Cùng với sự phát triển khoa học công nghệ, các hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển kéo theo sự đổi mới về hoạt động
quản lý càng hoàn chỉnh hơn đối với sự phát triển của nền sản xuất kinh doanh hiện nay.
Để có thể vượt qua mọi khó khăn thách thức và đáp ứng được trên thị trường khi
mà sức ép cạnh tranh càng tăng buộc doanh nghiệp phải thường xuyên thay đổi chính
sách kinh doanh có hiệu quả cao. Mục tiêu của doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh
không ngừng tăng lên. Muốn thực hiện được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có sơ sở
vật chất, trình độ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, mỗi doanh nghiệp phải có một lượng
vốn cần thiết để phục vụ sản xuất kinh doanh. Kế toán vốn bằng tiền chiếm một phần
quan trọng trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh thể hiện nhiều góc độ khác nhau trong đó vốn bằng tiền là tài sản
tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do Ngân hàng Nhà nước
phát hành kể cả ngân phiếu và các ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn. Để có thể kinh
doanh tốt các doanh nghiệp phải có một số vốn nhất định và phải chú trọng vào việc tổ
chức quản lý công tác kế toán vốn bằng tiền. Chính vì vậy, qua quá trình học tập tại
trường và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Minh, em đã chọn đề tài:
“Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tân Minh” để làm báo
cáo thực tập tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập của em được chia làm 2 phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan công tác kế toán tại Công ty TNHH Tân Minh
Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tân
Minh
58 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 5991 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tân Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 – E1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 5
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TÂN MINH ..................................................................................................................... 6
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................. 6
1.1.1. Giới thiệu về công ty. ................................................................................... 6
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển. .................................................................. 6
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY ......................... 6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh ............................................. 6
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ: ......................................... 8
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: ............................................................... 9
1.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ........................................ 10
1.3.1. Phân tích tình hình Tài Sản: ........................................................................ 10
1.3.2. Phân tích tình hình Nguồn vốn ................................................................... 12
1. 3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính. ................................................................. 13
1. 4. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ....................................... 14
1. 4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ............................................................................ 14
1. 4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán .................................................. 16
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ............................................................ 25
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán .............................................................. 25
1.5.THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MINH ....................................................... 26
1.5.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 27
1.5.2. Khó khăn ..................................................................................................... 27
1.5.3. Hướng phát triển ......................................................................................... 27
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH TÂN MINH .................................................................................... 28
2.1.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH TÂN MINH ................................................................................................... 28
2.1.1. Nội dung kế toán vốn bằng tiền .................................................................. 28
2.1.2.Vai trò của kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp ................................ 28
2.1.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền ............................................................... 29
2.1.4. Công tác quản lý vốn bằng tiền .................................................................. 29
2.1.5. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền ................................................................. 30
2.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ THỦ TỤC THU, CHI TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH TÂN
MINH ........................................................................................................................ 30
2.2.1. Tình hình tổ chức quản lý chung của kế toán vốn bằng tiền ở Công ty .......... 30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 – E1
2.2.2. Thủ tục thu chi vốn bằng tiền ..................................................................... 31
2.3.KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ ....................................................................... 32
2.3.1. Sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng ......................................... 32
2.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng tiền mặt. ........... 32
2.3.3. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giảm tiền mặt .......... 34
2.3.4. Kế toán tổng hợp tiền mặt ........................................................................... 41
2.4.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG. ................................................................ 45
2.4.1. Sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng ......................................... 45
2.4.2. Hạch toán tăng tiền gửi ngân hàng. ............................................................ 45
2.4.3. Hạch toán giảm tiền gửi ngân hàng. ........................................................... 47
2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, ĐƯA RA GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHẦN
HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MINH. .......... 54
2.5.1. Những thành tựu đạt được .......................................................................... 54
2.5.2. Những tồn tại cần được khắc phục ............................................................. 55
2.5.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền............ 55
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 57
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 – E1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
SXKD : Sản xuất kinh doanh
CSH : Chủ sở hữu
NPT : Nợ phải trả
NV : Nguồn vốn
DH : Dài hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tăng
KH : Khấu hao
BHXH : Bảo hiểm xã hội
TK : Tài khoản
CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
NPT : Nợ phải trả
TS : Tài sản
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VLĐ : Vốn lưu động
NVCSH : Nguồn vốn chủ sở hữu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 – E1
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ: 1.1. Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh ................................................. 8
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý: ....................................................................... 9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 15
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. ........ 17
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện kế toán vốn bằng tiền: ......................................... 19
Sơ đồ 1.6: Quy trình thực hiện kế toán bán hàng và công nợ phải thu ................. 20
Sơ đồ 1.7: Quy trình thực hiện kế toán mua hàng và công nợ phải trả ................ 21
Sơ đồ 1.8: Quy trình thực hiện kế toán hàng tồn kho ........................................... 22
Sơ đồ 1.9: Quy trình thực hiện kế toán TSCĐ. ..................................................... 23
Sơ đồ 1.10: Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ............. 24
Sơ đồ 1.11: Quy trình hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ....... 25
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình Tài Sản qua 2 năm 2011 – 2012 .................. 10
Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn ................................................... 12
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính.................................................... 13
Biểu số 2.1: Phiếu thu ........................................................................................... 33
Biểu số 2.2: Giấy đề nghị tạm ứng ....................................................................... 35
Biểu số 2.3: Phiếu chi ........................................................................................... 36
Biểu số 2.4: Giấy đề nghị thanh toán .................................................................... 37
Biếu số 2.5: Phiếu chi ........................................................................................... 38
Biếu số 2.6: Sổ quỹ tiền mặt ................................................................................. 39
Biếu số 2.7: Sổ chi tiết tiền mặt ............................................................................ 40
Biếu số 2.8: Chứng từ ghi sổ ................................................................................ 41
Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ ................................................................................ 42
Biểu số 2.10: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ............................................................ 43
Biểu số 2.11: Sổ cái .............................................................................................. 44
Biểu số 2.12: Giấy báo Có .................................................................................... 46
Biểu số 2.13: Giấy nộp tiền .................................................................................. 47
Biểu số 2.14: Ủy nhiệm chi .................................................................................. 48
Biểu số 2.15: Sổ chi tiết tiền gửi ........................................................................... 49
Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ .............................................................................. 50
Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ .............................................................................. 51
Biểu số 2.18: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ............................................................ 52
Biểu số 2.19: Sổ cái .............................................................................................. 53
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
5
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển khoa học công nghệ, các hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển kéo theo sự đổi mới về hoạt động
quản lý càng hoàn chỉnh hơn đối với sự phát triển của nền sản xuất kinh doanh hiện nay.
Để có thể vượt qua mọi khó khăn thách thức và đáp ứng được trên thị trường khi
mà sức ép cạnh tranh càng tăng buộc doanh nghiệp phải thường xuyên thay đổi chính
sách kinh doanh có hiệu quả cao. Mục tiêu của doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh
không ngừng tăng lên. Muốn thực hiện được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có sơ sở
vật chất, trình độ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, mỗi doanh nghiệp phải có một lượng
vốn cần thiết để phục vụ sản xuất kinh doanh. Kế toán vốn bằng tiền chiếm một phần
quan trọng trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh thể hiện nhiều góc độ khác nhau trong đó vốn bằng tiền là tài sản
tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do Ngân hàng Nhà nước
phát hành kể cả ngân phiếu và các ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn. Để có thể kinh
doanh tốt các doanh nghiệp phải có một số vốn nhất định và phải chú trọng vào việc tổ
chức quản lý công tác kế toán vốn bằng tiền. Chính vì vậy, qua quá trình học tập tại
trường và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Minh, em đã chọn đề tài:
“Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tân Minh” để làm báo
cáo thực tập tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập của em được chia làm 2 phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan công tác kế toán tại Công ty TNHH Tân Minh
Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tân
Minh
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo bộ
môn kế toán, đặc biệt là cô giáo Đường Thị Quỳnh Liên, cùng các anh, chị cán bộ kế
toán Công ty TNHH Tân Minh. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa
nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ
của các thầy cô giáo và các anh, chị phòng kế toán công ty để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
Quảng Bình, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
6
PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MINH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu về công ty.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH TÂN MINH
Tên tiếng anh: TAN MINH LIMITED COMPANY
Tên viết tắt: TMC
Trụ sở chính tại: Giao tế, Xã Đức Ninh, Thành Phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình,
Địa điểm kinh doanh tại số 51 Lý Thường Kiệt, Đồng Hới, Quảng Bình
Số điện thoại: 0523 857 868
Số fax: 0523 857 869
Email: TanminhQB@yahoo.com.vn
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Tân Minh được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
3100492311 vào ngày 10/10/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp.
. Với vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000.000 đ, sau một thời gian cùng với sự thay
đổi mở rộng và phát triển, ngày 30/12/2011 Công ty đã đăng ký lại lần 2 với vốn điều lệ
bổ sung tăng lên 1.900.000.000 đ.
Công ty TNHH Tân Minh được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách
pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ
hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài
sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nước.
Vốn của công ty bao gồm vốn cố định, hoạt động kinh doanh của công ty được tiến
hành ổn định. Trải qua 6 năm xây dựng và phát triển đến nay Công ty TNHH Tân Minh
đã đứng vững trên thi trường, tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày
càng lớn, đời sống công nhân viên ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quan đầu
người ngày càng tăng.
1.2. Đặc Điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Tân Minh là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tổng hợp
thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn , đáp
ứng nhu cầu của thi trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách cải
thiện đời sống cho công nhân viên. Công ty TNHH Tân Minh có chức năng kinh doanh
đa dạng các mặt hàng, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của thi trường theo nguyên tắc kinh
doanh có lãi thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách, hoạt động kinh
doanh theo luật pháp, đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên trong
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
7
toàn công ty quan tâm tốt tới công tác xã hội và từ thiện, góp phần làm cho xã hội tốt
hơn,đẹp hơn.
* Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm:
- Bán lẻ sách, báo, tập chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên kinh doanh
(4761) :
+ Mua bán sách giáo khoa, báo, tạp chí, văn phòng phẩm, giấy, vở, dụng cụ học
sinh, giáo viên, đồ chơi, đồ dùng trẻ em trong các cửa hàng chuyên doanh;
+ Mua bán thiết bị, đồ chơi, đồ dùng mầm non; Thiết bị trường học, thiết bị dạy
học, Bảng, Bàn ghế học sinh, sinh viên, dụng cụ thí nghiệm, thiết bị thực hành; Thiết bị
thư viện, nội trú; Đồ dùng, dụng cụ thiết bị thể theo và giải trí; Thiết bị nội thất văn
phòng; Thiết bị ân nhạc;
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ;
- In ấn và các dịch vụ liên qua đến in ấn;
- Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo, và các sản phảm chế
biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh ;
- Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh ;
- Mua bán hàng thực phẩm công nghệ;
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác: Mua bán thiết bị điện, nước;
Thiết bị điện tử, điện lạnh, tin học, viễn thông, in ấn; thiết bị cơ khí;
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;
- Cung cấp, lắp đặt, sửa chữa các phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy,
báo cháy, báo trộm, giám sát bán hàng; Mua bán hàng vải, hàng may mặc; các loại cờ
tuyên truyền, cổ động, băng rôn, pa nô, áp phích trong các của hàng chuyên doanh: Mua
bán đồ chơi thể thao và giải trí, thiết bị dạy học; mua bán các công cụ, dụng cụ lao động,
bảo hộ lao động; mua bán, gia công, sửa chữa các thiết bị an toàn lao động; sản xuất đồ
mộc dân dụng, thiết bị trường học, đồ chơi, đồ dùng mầm non; thiết bị văn phòng; kinh
doanh các loại dầu nhờn, dầu công nghiệp;
Nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo cơ chế hiện hành, thực hiện mục
đích và nội dung hoạt động của công ty
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp tự tạo thêm
nguồn vốn để đảm bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động kinh doanh
của công ty thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có hiệu quả các nguồn vốn
đó.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
8
- Xây dựng chiến lược và phát triển nguồn hàng kế hoạch kinh doanh phù hợp với
điều kiện thực tế.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của nhà nước có liên quan đến kinh
doanh của công ty. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành hàng đăng ký, chịu
trách nhiệm với nhà nước về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu trách nhiệm
trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do công ty thực hiện về
các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thương, hợp đồng liên doanh và các văn
bản khác mà công ty ký kết.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy đinh của bộ luật
lao động.
- Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, về
hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nước quy định, thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ:
Sơ đồ: 1.1. Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh
(Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính)
Từ khi thành lập đến nay công ty TNHH Tân Minh đã và đang từng bước phát
triển, tạo được uy tín ngày càng lớn.
Công ty luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng, luôn tỏ thái độ lịch sự, thân thiện
khi bán hàng hay tư vấn cho khách hàng mỗi khi khách hàng có thắc mắc về hàng hóa,
luôn phục vụ chu đáo tận tình.
Khách hàng
Mua hàng
Cửa hàng đơn vị,
mậu dịch viên
Kho công ty
Tiền quỹ,ngân hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
9
Công ty nghiên cứu thị trường luôn giữ chữ tín với khách hàng, luôn đảm bảo chất
lượng mẫu mã, giữ đúng thương hiệu sản phẩm, nghiên cứu nhu cầu thiết yếu của khách
hàng để có những phương án kinh doanh hiệu quả.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Là một đơn vị hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, công ty tổ chức mô
hình quản lý kiểu trực tuyến chức năng, là quan hệ chỉ đạo từ cấp trên xuống cấp dưới, từ
giám đốc đến nhân viên.
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý:
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
(Nguồn phòng tổ chức – hành chính)
Giám đốc: là người đứng đầu của công ty, đại diện và chịu trách nhiệm về những
quyết định của mình trước nhà nước và pháp luật, có chức năng điều hành, quản lý và
quyết định mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Các phòng ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, có trách nhiệm tham mưu
giúp việc cho ban giám đốc quản lý điều hành công ty trong phạm vi lĩnh vực chuyên
Giám đốc
P. kinh doanh
P. kế toán, tài vụ
P. tổ chức
hành chính
Cửa hàng
P. Giám đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán K51 - E1
10
môn của mình, nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được thống nhất và có hiệu quả
kinh tế cao.