Đối với các ngân hàng thương mại thì tín dụng là hoạt động và tiềm ẩn nhiều
rủi ro nhất. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được cả
gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.
Rủi ro tín dụng do các nguyên nhân chủ quan và khách quan đến từ khách hàng và
ngân hàng, vì vậy việc quản trị rủi ro tín dụng đôi lúc gặp rất nhiều khó khăn. Nếu
không kiểm soát tốt rủi ro tín dụng thì ngân hàng sẽ phải chịu rất nhiều thiệt hại.
Với chính sách tín dụng là trong thời gian tới tập trung cho tín dụng bán lẻ thì
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế luôn luôn phải
nâng cao năng lực quản trị tín dụng bán lẻ của mình để hạn chế rủi ro phát sinh. Hơn
nữa, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay giữa các Ngân hàng thương mại, tình
hình cho vay tiêu dùng gặp khó khăn trong những tháng cuối năm 2011 do nỗi lo nợ
xấu của các ngân hàng, thì việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng hiệu quả sẽ giúp Chi nhánh ngăn ngừa và hạn chế được các rủi ro trong kinh
doanh, đảm bảo mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững.
Những đề tài nghiên cứu trước đây đã giới thiệu về quy trình tín dụng bán lẻ,
một số quy định về thẩm quyền quyết định cấp tín dụng, thẩm quyền ký kết các hợp
đồng có liên quan, một số rủi ro và thủ tục kiểm soát nội bộ tương ứng , tuy nhiên
xếp hạng tín dụng cá nhân cũng như quy trình quản lý rủi ro tín dụng của Chi nhánh
thì chưa được đề cập đến. Bên cạnh đó, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của Chi nhánh vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như chưa có
biện pháp ngăn ngừa và xử lý đối với trường hợp khách hàng làm sổ đỏ giả, chính sách
khách hàng cá nhân quy định chưa chặt chẽ tỷ lệ được vay vốn ứng với từng mức xếp
hạng của khách hàng
Vì vậy, tôi đã nghiên cứu: “Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Thừa Thiên Huế” để làm rõ các vấn đề trên
72 trang |
Chia sẻ: tuantu31 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2.1. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ............................................................................2
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4.1. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5.1. Kết cấu của khóa luận ..........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ...................4
1.1. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................4
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................4
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ..............................................................5
1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................................6
1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................6
1.1.5. Những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................12
1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay tại ngân hàng thương mại .......................12
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến cho vay ................................................................12
1.2.2. Các thể loại cho vay ..........................................................................................13
1.2.3. Nguyên tắc tín dụng ...........................................................................................13
1.2.4. Quy trình tín dụng .............................................................................................14
1.2.5. Rủi ro tín dụng ...................................................................................................17
1.3. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .............................................................20
1.4. Mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân của Công ty TNHH Ernst & Young
Việt Nam ......................................................................................................................22
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................26
2.1. Tình hình cơ bản của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Thừa Thiên Huế ..........................................................................................................26
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển .......................................................26
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................27
2.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................27
2.1.4. Nguồn lực của Chi nhánh ..................................................................................28
2.1.5. Tổ chức quản lý .................................................................................................31
2.2. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................33
2.2.1. Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân ............................................................33
2.2.2. Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân của BIDV ...........................................37
2.3. Rủi ro liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................................41
2.4. Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...........................46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC RỦI RO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN
HUẾ ............................................................................................................................53
3.1. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...................................................53
3.1.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................53
3.1.2. Những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của nó .......................................54
3.2. Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Huế ...................................................................................................................57
3.2.1. Định hướng của Chi nhánh trong năm 2012..................................................... 57
3.2.2. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh
Thừa Thiên Huế trong thời gian tới .............................................................................58
3.3. Một số giải pháp khắc phục rủi ro công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Thừa Thiên Huế ..........................................................................................................60
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân lực ..............................................................................60
3.3.2. Nhóm giải pháp về kiểm tra, kiểm soát .............................................................61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................67
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBQHKHCN Cán bộ Quan hệ khách hàng cá nhân
ĐVT Đơn vị tính
LĐPGD Lãnh đạo Phòng giao dịch
LĐPQHKHCN Lãnh đạo Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân
TSĐB Tài sản đảm bảo
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Tóm tắt quy trình tín dụng ...........................................................................15
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của Ernst & Young ..................................23
Bảng 1.3: Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng cá nhân của Ernst & Young ...............25
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế từ 2009-2011 ....28
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế năm
2009 – 2011 ..................................................................................................................29
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV .................................................38
Bảng 2.4: Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV .............................39
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV ....................................39
Bảng 2.6: Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV ................................40
Bảng 2.7: Ma trận kết hợp giữa kết quả xếp hạng tín dụng với kết quả đánh giá tài sản
đảm bảo của BIDV .......................................................................................................40
Sơ đồ 1: Quy trình tín dụng cơ bản ..............................................................................16
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................31
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với các ngân hàng thương mại thì tín dụng là hoạt động và tiềm ẩn nhiều
rủi ro nhất. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được cả
gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.
Rủi ro tín dụng do các nguyên nhân chủ quan và khách quan đến từ khách hàng và
ngân hàng, vì vậy việc quản trị rủi ro tín dụng đôi lúc gặp rất nhiều khó khăn. Nếu
không kiểm soát tốt rủi ro tín dụng thì ngân hàng sẽ phải chịu rất nhiều thiệt hại.
Với chính sách tín dụng là trong thời gian tới tập trung cho tín dụng bán lẻ thì
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế luôn luôn phải
nâng cao năng lực quản trị tín dụng bán lẻ của mình để hạn chế rủi ro phát sinh. Hơn
nữa, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay giữa các Ngân hàng thương mại, tình
hình cho vay tiêu dùng gặp khó khăn trong những tháng cuối năm 2011 do nỗi lo nợ
xấu của các ngân hàng, thì việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng hiệu quả sẽ giúp Chi nhánh ngăn ngừa và hạn chế được các rủi ro trong kinh
doanh, đảm bảo mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững.
Những đề tài nghiên cứu trước đây đã giới thiệu về quy trình tín dụng bán lẻ,
một số quy định về thẩm quyền quyết định cấp tín dụng, thẩm quyền ký kết các hợp
đồng có liên quan, một số rủi ro và thủ tục kiểm soát nội bộ tương ứng, tuy nhiên
xếp hạng tín dụng cá nhân cũng như quy trình quản lý rủi ro tín dụng của Chi nhánh
thì chưa được đề cập đến. Bên cạnh đó, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của Chi nhánh vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như chưa có
biện pháp ngăn ngừa và xử lý đối với trường hợp khách hàng làm sổ đỏ giả, chính sách
khách hàng cá nhân quy định chưa chặt chẽ tỷ lệ được vay vốn ứng với từng mức xếp
hạng của khách hàng
Vì vậy, tôi đã nghiên cứu: “Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Thừa Thiên Huế” để làm rõ các vấn đề trên.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
22.1. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
- Mục tiêu ngắn hạn: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát
nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ đó nhận diện các rủi ro tín dụng, tìm ra nguyên
nhân và đề xuất các biện pháp hạn chế và khắc phục rủi ro.
- Mục tiêu dài hạn: Giúp Chi nhánh hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân, khắc phục những rủi ro từ phía khách hàng và Chi
nhánh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát nội
bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: Từ 01/02 đến 15/04.
+ Không gian: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
+ Về nội dung: đề tài chỉ tập trung tìm hiểu quy trình cho vay đối với
khách hàng cá nhân và các thủ tục kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân nhằm hạn chế các rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay tại Chi nhánh.
4.1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để tổng hợp những lý
thuyết cơ bản làm cơ sở tìm hiểu thực trạng quy trình cho vay khách hàng cá nhân, từ
đó đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Chi nhánh.
- Phương pháp điều tra, thu thập, ghi chép số liệu: Thu thập, ghi chép các số
liệu thực tế về tình hình lao động và vốn, nợ xấu và nợ quá hạn của Chi nhánh trong 3
năm gần đây (2009, 2010, 2011).
- Phương pháp phỏng vấn: Quan sát, phỏng vấn nhân viên của Chi nhánh để
tìm hiểu một số quy định và rủi ro liên quan đến công việc của họ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
3- Phương pháp phân tích: phân tích, đánh giá về thực trạng công tác kiểm soát
nội bộ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh.
5.1. Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, chia thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát nội bộ
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Chương 2: Công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro của công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
4PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400, hệ thống kiểm soát nội bộ là các
quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng
nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát,
ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý;
nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC), hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ
thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: Bảo vệ tài
sản của đơn vị; bảo đảm độ tin cậy của các thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế
độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động.
Theo Ủy ban Tổ chức Tài trợ (COSO) của Ủy ban Treadway (Hoa Kỳ), hệ
thống kiểm soát nội bộ là quá trình do Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các nhân
viên khác triển khai thực hiện, được thiết kế nhằm đưa ra mức độ đảm bảo hợp lý về
việc đạt được mục tiêu trong các khía cạnh sau đây:
- Bảo đảm an toàn (mục tiêu an toàn hoạt động);
- Hiệu quả, hiệu suất của các hoạt động (mục tiêu hoạt động bao gồm các mục
tiêu về hiệu quả hoạt động và lợi nhuận);
- Mức độ tin cậy của công tác báo cáo tài chính (mục tiêu thông tin); tuân thủ
các luật lệ, quy định áp dụng (mục tiêu tuân thủ).
Như vậy, có thể hiểu đơn giản, hệ thống kiểm soát nội bộ là tất cả những gì mà
một tổ chức cần làm để có được những điều muốn có và tránh những điều muốn tránh.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
51.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảo vệ tài sản của tổ chức
Tài sản của tổ chức bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình, chúng có
thể bị đánh cắp, lạm dụng vào những mục đích khác nhau hoặc bị hư hại nếu không
được bảo vệ bởi các hệ thống kiểm soát thích hợp. Điều tương tự cũng có thể xảy ra
đối với các tài sản phi vật chất khác như sổ sách kế toán, các tài liệu quan trọng
Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin
Thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ quan
trọng cho việc hình thành các quyết định của các nhà quản lý. Như vậy các thông tin
cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về thực
trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ, khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt
động kinh tế, tài chính.
Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế trong tổ chức phải đảm bảo các quyết
định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức phải
được tuân thủ đúng mức. Cụ thể hệ thống kiểm soát nội bộ cần:
- Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có liên quan đến các
hoạt động của tổ chức.
- Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian lận
trong mọi hoạt động của tổ chức.
- Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác cũng như việc lập báo
cáo tài chính trung thực và khách quan.
Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý
Các quá trình kiểm soát trong một tổ chức được thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp
lại không cần thiết các tác nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém
hiệu quả các nguồn lực trong tổ chức.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
61.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ
Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
Các thủ tục kiểm soát phải được thiết kế sao cho có thể hướng các nghiệp vụ
kinh tế được thực hiện đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai sót,
nhầm lẫn vô tình hay cố ý có thể gây thất thoát tiền bạc hoặc tài sản của tổ chức, gây
thiệt hại trong kinh doanh.
Bảo vệ tổ chức trước những thất thoát có thể tránh
Tổ chức cần phải thiết lập các quy trình hoạt động, xác định rõ giới hạn tự do cá
nhân và lập ra một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ đối với tài sản để đảm bảo kiểm
soát được đầy đủ các tài sản nợ và có của tổ chức.
Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh
Cơ cấu kiểm soát nội bộ cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm bảo
chính sách kinh doanh của tổ chức được tất cả các nhân viên chấp hành.
1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO 1992, thông qua việc đưa ra một khuôn mẫu về kiểm soát nội
bộ, đã cung cấp cái nhìn toàn diện về kiểm soát nội bộ, đã đặt nền tảng cho các lý
thuyết về kiểm soát nội bộ hiện nay, bao gồm:
- Môi trường kiểm soát (Control Environment)
- Đánh giá rủi ro (Risk Assessment)
- Hoạt động kiểm soát (Control Activities)
- Thông tin và truyền thông (Information and Communication)
- Giám sát (Monitoring)
Môi trường kiểm soát
Là những yếu tố của tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống kiểm soát
nội bộ và tạo ra một môi trường trong đó toàn bộ thành viên của tổ chức có nhận thức
được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ hay không.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
7Nói đến môi trường kiểm soát, người ta hay đề cập đến những nhân tố như:
- Tính chính trực và những giá trị đạo đức
Yếu tố này bao gồm những hành động của nhà quản lý nhằm ngăn chặn, giảm
thiểu và xóa bỏ những động cơ và điều kiện thuận lợi để nhân viên thực hiện những
hành vi gian lận của mình; cách cư xử đúng đắn với nhân viên thông qua việc thiết lập
các chính sách, điều lệ quản lý và hành vi liêm chính, mang tính đạo đức nghề nghiệp
của mỗi nhân viên tham gia vào hệ thống kiểm soát
- Năng lực chuyên môn của đội ngũ nhân viên
Một đội ngũ nhân viên trung thực và có năng lực có thể làm việc hiệu quả ngay
cả khi chỉ có rất ít nội dung kiểm soát hỗ trợ cho họ. Vì vậy nhà quản lý chỉ nên tuyển
dụng các nhân viên có trình độ và kinh nghiệm phù hợp với công việc được giao, đồng
thời phải giám sát, huấn luyện họ thường xuyên và đầy đủ.
- Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán
Hội đồng quản trị bao gồm những thành viên có quyền hạn để quyết định những
vấn đề quan trọng của tổ chức. Ủy ban kiểm toán là ủy ban trực thuộc Hội đồng quản
trị, có chức năng tư vấn và giúp việc cho Hội đồng quản trị trong việc đảm bảo có một
hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả và tuân thủ pháp luật; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
về báo cáo tài chính ra bên ngoài. Do vậy kinh nghiệm và năng lực cũng như uy tín
của Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường
kiểm soát.
- Triết lý kinh doanh và phong cách điều hành của ban lãnh đạo
Hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả phụ thuộc vào quan điểm và cách thức điều
hành của ban lãnh đạo. Nếu như người quản lý cao nhất coi kiểm soát là quan trọng và
thể hiện rõ với các nhân viên của mình thì những nhân viên đó sẽ nhận thức được và
đáp lại bằng việc tuân theo hệ thống kiểm soát đã được thiết lập. Mặt khác nếu như
người quản lý cao nhất không coi trọng vấn đề này và những thành viên trong tổ chức
không nhận được sự hỗ trợ trong công việc kiểm soát từ ban lãnh đạo thì hầu như chắc
chắn mục tiêu kiểm soát của người quản lý sẽ không thể đạt được một cách hữu hiệu.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
8- Cơ cấu tổ chức