Đề tài Thực tập tại công ty cổ phần lilama 10

Ngày nay với sụ phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, của nền kỹ thuật sản xuất tiên tiến và hiện đại. Đối với doanh nghiệp, một trong những tế bào của nền kinh tế thì việc cạnh tranh trên thương trường là vô cùng khó khăn và khốc liệt. Bởi lẽ để có thể đứng vững. Trong nền kinh tế đa thành phần như nước ta hiện nay muốn có thể đứng vững và phát triển thì bất kỳ doanh nghiệp náo cũng phải xây dựng được sức mạnh tài chính, phát huy được nội lực, nâng cao khả năng và kỹ năng tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ở VIỆT NAM trong những năm gần đây trước sự đổi mới của nền kinh tế đất nước, các doanh nghiệp nhà nước các doanh nghiệp nhà nước phát triển theo hình thức cổ phần hoá là xu hướng tất yếu và là động lực để các doanh nghiệp VIỆT NAM khẳng định vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế. Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là một doanh nghiệp nhà nước mới cổ phần hoá đầu năm 2007 hoạt động trong lĩnh vực xây lắp đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nước nhà, là một doanh nghiệp mới chuyển cơ cấu hoạt động sang mô hình công ty cổ phần do đó gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

doc32 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2798 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tập tại công ty cổ phần lilama 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DANH MỤC BẢNG  Danh mục hình Hình số 1.1 : Sơ đồ bộ máy quản trị Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 Hình số 1.2 : Sơ đồ bộ máy quản trị tài chính Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 năm. Danh mục Biểu Biểu số 1.1 : Giá trị nguồn vốn 3 năm 2004-2006 Biểu số 1.2 : Chi Phí Quản lý Doanh Nghiệp Qua 3 năm LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay với sụ phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, của nền kỹ thuật sản xuất tiên tiến và hiện đại. Đối với doanh nghiệp, một trong những tế bào của nền kinh tế thì việc cạnh tranh trên thương trường là vô cùng khó khăn và khốc liệt. Bởi lẽ để có thể đứng vững. Trong nền kinh tế đa thành phần như nước ta hiện nay muốn có thể đứng vững và phát triển thì bất kỳ doanh nghiệp náo cũng phải xây dựng được sức mạnh tài chính, phát huy được nội lực, nâng cao khả năng và kỹ năng tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ở VIỆT NAM trong những năm gần đây trước sự đổi mới của nền kinh tế đất nước, các doanh nghiệp nhà nước các doanh nghiệp nhà nước phát triển theo hình thức cổ phần hoá là xu hướng tất yếu và là động lực để các doanh nghiệp VIỆT NAM khẳng định vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế. Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là một doanh nghiệp nhà nước mới cổ phần hoá đầu năm 2007 hoạt động trong lĩnh vực xây lắp đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nước nhà, là một doanh nghiệp mới chuyển cơ cấu hoạt động sang mô hình công ty cổ phần do đó gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu tại phòng Tài Chính Kế Toán Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy GS.TS Nguyễn Thành Độ và sự giúp đỡ nhiệt tình của các thành viên trong phòng Tài Chính Kế Toán đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu và học tập tại công ty và hoàn thành bản báo cáo này. CHƯƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần LILAMA 10 1. Quá trình hình thành của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 Công Ty Cổ Phần LILAMA 10, tiền thân là Xí Nghiệp Lắp Máy số 10 thuộc liên hiệp Xí Nghiệp Lắp Máy được thành lập năm 1960. Công ty được thành lập theo quyết định số 004/BXD-TCLD ngày 12/01/1960 của Bộ Xây Dựng. Tên công ty là Công Ty Lắp Máy và Xây Dựng số 10. Tên giao dịch quốc tế là “MACHINERY ERECTION AND CONTRUCTION”. Tên viết tắt là ECC No.10 Trước năm 2007 Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là doanh nghiệp Nhà Nước trực thuộc Tổng công ty Lắp Máy VIỆT NAM ( LILAMA ). Sau ngày 01/01/2007 công ty chính thức cổ phần hoá và đổi tên công ty thành “Công Ty Cổ Phần LILAMA 10” theo quyết định số 1672/QĐ-BXD ngày 11/12/2006 của Bộ Xây Dựng. Tên công ty là : Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 Tên giao dịch quốc tế là : LILAMA 10 JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt là : LILAMA 10, JSC Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 có trụ sở chính tại : Số nhà 989 Đường Giải Phóng - Phường Giáp Bát - Quận Hoàng Mai - Thành Phố Hà Nội Điện Thoại (844)8649584 Fax: (844)8649581 Email : lilama10ktkt@vnn.vn Với quá trình hoạt động và trưởng thành Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 dã đạt được những bước tiến đáng kể. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất ượng, số lượng đội ngũ công nhân viên, phương tiện trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện nay công ty đã có đội ngũ cán bộ công nhân viên chức, kỹ sư kỹ thuật viên, công nhân đa ngành nghề với trình độ nghiệp vụ tiên tiến, tay nghề giỏi dã từng làm việc với nhiều chuyên gia của các nước tiên tiến trên thế giới hoạt động trong lĩnh vực chế tạo thiết bị gia công kết cấu thép, lắp đặt các công trình công nghiệp và dân dụng trên mọi miền đất nước. Bên cạnh đó công ty không ngừng cải tiến, nâng cấp trang bị thêm nhiều phương tiện máy móc thiết bị hiện đại đủ sức phục vụ cho các công trình đòi hỏi thi công kỹ thuật cao. Đặc biệt từ năm 1990 trở lại đây công ty đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động. + Tháng 4-1990 công ty thành lập Xí Nghiệp Lắp Máy và Xây Dựng số 10-1 tại Thanh Xuân Bắc -Quận Thanh Xuân –Thành Phố Hà Nội. + Tháng 1-1991 công ty thành lập Xí Nghiệp Lắp Máy và Xây Dựng Số 10-2 tại công trình thuỷ điện YaLy-Gia Lai. + Tháng 5-1997 thành lập Xí Nghiệp Lắp Máy và Xây Dựng Số 10-3 tại Thị xã Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam. + Tháng 10-1997 Công ty tiếp nhận nhà máy cơ khí nông nghiệp và thuỷ bộ của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn đổi tên thành “ Nhà máy chế tạo thiết bị và kết cấu thép tại tỉnh Hà Nam( Hiện nay Xí Nghiệp Lắp máy và Xây Dựng Số 10-3 đã sáp nhập với nhà máy chế tạo thiết bị và kết cấu thép). Có thể nhận thấy rằng đây là một doanh nghiệp có quy mô lớn, khả năng cạnh tranh cao. Các công trình mà công ty đã và đang thi công rất đa dạng từ các công nghiệp thuỷ điện, thuỷ lợi, chế tạo gia công lắp máy và xây dựng đến các công trình xây dựng khác. Giá trị xây dựng chế tạo, gia công lắp máy và xây dựng lắp đặt các công trình lên tới hàng chục tỷ đồng như : Trạm phân phối điện 220 KV của nhà máy thuỷ điện HOÀ BÌNH, công trình thuỷ điện YALY, nhà máy lọc dầu DUNG QUẤT, công rtình thuỷ điện NA DƯƠNG, dự án cải tạo hiện đại hoá Nhà Máy Xi Măng Bỉ Sơn. Các công trình mang tính trọng điểm của quốc gia như Trung Tâm Hội Nghị Quốc Gia Mỹ Đình… Trong những năm qua với những thành tích hoạt động mà cán bộ công nhân viên chức Công ty đã đạt được có tính chất quan trọng, đóng góp vào sự phát triển chung của nền Kinhh Tế Quốc Dân trong giai đoạn CNH-HĐH đất nước. Cho đến nay công ty đã nhận được 19 huy chươg vàng của Bộ Xây Dựng về: “Công trình sản phẩm chất lượng cao” và nhiều huy chương, bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ, BXD, uỷ ban nhân dân các tỉnh và các cấp trên địa bàn công ty thi công. 2. Lĩnh vực hoạt động 2.1. Chức năng nhiệm vụ a. Các căn cứ xác định Căn cứ vào nghị định 14 Chính Phủ sửa đổi ngày 04/05/2000 của chính phủ quy định về quyền, chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của BXD. Căn cứ vào nghị định số 52 CP ngày 08/07/1999 của Chính Phủ quy định quyên fhạn và quản lý cơ quan của Bộ và Cơ quan ngang Bộ. Căn cứ vào điều lệ quản lý và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42 CP ngày 17/6/1996 của Chính Phủ. Căn cứ vào quy chế và cấp chúng chỉ hành nghề xây dựng ban hành theo quyết định số 500BXD-CSXD ngày 19/09/1996 của Bộ Trưởng BXD. b. Chức năng nhiệm vụ của công ty Các công việc xây dựng bao gồm: đào đất đá, thi công các loại máy công trình, lắp đặt các kết cấu công trình, lắp đặt các thiết bị động cơ, điẹn nước công trình, thiết bị công nghệ đường ray và trạm biến áp, hệ thống thiết bị và đường ống dẫn truyền khí chất lỏng, gia công chế tạo các phụ kiện kết cấu phi tiêu chuẩn bằng kim loại, các đường ống dẫn áp lực bồn bể, tháo dỡ vận chuyển các loại thiết bị kết cấu siêu trường siêu trọng, làm sạch bề mặt và sơn phủ kim loại, thí nghiệm kiểm tra hiệu chỉnh lại hệ thống điện điều khiển tự động và mối hàn kim loại. 2.2. Ngành nghề kinh doanh Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là một công ty lớn và có uy tín trong ngành xây dựng và lắp đặt các công trình công nghiệp cụ thể là trong các lĩnh vực sau: Xây dựng các công trình công nghiệp, đường dây tải điện, lắp ráp các thiết bị cho các công trình. Sản xuất, kinh doanh vật tư đất đèn, que hàn, ôxy, phụ tùng, cấu kiện kim loại cho xây dựng. Gia công chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực,(bình, bể, đường ống chịu áp lực), thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cấu thép phi tiêu chuẩn, cung cấp, lắp đặt và bảo trì thang máy. Làm sạch và sơn phủ bề mặt kim loại. Kinh doanh xuất, nhập khẩu vật tư thiết bị, các dây chuyền công nghệ, vật liệu xây dựng. Thí nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống điện, điều khiển tự động, kiểm tra mối hàn kim loại. Đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở, trang trí nội thất (Không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất). ( Nguồn: Giấy chứng nhận kinh doanh số 01030152 ngày 29/12/2006) Với dặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty là chuyên về xây dựng và lắp đặt các công trình công nghiệp nên sản phẩm của công ty cũng mang tính chất đặc thù với các loại sản phẩm khác. Sản phẩm chính của công ty chính là các công trình, các hạng mục công trình mà công tu tham gia thi công xây dựng hay lắp đặt. Các sản phẩm do công ty thực hiện đều là các công trình mang tính trọng điểm của ngành công nghiệp VIỆT NAM nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung. Nó góp phần quan trọng trong công cuộc đổi CNH-HĐH đất nước, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm Do đặc thù về lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty nên thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty tương đối rộng rãi, thêm vào đó là Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là một công ty có uy tín, khả năng đáp ứng được nhiều điều kiện về chất lượng, quy mô của công trình do đó thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 trải trên nhiều miền đất nước. Trong tình hình hiện nay khi nền kinh tế đất nước đang trong giai đoạn mở cửa phát triển và tích cực đầu tư sang các thị trường nước ngoài thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty đang được mở rộng sang thị trường nước ngoài như Lào, Campuchia… Sau đây là các hạng mục, công trình công ty đã và đang thi công (Xem Bảng số 1.1) Bảng số 1.1 Danh sách các hạng mục, công trình công ty thi công Ban qu¶n lý dù ¸n thñy ®iÖn 4-PLEIKRONG  C«ng tr×nh Th¸c Bµ   Ban ®iÒu hµnh dù ¸n thuû ®iÖn Pleikrong  C«ng tr×nh Th¸i nguyªn - TCTy   Ban ®iÒu hµnh dù ¸n thñy ®iÖn Sesan 3  C«ng tr×nh Tr¹m ®iÖn §ång V¨n - Hµ Nam   BQLDA nhµ m¸y xi m¨ng h¶i phßng míi  C«ng tr×nh T§ QuÕ vâ - B¾c Ninh   BQLDAl­íi ®iÖn-Cty §L1(CT110KV-Nam ninh)  C«ng tr×nh V17-BCA   BQLDAl­íi ®iÖn-Cty §L1(CT110KV-TÜnh gia)  C«ng tr×nh v¸n sîi Ðp gç Gia lai   BQLDANM thuû ®iÖn S¬n La-CT thuû ®iÖn S¬n La  C«ng tr×nh xi m¨ng Hoµng th¹ch   B§HDA thuû ®iÖn Tuyªn Quang  C«ng tr×nh xi m¨ng H¶i phßng míi   C.ty TM c«ng nghÖ vËt t KHKT(CTCÇu c©n-MDF)  C«ng tr×nh §Z Than uyªn   CT: C«ng ty CP XL §iÖn 1 Cµ Mau-¤M«n  C«ng tr×nh: TTHéi nghÞ Quèc Gia.-TCT   CT: ThuËn Ch©u, Phó Thä. Quang Hµ  C«ng ty CONTEXSIM-Cty XLXNK sè 7-BXD (Tam ®iÖp)   Cty cæ phÇn XD 17 VINACONEX - Xëng m¹  C«ng ty c¬ khÝ ®iÖn Thuû lîi   Cty ViÔn th«ng QT (VTI)-Angten QuÕ D¬ng míi  C«ng ty c¬ giíi l¾p m¸y vµ x©y dùng VIMECO   Cty Xi m¨ng Bót s¬n-CTS/C NMXM Bót s¬n  C«ng ty C¬ ®iÖn NNTL18 - (Xëng m¹)   C«ng tr×nh Nhµ m¸y cån Lam S¬n  C«ng ty cæ phÇn L¾p m¸y   C«ng tr×nh : Nhµ m¸y thuû ®iÖn IALY  C«ng ty gang thÐp Th¸i Nguyªn   C«ng tr×nh : NM xi m¨ng Bót s¬n  C«ng ty L¾p m¸y & XD Hµ néi (CT Segem)   C«ng tr×nh KiÕn x¬ng - TÜnh Gia  C«ng ty L¾p m¸y & XD sè 3   C«ng tr×nh líi ®iÖn H¹ Long  C«ng ty L¾p m¸y 69-1   C«ng tr×nh líi ®iÖn Vinh  C«ng ty L¾p m¸y XD sè 5   C«ng tr×nh läc dÇu Dung QuÊt  C«ng ty thuû ®iÖn luyÖn kim -Cao B»ng   C«ng tr×nh Na Dương  C«ng ty TNHH Pha Lª (Nhµ m¸y CTTB& KCT)   C«ng tr×nh NhiÖt ®iÖn U«ng BÝ-TCT  C«ng ty xi m¨ng BØm s¬n (SCXM BØm s¬n)   C«ng tr×nh n­íc Ph¸p v©n  C«ng ty X©y dùng CTGT 838 (Xëng m¹)   C«ng tr×nh Nói I- Thanh Ho¸  Nhµ m¸y xi m¨ng B¾c K¹n   C«ng tr×nh Ph¶ l¹i- Lai khª  Sumitomo-tokyo- S· ch÷a Na D­¬ng    TBA 500 KV Thuong Tin   Nguồn Phòng Đầu tư dự án 3. Quá trình phát triển của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là một trong những doanh nghiệp nhà nước phát triển nhất trong giai đoanh hiện nay trong những năm vừa qua kể từ khi thành lập đến nay công ty đã không ngừng phát triển mở rộng quy mô và đã đạt được nhiều thành tựu to lớn góp phần quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Quá trình phát triển của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 có thể được chia thành 3 giai đoạn chính: a. Giai đoạn hình thành và đóng góp cho khôi phục nền công nghiệp nước nhà( 1983-1990): Đây có thể coi là giai đoạn khởi đầu cho sự hoạt động của công ty. Trong thừi kỳ này công ty đã đóng góp rất nhiều vào việc khôi phục nền công nghiệp nước nhà và sự phát triển nền kinh tế quốc dân. b. Giai đoạn phát triển(năm 1990-2006) Đây là giai đoạn công ty tiến hành nhiều hoạt động mở rộng quy mô nâng cao chất lượng, mở rộng thị trường hoạt động của công ty bằng nhiều hoạt động như: Thành lập các xí nghiệp, các đội công trình và sáp nhập với nhà máy xí nghiệp. Tiến hành đầu tư mua sắm các trang thiết bị máy móc hiện đại để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuyển dụng các cán bộ công nhân viên chức có khả năng đáp ứng, thích nghi với tình hình mới. Nâng cao tay nghề, trình độ cho người lao động. Xây dựng một văn hoá doanh nghiệp khác biệt với các doanh nghiẹp khác. c. Giai đoạn từ 2007 đến nay Năm 2007 được coi là một mốc lịch sử rất đáng quan tâm của công ty. Trong thời kỳ này công ty đã chính thức chuyển cơ cấu hoạt động sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, mở ra cho công ty một kỷ nguyên mới đầy hứa hẹn song cũng đầy khó khăn. II. Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị Do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của công ty nên tổ chức bộ máy quản trị của công ty được thiết kế theo mô hình vừa tậo trung vừa phân tán. Công ty có nhiều đơn vị trự thuộc và 4 đơn vị cấp 2 : Xí nghiệp lắp máy 10-1, Xí nghiệp lắp máy 10-2, Xí nghiệp lắp máy 10-4, Nhà máy chế tạo thiết bị và kết cấu thép. Sơ đồ bộ máy quản trị tại công ty theo một cấp tập trung. (Sơ đồ bộ máy quản trị Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 xem hình 1.1) III. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty 1. Đặc điểm về sản phẩm Cơ cấu sản phẩm của công ty qua các năm được thể hiện dưới bảng số 1.1 Các công trình , nhà ở kiến trúc, các khu đô thị , các đường dây tải điện Máy móc thiết bị cho các công trình. Vật tư đất đèn, các que hàn, ôxy và các phụ tùng cấu kiện kim loại. Chế tạo thiết bị nâng, chịu áp( bình, bể…) Dịch vụ làm sạch và sơn sửa bề mặt kim loại. Xuất nhập khẩu các vật tư phục vụ cho các công trình. Các sản phẩm của công ty là các sản phẩm công nghiệp, lâu khấu hao, thời gian chu kỳ sống của sản phẩm dài, đòi hỏi doanh nghiệp cần có một nguồn vốn khá lớn để đầu tư. 2. Đặc điểm về lao động Do dặc thù của ngành nên cơ cấu lao động của công ty cũng rất khác với các ngành khác. hiện nay công ty đã có trên 2000 công nhân viên tính cả các nhà máy xí nghiệp và các đơn vị của công ty. Tình hình cơ cấu lao động của công ty được thể hiện dưới bảng 1.2 (Xem bảng số 1.2) Nhận xét chung: Nói chung tình hình cơ cấu lao động hiện nay của công ty khá ổn định có xu hướng tăng số cả về chất lượng lẫn số lượng. Qua 2 năm 2005 và 2006 thấy số lượng cán bộ công nhân viên của công ty có chiều hướng gia tăng về chất lượng được thể hiện qua số lượng nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng tăng lên số lượng nhân viên lao động phổ thông giảm xuống. điều này cho thấy công ty đang thực hiện công cuộc đổi mới mở rộng quy mô, lẫn chất lượng. 3. Đặc điểm về công nghệ và thiết bị Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là công ty hoạt động trong ngành xây dựng do đó có những đặc trưng về công nghệ và thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khác biệt so với các doanh nghiệp. Các công nghệ thiết bị hầu hết đòi hỏi rất cao độ chuẩn xác, tính năng của thiết bị do đó TSCĐ là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ( Bảng số 1.3 - Tình hình tài sản cố định tại công ty năm 2006) Bảng số 1.3  Tình hình tài sản cố định tại công ty năm 2006        Đơn vị đồng   Danh mục TSCĐ  nguyên giá  so sánh      2004  2005  2006  CL 05/04  CL 06/05   TSCĐHH  61621511412  58131831277  73685939295  3489680135  15554108018   Nhà cửa VKT  16678698391  16670928391  17891317810  7770000  1220389419   Máy mó thiết bị  21791406160  19812752051  22295917604  1978654109  2483165553   phương tiện vận tải  20955388877  20177571735  32058537  777817142  -20145513198   Thiết bị DCQL  2064756079  1345817195  1285998313  718938884  -59818882   TSCĐ Khác  133261905  124761905  154161905  8500000  29400000   TSCĐ VH  0  0  0  0  0   Nguồn : Phòng Tài chính kế toán 4. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn nguồn vốn cố định của công ty là nguồn đầu tư mua sắm TSCĐ, các thiết bị chuyên dụng. việc quan tâm đúng mức nguồn hình thành vốn sẽ giúp công ty xác định đúng tình hình tài chính, khả năng tự chủ về tài chính cũng như hạn chế những rủi ro tài chính trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn hình thành vốn của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 chủ yếu là nguòn ngân sách nhà nước, nguồn tự bổ xung, nguồn vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi của xã hội thông qua phát hành cổ phiếu. Tỷ trọng các nguồn vốn này được phản ánh thông qua bảng số 3.4.1 Nhận xét chung : Trong 3 năm, tỷ trọng các nguồn hình thành vốn của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 có xu hướng thay đổi nhiều đặc biệt là trong năm 2006 . Năm 2004 nguồn vốn Ngân sách chiếm tỷ trọng là 36.44% thhì đền năm 2005 tỷ trọng này giảm xuống còn 30.55% thì đến năm 2006 tỷ trọng này chiếm 29.41 % ( Xem Biểu Đồ số 1.1 Giá trị nguồn vốn 3 năm 2004-2006 Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 ) Biểu đồ số 1.1 Giá trị nguồn vốn 3 năm 2004-2006  Nguồn Phòng Tài Chính Kế Toán Ngược lại với nó thì vốn vay ngân hàng lại có xu hướng tăng lên năm 2004 tỷ trọng là 2.63 năm 2005 là 13.69% năm 2006 tỷ trọng này tăng lên 15.5 % việc thay đổi trong nguòn vốn này phản ánh công ty cần huy động thêm nhiều vốn hơn do vốn ngân sách không đủ đáp ứng được nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công Ty. Tuy vậy nguồn vốn tự bổ xung lại khá ổn định có xu hướng giảm dần xong vẫn trên dưới 50% điều này khẳng định khả năng tự chủ của công ty là khá ổn định. CHƯƠNG II CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT –KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 I. Lĩnh Vực Kinh Doanh Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 104346 ngày 28/02/1996 Công ty Lắp máy và Xây dựng Số 10 (tên trước đây của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10) được phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh sau: Xây dựng công trình công nghiệp, đường dây tải điện, trạm biến thế. Lắp ráp thiết bị máy móc cho các công trình xây dựng. Sản xuất vật liệu xây dựng, gạch ốp lát, tấm lợp, đã ốp lát, đất nền. Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0103015215 công ty được phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sau: Xây dựng các công trình công nghiệp, đường dây tải điện, lắp ráp các thiết bị cho các công trình. Sản xuất, kinh doanh vật tư đất đèn, que hàn, ôxy, phụ tùng, cấu kiện kim loại cho xây dựng. Gia công chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực,(bình, bể, đường ống chịu áp lực), thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cấu thép phi tiêu chuẩn, cung cấp, lắp đặt và bảo trì thang máy. Làm sạch và sơn phủ bề mặt kim loại. Kinh doanh xuất, nhập khẩu vật tư thiết bị, các dây chuyền công nghệ, vật liệu xây dựng. Thí nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống điện, điều khiển tự động, kiểm tra mối hàn kim loại. Đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở, trang trí nội thất (Không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất). Cơ cấu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 theo các năm xem bảng số 1.3 II. Chiến lược và kế hoạch của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 1. Chiến lược theo đuổi Trong tình hình hiện nay công ty đang theo đuổi chiến lược mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm chống lại sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước. Kết quả thực hiện chiến lược: Hiện nay công ty đã mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư mua sắm các trang thiết bị, máy móc phục vụ cho việc thi công các công trìnhnâng cao sản lượng tiêu thụ, mở rộngt hị trường tiêu thụ sản phẩm. 2. Chi phí sản xuất và giá thành
Luận văn liên quan