĩa không quá lớn, tuy nhiên đa dạng về thể loại đĩa.
Cơ cấu quản lý:
Quá trình quản lý cửa hàng gồm 6 khâu chính:
1.Quản lý đăng nhập
Quản lý đăng nhập của phần mềm này gồm có 2 loại người quản lý có thể đăng nhập được . Đó là người quản lý các đai lý nhỏ và người quản lý các cửa hàng phân phối.Nhũng người quản lý các đại lý nhỏ sẽ không được sử dụng phần quản lý phân phối mà chỉ những người quản lý của cửa hàng phân phối mới được sử dụng.
2.Tìm kiếm
Trước khi nhập hàng chúng ta nên kiểm tra thông tin về hàng trong kho và xem cần bao nhiêu thì mới nhập.Và trong khi quản lý cửa hàng trong đó có bán đĩa,cho thuê,phân phối thì ta phải kiểm tra hàng còn hay hết thì sẽ đưa thông tin cho khách hàng là hết đĩa hoặc còn thì lập hoá dơn thanh toán.
Đó là chức năng tìm kiếm khi ta nhập mã đĩa hoặc tên đĩa nó sẽ tự động tìm kiếm thông tin trong bảng dữ liệu để đưa ra.
3. Nhập đĩa:
Hầu hết các cửa hàng đều nhập đĩa theo nhu cầu của thị trường hay theo sự biến động của thi trường (như album mới của Quỳnh Anh). Ngay khi một loại đĩa nào đó sắp hết hoặc hết thì chủ cửa hàng sẽ nhập bổ sung theo nhu cầu và liên hệ với đại lý phân phối.
Do quá trình khảo sát diễn ra trên nhiều cửa hàng khác nhau nên quy trình xử lý đĩa sau khi nhập có một số đặc điểm không giống nhau:
Đối với các cửa hàng quá trình quản lý một cách thủ công: Sau mỗi lần nhập đĩa, chủ cửa hàng sẽ lưu các thông tin sau vào sổ:mã đĩa, tên đĩa CD, giá nhập ,giá xuất, số lượng, ngày nhập,thành tiền
Đối với một số cửa hàng có quy mô lớn, quá trình quản lý đã có sự trợ giúp của máy tính.Đĩa sau khi được nhập về sẽ được dán nhãn. Thông tin trên nhãn đĩa bao gồm:
Tên đĩa CD
Mã đĩa CD
Giá đĩa CD
Tên cửa hàng đĩa CD
Các đĩa khác nhau có mã khác nhau.Sau đó các thông tin này sẽ được nhập vào và lưu trữ trên máy.Đồng thời số lượng của từng loại đĩa sẽ được cập nhật lại một cách tự động
Sau khi đã lưu trữ thông tin về đĩa nhập, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ sắp xếp từng loại đĩa về đúng khu kho đĩa theo từng lĩnh vực khác nhau (Ví dụ: đĩa film, đĩa ca nhạc, đĩa chương trình...).
4. Bán đĩa:
Khi khách hàng có nhu cầu tìm kiếm một loại đĩa về một lĩnh vực nào đó thì nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn khách đến khu đĩa họ cần.Mỗi khi bán được đĩa, chủ cửa hàng sẽ ghi lại các thông tin sau vào sổ:
Tên đĩa
Số lượng
Giá bán
Ngày bán.
Đối với cửa hàng có sự trợ giúp của máy tính, khi bán được một đĩa CD, nhân viên bán hàng chỉ nhập một trường thông tin khoá(ma CD), máy sẽ tự động điền tiếp các thông tin còn lại rồi in hóa đơn.
Cũng có chức năng như bán đĩa chức năng phân phối cho từng đại lý nhỏ được thực hiẹn đúng quy trình như bán đĩa.Các đại lý có nhu cầu nhập hàng sẽ trao đổi thông tin với cửa hàng . Trong trường hợp CD không bán được hoặc bán được quá ít thì chủ cửa hàng có thể trả lại CD theo thoả thuận với đại lý phân phối.Các đại lý sẽ sử dụng phần mềm quản lý của chúng tôi nhưng không có chức năng phân phối .
5. Cho thuê
Ngoài việc bán đĩa cho thuê cũng là để tăng thu nhập và năng suất kinh doanh.
Việc quản lý cho thuê như thế nào là một việc khó đa số các cửa hàng đều quản lý bằng cách thủ công . Nhờ có chương trình quản lý cửa hàng đĩa CD này chúng tôi đưa ra sẽ tiết kiệm cho những của hàng tiền của,nhân công hay đơn giản chỉ là sức khoẻ cho những người quản lý ..
Khi đĩa được cho thuê nhân viên quản lý bán hàng sẽ nhập tự động :VD(Mã đĩa CD)
rồi máy tính sẽ nhập tất cả nhưng thông số còn lại.Về phần cho thuê đĩa cần có cách sử lý đối với trường hợp trả đĩa :
- Trả đĩa đúng kỳ hạn
- Trả đĩa ngoài kỳ hạn
6.Lập hoá đơn
Khi khách có nhu cầu mua đĩa thì sau khi nhân viên bán hàng đã tìm kiếm đĩa trong kho dữ liệu nếu có.Khi đó ta chỉ việc điền thông tin về khách hàng vào hoá đơn rồi in ra,trong hoá đơn sẽ có thông tin về sản phẩm ,thông tin này nó tự update khi tìm kiếm xong rồi lập hoá đơn
7.Báo cáo- Thống kê:
Sau mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, chủ cửa hàng thống kê lại doanh thu bán hàng, tổng kết các loại đĩa, số lượng CD đã bán ra. Đối với những loại đĩa khác nhau thống kê lại số điã còn lại để đưa ra thời gian nhập
Sau khi các bộ phận quản lý lấy từ các kho dữ liêu, thống kê thông tin sản phẩm và tài sản thu được trong 1tuần,tháng…thì sẽ được báo cáo cho người quản lý cửa hàng.
.
II.Đánh giá hiện trạng
Một số các cửa hàng được khảo sát đều quản lý đĩa một cách thủ công và một số cửa hàng có sự trợ giúp bằng máy tính.
Hệ thống các cửa hàng này đã làm được những việc sau:
+ Quản lý các cửa hàng nhỏ.
+ Quản lý được việc nhập đĩa mới và lưu trữ được hầu hết các thông tin của đĩa CD.
+ Hỗ trợ khách hàng tìm kiếm đĩa một cách tương đối nhanh chóng.
+ Thống kê được được tổng doanh thu sau một khoảng thời gian xác định.
Các hạn chế:
+Chưa quản lý được thông tin về đĩa có trong cửa hàng một cách cụ thể mà chủ yếu dựa kinh nghiệm của người quản lý.
+ Người quản lý phải thực hiện tất cả các tính toán, thống kê một cách thủ công dẫn đến có thể tính toán không chính xác, gây hại đến lợi ích của cửa hàng.
+Tìm kiếm thông tin đĩa dựa trên trí nhớ của nhân viên dẫn đến không hiệu quả.
Chính vì những mặt hạn chế như trên nên nhóm chúng tôi chọn đề tài quản lý cửa hàng đĩa nhằm phần nào giúp nhà quản lý khắc phục những hạn chế đó, giảm thiểu chi phí và hiệu quả công việc cao hơn.
III. Mục tiêu của việc quản lý:
Xây dựng một hệ thống hỗ trợ quản lý cửa hàng đĩa CD :
+ Có sự hỗ trợ đắc lực của máy tính, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác.
+ Mang lại hiệu quả kinh tế: có thể giảm số lượng nhân viên nhưng vẫn giữ hoạt động của cửa hàng một cách hiệu quả.
+Mang lại hiệu quả sử dụng: quản lý doanh thu, thống kê, phân loại, tìm kiếm đĩa nhanh chóng, thuận tiện hơn
+Hỗ trợ các chiến lược phát triển lâu dài của cửa hàng.
Nhiệm vụ chính của hệ thống:
+Quản lý các đại lý nhỏ
+ Quản lý việc nhập đĩa, bán đĩa,cho thuê đĩa.
+ Tìm kiếm thông tin.
+ Thống kê tình trạng bán hàng, tính doanh thu, in hóa đơn, báo cáo....
Ngoài ra hệ thống có thêm chức năng quản lý nhân viên trong cửa hàng(Hầu như trong cửa hàng chỉ có 1 đến 2 nhân viên nên việc quản lý nhân viên ngưòi quản lý sẽ làm một cách thủ công).
B. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
Quản lý cửa hàng đĩa
Quản lý bán hàng
Quản lý thuê hàng
Nhập hàng
Tìm kiếm
LHĐ thanh toán
Nhập hàng
Tìm kiếm
LHĐ thanh toán
Xác định kỳ hạn
Tìm kiếm
TK đĩa
TK khách hàng
Thống kê
TKê đĩa nhập
TKê doanh thu
TK hoá đơn
Tkê đĩa tồn
Quản lý đăng nhập
Truy cập
Đổi pass
C. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
BĐL Mức ngữ cảnh
Khách hàng
Người quản lý
Quản lý bán hàng
Y/cầu mua
Hết đĩa
LHĐ thanh toán
Y/cầu báo cáo
Báo cáo
II . BĐL mức đỉnh
Tìm kiếm
Qlý đăng nhập
BC-Tkê
Quản lý cửa hàng
Khách hàng
Quản lý bán hàng
Quản lý cho thuê
Tài khoản
Thông tin đăng nhập
TT tìm kiếm
Kquả tìm kiếm
TT Tkê
Kquả Tkê
Kho hàng bán
Kho hàng thuê
TT đĩa
Hoá đơn mua đĩa
Hết đĩa
Hết đĩa
HĐ mua đĩa
TTđĩa
III. Biểu đồ luồng DL mức dưới đỉnh
1.Mứcdưới đỉnh chức năng quản lý đăng nhập
Qlý cửa hàng
Đổi pass
Truy cập
Tài khoản
Thông tin truy cập sai
Thông tin truy cập
Thông tin truy cập mới
2. Mứcdưới đỉnh chức năng quản lý bán hàng
Khách hàng
Nhập đĩa
Tìm kiếm
LHĐ thanh toán
Qlý cửa hàng
Kho hàng bán
TT tìm kiếm
Y/c tìm kiếm
TT đĩa
TT đĩa
Hết đĩa
Kho hoá đơn
3.Mức dưới đỉnh của chức năng thuê hàng
Khách hàng
Nhập đĩa
Tìm kiếm
LHĐ thanh toán
Qlý cửa hàng
Kho hàng cho thuê
TT tìm kiếm
Y/c tìm kiếm
TT đĩa
Hết đĩa
TT hoá đơn
TT đĩa
XĐ kì hạn
Đúng hạn trả lại tiền
Ko đúng hạn trừ tiền
Kho hoá đơn
4.Biểu đồ mức dưới đỉnh của chức năng Tìm kiếm
Quản lý cửa hàng
TK đĩa
TK khách hàng
TK Hoá đơn
KQ tìm kiếm
Y/C tìm kiếm
KQ tìm kiếm
TT tìm kiếm
Y/C tìm kiếm
KQ tìm kiếm
Kho hàng bán
Kho hàng thuê
Kho hoá đơn
5.Biểu đồ mức dưới đỉnh của chức năng BC-Thống kê
Quản lý cửa hàng
TKê đĩa nhập
TKê đĩa tồn
TK doanh thu
KQ thống kê
Y/C tkê
KQ tkê
Y/c tkê
Y/C tkê
KQ tkê
Kho hàng bán
Kho hàng thuê
Kho hoá đơn
IV . MÔ TẢ TIẾN TRÌNH CÁC CHỨC NĂNG
1 . Chức năng quản lý bán hàng
1.1 . Chức năng nhập hàng
Tên chức năng : Nhập hàng
Thông tin đầu vào : Yêu cầu nhập hàng
Thông tin đầu ra : Hàng đã được nhập
Sơ đồ khối :
Còn hàng chưa nhập
S
Exit
Đ
Nhập hàng
Mã hàng đã có
Cập nhật vào kho
Đ
1.2.Chức năng Tìm kiếm
Tên chức năng: Tìm kiếm
Đầu vào: Yêu cầu tìm về TT đĩa,Khách hàng,hoá đơn
Hệ thống dữ liệu về đĩa,khách hàng,hoá đơn.
Đầu ra: Thông tin về đĩa,khách hàng,hoá đơn được yêu cầu.
Sơ đồ khối :
Tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm
Đ
Có y/c tìm kiếm
Ra
S
1.3 Lập hoá đơn và xử lí hoá đơn
Tên chức năng: Lập hoá đơn và xử lí hoá đơn
Đầu vào: Kết quả giao dịch
Đầu ra: Hoá đơn bán hàng cho khách hàng
Dữ liệu về hoá đơnbán được cập nhập lại
Có kết quả giao dịch
Ra
Đưa ra hoá đơn bán hàng
Cập nhập dữ liệu về hoá đơn
S
Đ
1.4 . Chức năng thống kê
Tên chức năng : Chức năng thống kê
Thông tin đầu vào : Đại lý & cửa hàng
Thông tin đầu ra : In hoá đơn thông kê
Sơ đồ khối :
Có y/c thống kê
Thống kê
Kết quả
Ra
S
Đ
V. ĐỊNH NGHĨA LUỒNG DỮ LIỆU
Tªn luång: DS kh¸ch nhËn ®Üa
§ång nghÜa: Kh¸ch nhËn hµng.
VÞ trÝ: cöa hµng.
Hîp thµnh: slgsp
Makh
Masp
Ngaynhan
Gionhan.
Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch nhËn ®Üa
Tªn luång: DS kh¸ch tr¶ ®Üa.
§ång nghÜa: Kh¸ch tr¶ hµng.
VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng
§Õn cöa hµng.
Hîp thµnh: Maht
MaKH
Ngaymuon
Ngaytra
Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch tr¶ ®Üa
Tªn luång: Th«ng tin s¶n phÈm.
§ång nghĩa: hµng
VÞ trÝ: Tõ cöa hµng
§Õn kh¸ch hµng
Hợp thành
Masp
Loaisp
Giasp
Chó thÝch: Th«ng tin s¶n phÈm.
Tªn luång: DS kh¸ch thanh to¸n.
§ång nghÜa: Kh¸ch thanh to¸n.
VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng
§Õn cöa hµng.
Hîp thµnh: Masp
Slgsp
Giasp
Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch thanh to¸n
Tªn luång: DS kh¸ch ®¨ng nhËp
§ång nghÜa: ®¨ng nhËp
VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng
§Õn ngêi qu¶n lý.
Hîp thµnh: Taikhoan§N
Ten§N
Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch sö dông PM
VI.CÁC KHO DỮ LIỆU
Các kho
Kí hiệu
Kiểu
Chú thích
Kho đĩa bán
Mađia
text
Mã đĩa
Tenđia
text
Tên đĩa
SLđĩa
Number
Số lượng đĩa
ID
text
Mã hàng
Giaban
Number
Giá bán
Giagoc
Number
Giá gốc
Ngaynhap
Date
Ngày nhập
Kho đĩa thuê
Madia
text
M ã đĩa
Tenđia
text
Tên đĩa
Slgdia
Number
Số lượng đĩa
ID
text
Mã hàng
Giagoc
Number
Giá gốc
Giaban
number
Giá bán
Ngaynhap
date
Ngày nhập
Tkê hàng hoá
Madiaton
Text
Mã đĩa tồn
Tendiaton
Text
Tên đĩa tồn
Slgdiaton
Number
Slg đĩa tồn
Giadiaton
Number
Giá đĩa tồn
Madianhap
text
Mã đĩa nhập
Slgdianhap
Number
Số lượng đĩa nhập
Giadia nhap
Number
Giá đĩa nhập
Kho Hoá đơn
Mahd
text
Mã hóa đơn
(ID)
text
Mã hàng
Tendia
Text
Tên đĩa
Slgdia
Number
Số lượng đĩa
Ngaymua
Date/Time
Ngày mua
Ngaythue
Date/Time
Ngày thuê
Ngaytra
Date/Time
Ngày trả
Madia
Text
M ã đĩa
Makh
Text
Mã khách hàng
Tenkh
Text
Tên khách hàng
Dckh
Text
Địa chỉ khách hàng
VII. BIỂU ĐỒ LIÊN KẾT THỰC THỂ ER
Tªn luång: DS kh¸ch nhËn ®Üa
§ång nghÜa: Kh¸ch nhËn hµng.
VÞ trÝ: cöa hµng.
Hîp thµnh: slgsp
Makh
Masp
Ngaynhan
Gionhan.
Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch nhËn ®Üa
Tªn luång: DS kh¸ch tr¶ ®Üa.
§ång nghÜa: Kh¸ch tr¶ hµng.
VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng
§Õn cöa hµng.
Hîp thµnh: Maht
MaKH
Ngaymuon
Ngaytra
Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch tr¶ ®Üa
Tªn luång: DS kh¸ch thanh to¸n.
§ång nghÜa: Kh¸ch thanh to¸n.
VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng
§Õn cöa hµng.
Hîp thµnh: Masp
Slgsp
Giasp
Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch thanh to¸n
Loại đĩa
Thuộc
Đĩa
Bán(pp)
Thuê
Khách
XĐ kỳ hạn
Sơ đồ mô hình quan hệ E R của hệ thống
Hoá đơn
có
VIII.Mô hình tổ chức dữ liệu:
*Hàng hoá (ID,masp,tensp,slgsp, Gialoaisp)
*Hàng bán (ID,mahb,tenhb,slghb, Gialoaihb)
*Hàng thuê (ID,maht,tenht,slght, gialoaiht)
*Hàng phân phối (ID,mahpp,tenhpp,slghpp, gialoaihpp)
*Hóa đơn (ID,mahd,tenhd,masp,tensp,ngaymua,ngaytra,ngaythue,makh,tenkh,Dckh)
*Thốngkê (ID,mahhet, Mahton,slghhet,slghangton , tenphidthu,so tien)
Mô hình xử lý dữ liệu
1.Bảng hàng hoá(ID,tensp,slgsp,gialoaisp,Masp)
Field Name
Data Type
Fiel Size
ID
Text
20
Tensp
Text
30
Slgsp
Number
20
Gialoaisp
Number
30
Masp
Text
20
2.Hàng bán(mahb,tenhb,slghb,ID,Gialoaihb)
Field Name
Data Type
Fiel Size
Mahb
Text
9
Tenhb
Text
30
Slghb
Number
20
Gialoaihb
Number
30
ID
Text
20
Mahb:Mã hàng bán =6 số thứ tự đầu
VD:
Mahb
000001
Tenhb
VCD – Tình yêu diệu kỳ
Slght
10
3 . Hàng thuê(ID,maht,tenht,slght,gialoaiht)
Field Name
Data Type
Fiel Size
Maht
Text
9
Tenht
Text
30
Slght
Number
20
Gialoaiht
Number
30
ID
Text
20
Maht:Mã hàng thuê =Ký tự HT +5 số thứ tự đầu
VD:
Maht
HT00001
Tenht
VCD – Tình yêu diệu kỳ
Slght
10
Slghpp
10
4. Thốngkê (ID,mahhet, Mahton,mahangdaban,slghangton ,slghangdaban, tenphidthu,so tien)
Field Name
Data Type
Fiel Size
Mahhet
Text
9
Mahton
Text
30
Slgton
Number
20
Mahangdaban
Number
30
Slg hang da ban
Number
20
tenphidthu
Text
30
ID
Text
20
sotien
Number
20
Matk:Mã thống kê =Ký tự TK +5 số thứ tự đầu
VD:
Mahton
HT00001
slghton
40
Doanh thu
1.000.000
5. Hóa đơn (ID,mahd,tenhd,masp,tensp,slghang,ngaymua,ngaytra,ngaythue,makh,tenkh,Dckh)
Field Name
Data Type
Fiel Size
Mahd
Text
9
Tenhd
Text
30
Ngaymua
Date/Time
Short date
Masp
Text
30
Ngaytra
Date/Time
Short date
Ngaythue
Date/Time
Short date
Makh
Text
20
Tenkh
Text
30
ID
text
20
slghang
Number
20
Tensp
text
30
Dckh
Text
50
Mahd:Mã hóa đơn =Ký tự HD + 5 số thứ tự đầu
VD:
Mahd
HD00001
Tenhd
VCD – Tình yêu diệu kỳ
Ngaymua
05/06/2008
Makh
000001
Địa chỉ
Lương Tài - Bắc Ninh
IX. Mô hình dữ liệu và Giao diện hệ thống quản lý cửa hàng đĩa:
1. Giao diện chính của Phần mềm
Giao diện chương trình của phần mềm cửa hàng đĩa.
Khi bạn muốn sử dụng chức năng gì thì hãy kích đúp chuột vào command của chức năng đó bạn sẽ được nhận giao diện của chức năng đó.
-Đăng nhập chương trình
- Giao diện chính
2. Mô hình dữ liệu và các giao diện.
1.Chức năng bán hàng :
Mục đích: Quản lí các thông tin khách hàng, cập nhật các thông tin thay đổi, trả ra kết quả theo yêu cầu tìm kiếm.
Nội dung: Đăng kí các thông tin của khách hàng mới, cập nhật các thông tin thay đổi về khách hàng, xoá khách hàng khi không còn tồn tại trong hệ thống, tìm kiếm các thông tin liên quan đến khách hàng.
Mô hình dữ liệu:Sử dụng bảng hàng bán:
2.Chức năng cho thuê
Mục đích: Quản lí các thông tin khách hàng, cập nhật các thông tin thay đổi, trả ra kết quả theo yêu cầu tìm kiếm.
Nội dung: Đăng kí các thông tin của khách hàng mới, cập nhật các thông tin thay đổi về khách hàng, xoá khách hàng khi đã trả đĩa, tìm kiếm các thông tin liên quan đến kách hàng.
Mô hình dữ liệu:Sử dụng bảng hàng thuê:
*Giao diện quản lý Khách hàng :
Giao diện này bao gồm đầu vào và đầu ra của qlý hoá đơn và quản lý KH
4.Hoá đơn
Mục đích: In hoá đon giao cho khách hàng va lưu hoá đơn trong kho hoá đơn nhằm phục cụ cho chức năng tìm kiếm.
Nội dung: Nêu được Ngày mua ,ngày thuê , ngày trả . . vv ..
Mô hình dữ liệu:Sử dụng bảng Khách hàng :
Giao diện đầu ra của hoá đơn :
Hóa đơn khách hàng
Mã hoá đơn : …………………
Mã khách hàng : ……………..
Tên khách hàng : ……………………………
Địa chỉ khách hàng : …………………….....
Ngày mua : …/…/…..
Ngày thuê : ../…/……
Ngày trả : …/…./…..
Thông tin về sản phẩm khách mua:
Mã đĩa
Tên đĩa
Số lượng
Giá đĩa
Tổng số tiền phải trả:………….
Bắc Ninh,ngày …. tháng …năm….
Phụ trách
5.Chức năng thống kê
Giao diện đầu ra của thông kê :
*Thống kê hàng:
Bảng thống kê hàng:
Ngày thống kê : …/…./…..
Mã hàng tồn
Số lượng hàng tồn
Giá hàng tồn
Mã hàng hết
Mã hàng đã bán
Số lượng hàng đã bán
Giá hàng đã bán
Tổng tiền hàng tồn:…………. Tổng tiền hàng đã bán …………..
*Thống kê doanh thu:
Bảng thống kê doanh thu:
Ngày thống kê : …/…./…..
Tên phí doanh thu
sồ tiền
Tổng doanh thu : …………….. …
Mục đích: Thống kê các loại như doanh thu,sp,tìm kiếm theo nhu cầu của khách hàng.Thống kê theo hàng tuần,hàng tháng và hàng quý…..vv..
Nội dung: Thống kê và đưa báo cáo cho hệ thống.
-Giao diện thống kê khi in ra
6.Tìm kiếm
Bạn có thể tìm kiếm thông tin hàng bán và hàng thuê theo Tên đĩa và Mã đĩa
Module của hệ thống :
Thông tin Đĩa
Modul : NHẬP THÔNG TIN ĐĨA
Hệ thống: QUẢN LÝ CỬA HÀNG ĐĨA
Mục tiêu: Nhập dữ liệu cho Đĩa
Input: Thông tin Đĩa
Output: Thông tin Đĩa ghi vào bảng hàng hoá
Nhập thông tin của Đĩa
Tìm kiếm Đĩa trong bảng hàng hoá
If không tìm thấy Then
Thêm thông tin Đĩa vào bảng hàng hoá
Else
Cập nhật thêm thông tin Đĩa đã có trong bảng hàng hoá
End If
Thông tin Hoá đơn
Modul : NHẬP DL CHO HOÁ ĐƠN
Hệ thống: QUẢN LÝ CỬA HÀNG ĐĨA
Mục tiêu: Đưa ra HD-Khách hàng cho khách hàng
Sử dụng bảng : Hàng hoá ,Hàng chi tiết và hoá đơn .
Input: Thông tin về khách, về Đĩa, về dịch vụ(Thuê,mua,phân phối),về giá
Output: In ra HĐ cho khách
Xử lý:
Nhập thông tin cần thiết về khách, dịch vụ, tiền Đĩa, Đĩa
If Mã đĩa = Đăng ký Then
Cho bảng thống kê các mục liên quan đến đĩa