Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và sự ra đời của nền kinh tế
tri thức đặt ra những y êu cầu ngày càng cao đối với nguồn nhân lực nói chung và lực lượng
lao động nói riêng.Nguồn nhân lực đã thực sự trở thành thứ tài sản quý giá nhất, là chiếc
chìa khoá dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hay
một tổ chức, để có được đội ngũ nhân viên đắc lực hay một lực lượng lao động hung hậu,
thì điều trước tiên doanh nghiệp phải giải quyết tốt được các vấn đề đặt ra trong công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có trong các doanh nghiệp . Hay nói cách khác,
vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một vấn đề mang ý nghĩa chiến lược, và là
một yêu cầu cấp thiết cho mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp.
Được hình thành từ một cửa hàng kinh doanh nhỏ trong lĩnh vực phân phối hoa tươi,
Công ty TNHH SX-TM-DV Hoa Đất Việt đang có những bước chuyển mình tích cực theo
sự phát triển của đất nước. Để đạt được những thành công nhất định như ngày nay, bên cạnh
chất lượng sản phẩm, thì chính là nhờ vào sự nỗ lực k hông ngừng của Ban Giám đốc cùng
toàn thể nhân viên công ty. Tuy nhiên, trong xu hướng cạnh tr anh ngày càng khốc liệt, thì
đội ngũ nhân lực của công ty đã bộc lộ nhiều điểm yếu kém. Để nâng cao tính cạnh tr anh,
và đáp ứng các mục tiêu phát triển trong tương lai, công ty cần phải nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực. M uốn như thế thì cần phải thực h iện tốt công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực cho công ty.
Chính vì những lí do trên, nhóm 9 đã chọn đề tài “Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực
tại công ty TNHH SX-TM-SV Hoa Đất Việt” với mong muốn đánh giá lại thực trạng đào
tạo, từ đó có thể đưa ra những kiến nghị, giải pháp giúp công ty có thể nâng cao chất lượng
đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực của mình.
29 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2119 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Hoa Đất Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại công ty
TNHH SX-TM-SV Hoa Đất Việt
GVHD: TS. VŨ VIỆT HẰNG
NHÓM 9:
1. Trần Thị Thùy Dương
2. Nguyễn Thị Thúy
3. Nguyễn Thị Thu Trang
4. Vũ Ngọc Nam
5. Trương Toàn Phong
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06/2013
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
GVHD: TS. VŨ VIỆ T HẰNG
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và sự ra đời của nền kinh tế
tri thức đặt ra những y êu cầu ngày càng cao đối với nguồn nhân lực nói chung và lực lượng
lao động nói riêng.Nguồn nhân lực đã thực sự trở thành thứ tài sản quý giá nhất, là chiếc
chìa khoá dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp. M ột doanh nghiệp hay
một tổ chức, để có được đội ngũ nhân viên đắc lực hay một lực lượng lao động hung hậu,
thì điều trước tiên doanh nghiệp phải giải quy ết tốt được các vấn đề đặt ra trong công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có trong các doanh nghiệp . Hay nói cách khác,
vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một vấn đề mang ý nghĩa chiến lược, và là
một yêu cầu cấp thiết cho mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp.
Được hình thành từ một cửa hàng kinh doanh nhỏ trong lĩnh vực phân phối hoa tươi,
Công ty TNHH SX-TM-DV Hoa Đất Việt đang có những bước chuyển mình tích cực theo
sự phát triển của đất nước. Để đạt được những thành công nhất định như ngày nay, bên cạnh
chất lượng sản phẩm, thì chính là nhờ vào sự nỗ lực không ngừng của Ban Giám đốc cùng
toàn thể nhân viên công ty. Tuy nhiên, trong xu hướng cạnh tranh ngày càng khốc liệt, thì
đội ngũ nhân lực của công ty đã bộc lộ nhiều điểm yếu kém. Đ ể nâng cao tính cạnh tranh,
và đáp ứng các mục tiêu phát triển trong tương lai, công ty cần phải nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực. M uốn như thế thì cần phải thực hiện tốt công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực cho công ty.
Chính vì những lí do trên, nhóm 9 đã chọn đề tài “Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực
tại công ty TNHH SX-TM -SV Hoa Đất Việt” với mong muốn đánh giá lại thực trạng đào
tạo, từ đó có thể đưa ra những kiến nghị, giải pháp giúp công ty có thể nâng cao chất lượng
đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực của mình.
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY HOA ĐÁT VIỆ T 1
GVHD: TS. VŨ VIỆ T HẰNG
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Danh mục chữ viết tắt
HC-NS: Hành chính – Nhân sự
TC-KT: Tài chính – Kế toán
Danh mục bảng biểu
Bảng 1.1. Tình hình doanh thu, lợi nhuận 2010-2012
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính, độ tuổi.
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của công ty theo bộ phận phòng ban năm 2012.
Bảng 2.3: Trình độ học vấn của người lao động qua các năm 2011 -2012
Bảng 2.4. Các chương trình đào tạo bên ngoài đã áp dụng
Bảng 2.5. Kinh phí đào tạo qua các năm 2010 -2012
Bảng 3.1. Đánh giá hiện trạng tài liệu công ty Hoa Đất Việt
Bảng 3.2. Kế hoạch soạn thảo tài liệu
Bảng 3.3. Lộ trình đào tạo cho nhân viên mới
Bảng 3.4. Lộ trình đào tạo cho nhân viên hiện tại
Danh mục hình ảnh
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty
Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ phận bán hàng
Hình 1.3. Mục tiêu phát triển tại thị trường miền Bắc Việt Nam 2013 -2016
Hình 1.4. Mục tiêu phát triển tại thị trường miền Trung Việt Nam 2013 -2016
Hình 1.5. Mục tiêu phát triển của Bộ phận bán hàng tại M iền Nam Việt Nam
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức phòng HC-NS
Hình 2.2. Một số khóa học mà nhân viên công ty đã tham gia
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY HOA ĐÁT VIỆ T 2
GVHD: TS. VŨ VIỆ T HẰNG
MỤC LỤC
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................................................... 0
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH .......................................................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SX-TM -DV HOA ĐẤT VIỆT....................... 4
1.1. Giới thiệu về công ty .......................................................................................................... 4
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty....................................................................................................... 5
1.3. Tổ chức hoạt động .............................................................................................................. 6
1.4. Sơ nét về kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 6
1.5. Định hướng phát triển giai đoạn 2013-2016 ................................................................... 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC ............................................ 9
2.1. Tình hình nhân sự ............................................................................................................... 9
2.2. Phòng HC-NS.................................................................................................................... 11
2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................... 13
2.3.1. Quy trình đào tạo ....................................................................................................... 13
2.3.2. Mục tiêu đào tạo ........................................................................................................ 13
2.3.3. Xác định nhu cầu đào tạo và đối tượng đào tạo .................................................... 13
2.3.4. Hệ thống tài liệu phục vụ cho đào tạo .................................................................... 13
2.3.5. Chương trình đào tạo ................................................................................................ 14
2.3.6. Các phương pháp đào tạo đã áp dụng ..................................................................... 15
2.3.7. Kinh phí đào tạo ........................................................................................................ 17
2.3.8. Đánh giá kết quả đào tạo .......................................................................................... 18
2.3.9. Đánh giá chung .......................................................................................................... 18
2.4. Nguyên nhân ..................................................................................................................... 19
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ..................................................................... 21
3.1. Xây dựng hệ thống tài liệu nội bộ cho công ty. ............................................................ 21
3.2. Xây dựng lộ trình đào tạo ................................................................................................ 24
3.3. Giải pháp khác .................................................................................................................. 25
3.3.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo ........................... 25
3.3.2. Tạo động lực “học tập” cho nhân viên ................................................................... 25
3.3.3. Lựa chọn và nâng cao chất lượng “giảng viên”. ................................................... 26
3.3.4. Hoàn thiện phương pháp đánh giá kết quả đào tạo ............................................... 26
KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 27
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY HOA ĐÁT VIỆ T 3
GVHD: TS. VŨ VIỆ T HẰNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SX-TM-DV HOA ĐẤT VIỆT
1.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty : Công ty TNHH SX-TM-DV HOA ĐẤT VIỆT
Tên quốc tế : DATVIETFLOWERS CO.,LTD
Tên viết tắt : HOA ĐẤT VIỆT
Trụ sở chính : 149/21/4 Lê Thị Riêng, phường Bến Thành, Q1 TP.HCM
Điện thoại : (084)-08-38355760 ; (084)-08-38355885
Website : datvietflower.com
Công ty được thành lập từ tháng 03/2003 trên cơ sở một cửa hàng chuyên phân phối
hoa tươi sỉ và lẻ tại chợ hoa Hồ Thị Kỷ - chợ s ỉ hoa lớn nhất tại TPHCM và khu vực miền
Nam, với sứ mệnh
Công ty chuyên Sản xuất, kinh doanh các loại cây giống, củ giống, hạt giống, các
loại hoa tươi cắt cành và các nguyên phụ liệu ngành hoa. Hiện nay công ty đã quy tụ được
hơn 40 hộ nông dân sản xuất hoa tươi tại Đà Lạt sản xuất và cung cấp cho công ty với diện
tích nhà kính hơn 20 ha và sản lượng một năm trên 12 triệu cành hoa các loại. Công ty cũng
có mối quan hệ tốt với rất nhiều các công ty cung cấp giống hoa tại Holand, Chilê,
Newzeland, Trung Quốc…
Tầm nhìn
Thương hiệu Datvietflower là sự lựa chọn đầu tiên của các nhà sản xuất và kinh
doanh hoa tư ơi tại Việt Nam.
Sứ mệnh
Thúc đẩy sự phát triển của ngành sản xuất và kinh doanh hoa tươi tại Việt Nambằng
sự chủ động và n ỗ lực không ngừng sáng tạo trong kinh doanh.
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY HOA ĐÁT VIỆ T 4
GVHD: TS. VŨ VIỆT HẰNG
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty
Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ phận bán hàng
Hiện nay công ty có 5 phòng, phòng ban; trong đó phòng thu mua và chi nhánh Lâm
Đồng được đặt trụ sở tại Lâm Đồng.
Để hỗ trợ và kiểm soát tốt hơn, phòng TC-KT và HC-NS đều có nhân viên hỗ trợ tại
phòng thu mua và Chi nhánh. Phòng TC-KT có 1 đại diện tại phòng thu mua; 1 đại diện tại
Chi nhánh Lâm Đồng; phòng HC-NS có 1 đại diện tại Chi nhánh Lâm Đồng.
GVHD: TS. VŨ VIỆ T HẰNG
Trong các phòng thì bộ phận bán hàng và Chi nhánh Lâm Đồng thì có số lượng nhân
viên đông nhất, cơ cấu tổ chức phức tạp nhất.Bộ phận bán hàng đồng thời kiêm thêm nhiệm
vụ Marketing.
1.3. Tổ chức hoạt động
Vì đặc tính công việc, công ty luôn phải duy trì hoạt động 24/24, do đó công ty phải
tổ chức lao động theo ca làm việc, gồm các ca làm việc sau:
- Ca hành chính: Từ 8h00 – 17h00, áp dụng đối với khối hành chính – văn phòng như
phòng TC-KT, HC-NS, thu mua. Riêng chi nhánh Lâm Đồng thì thời gian làm việc
được đi sớm trước 1h, tức là từ 07h00 – 16h00.
- Bộ phận bán hàng được chia thành 2 ca làm việc:
Ca 1: Từ 09h00 – 19h00
Ca 2: Từ 00h00 – 10h00
Ca gãy: Từ 19h00 – 00h00, ca gãy chỉ có 1 người trực kho đồng thời tiếp điện thoại
đặt hàng của khách hàng.
1.4. Sơ nét về kết quả hoạt động kinh doanh
Hiện tại công ty chỉ mới hoạt động kinh doanh chủ yếu tại thị trường miền Nam. Tại
thị trường miền Bắc và miền Trung đã có khách hàng nhưng không thường xuyên và chiếm
tỷ trọng thấp. Từ năm 2011, công ty đã triển khai phân phối sản phẩm được vào một số nhà
hàng khách sạn trong khu vực nội thành.
Nhìn chung, trong giai đoạn 2010-2012, doanh thu toàn công ty có sự tăng trưởng
cao, tuy nhiên công ty hoạt động chưa thật sự hiệu quả khi tỷ lệ lợi nhuận vẫn ở mức tương
đối, chỉ khoảng 4-5 %. Do công tác bán hàng vẫn còn nhiều hạn chế, dẫn đến tỷ lệ tồn kho
cao – làm gia tăng chi phí hủy sản phẩm (vì sản phẩm hoa tươi có thời hạn lưu kho rất thấp,
sau 3-5 ngày, tùy theo sản phẩm, nếu không bán được công ty buộc phải hủy do chất lượng
kém).
Bảng 1.1. Tình hình doanh thu, lợi nhuận 2010-2012
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu (triệu đồng) 49,823 70,656 88,689
Lợi nhuận (triệu đồng) 2,421 3,356 3,654
Lợi nhuận/Doanh thu 4.86% 4.75% 4.12%
Nguồn: Phòng TC-KT
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY HOA ĐÁT VIỆ T 6
GVHD: TS. VŨ VIỆT HẰNG
1.5. Định hướng phát triển giai đoạn 2013-2016
Trong giai đoạn 2013-2016, công ty định hướng mở rộng thị trường ra khu vực miền
Bắc và miền Trung với lộ trình cụ thể như hình1.3 và 1.4. Song song đó, công ty tiếp tục
duy trì và phát triển thị trường tại Miền Nam, đồng thời triển khai phân phối sản phẩm qua
kênh siêu thị và kênh tôn giáo, nhằm mục tiêu quảng bá thương hiệu đến người tiêu dùng.
Ở thị trường xuất khẩu, công ty cũng xác định sẽ tấn công vào thị trường xuất khẩu
hoa tươi sang khu vực Đông Nam Á sau năm 2015.
Hình 1.3. Mục tiêu phát triển tại thị trường miền Bắc Việt Nam 2013 -2016
Để đáp ứng được mục tiêu 2013-2016, bên cạnh sự gia tăng đầu tư về tài chính, công
nghệ và sản xuất, yếu tố nguồn nhân lực cũng cần phải được đầu tư, phát triển đúng mức.
Hình 1.4. Mục tiêu phát triển tại thị trường miền Trung Việt Nam 2013 -2016
GVHD: TS. VŨ VIỆT HẰNG
Nguồn: Bộ phận bán hàng
Hình 1.5. Mục tiêu phát triển của Bộ phận bán hàng tại Miền Nam Việt Nam
GVHD: TS. VŨ VIỆ T HẰNG
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
CÔNG TY TNHH SX-TM-D V HO A Đ ẤT VIỆT
2.1. Tình hình nhân sự
Số lượng và cơ cấu lao động
Hiện nay, công ty có khoảng 80 lao động, bao gồm 50 lao động tại TPHCM và 30
nhân sự làm việc tại Lâm Đồng.Nhìn chung, nhân sự của công ty khá trẻ với độ tuổi trung
bình là 26 tuổi.
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính, độ tuổi.
Năm 2011 Năm 2011 Năm 2012
Chỉ tiêu
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
Tổng số 53 100.00% 64 100.00% 84 100.00%
Giới tính
Nam 29 54.72% 36 56.25% 47 55.95%
Nữ 24 45.28% 28 43.75% 37 44.05%
Độ tuổi
Từ 18 – 25 29 54.72% 36 56.25% 50 59.52%
Từ 26 – 35 18 33.96% 22 34.38% 28 33.33%
Từ 36 - 45 4 7.55% 4 6.25% 4 4.76%
Trên 45 2 3.77% 2 3.13% 2 2.38%
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự
Tỷ lệ nam/nữ không đồng đều trong toàn công ty cũng như trong từng bộ phận phòng
ban. Do tính chất công việc mà hai bộ phận là bộ phận bán hàng và Chi nhánh Lâm Đồng có
số lượng nam giới cao hơn nữ giới (tỷ lệ nam: nữ trung bình khoảng 1.5:1).
Độ tuổi lao động của công ty là khá trẻ, tập trung chủ yếu ở độ tuổi 18-25. Ở độ tuổi
trên 36 chiếm tỷ lệ rất nhỏ, và là những nhân sự nắm vị trí quan trọng trong công ty nên có
thể thấy số lượng nhân sự này không thay đổi qua các năm.
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY HOA ĐÁT VIỆ T 9
GVHD: TS. VŨ VIỆ T HẰNG
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của công ty theo bộ phận phòng ban năm 2012.
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
STT Phòng ban
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
1 Ban Giám đốc 3 4.69% 3 4.69% 3 3.57%
2 Phòng TC-KT 7 10.94% 8 12.50% 10 11.90%
3 Phòng H C-NS 1 1.56% 2 3.13% 5 5.95%
Bộ phận bán
4 19 29.69% 23 35.94% 32 38.10%
hàng
5 Phòng thu mua 2 3.13% 3 4.69% 5 5.95%
Chi nhánh Lâm
6 Đồng 21 32.81% 25 39.06% 29 34.52%
Tổng 53 100% 64 100% 84 100%
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự
Nhân sự tại bộ phận bán hàng và Chi nhánh chiếm tỷ trọng lớn. Từ 2010 đến 2012,
công ty đã có sự tăng trưởng về quy mô, từ quy mô sản xuất cho đến quy mô kinh doanh.
Do đó mà khối lượng nhân sự đã có sự gia tăng đáng kể trong giai đoạn này, đặc biệt là từ
2011-2012, và dễ thấy nhất ở Bộ phận bán hàng. Tại chi nhánh Lâm Đồng, quy mô sản xuất
có tăng nhưng do có áp dụng một số máy móc thiết bị trong sản xuất, cũng như phân công
lao động hợp lý nên số lượng lao động có tăng nhưng không đáng kể.
Trình độ lao động
Trình độ còn thấp và không đồng đều; lao động phổ thông chiếm tỷ lệ khá cao t ại bộ
phận bán hàng và chi nhánh Lâm Đồng. Đặc biệt, chi nhánh Lâm Đồng lao động chủ yếu là
người dân tộc Khơ me đến từ các tỉnh miền Tây Nam Bộ; trình độ văn hóa khá thấp. Riêng
khối hành chính – văn phòng thì đạt 100% nhân sự tốt nghiệp từ trung cấp trở lên; đặc biệt
phòng HC-N S đạt tỷ lệ 100% tốt nghiệp đại học.
Bảng 2.3: Trình độ học vấn của người lao động qua các năm 2011 -2012
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
STT Phòng ban
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
1 Đại học 8 12.50% 14 21.88% 21 25.00%
2 Cao đẳng 7 10.94% 9 14.06% 16 19.05%
3 Trung cấp 5 7.81% 6 9.38% 9 10.71%
4 12/12 11 17.19% 12 18.75% 14 16.67%
5 Dưới 12 22 34.38% 23 35.94% 24 28.57%
Tổng 53 100% 64 100% 84 100%
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY HOA ĐÁT VIỆ T 10
GVHD: TS. VŨ VIỆ T HẰNG
Qua bảng 2.3, có thể thấy có sự chuyển biến tích cực trong cơ cấu trình độ của người
lao động theo hướng giảm tỷ lệ lao động phổ thông, tăng dần lao động có trình độ và tay
nghề. Có được sự chuyển biến tích cực này chủ yếu do 3 lí do sau:
- Các nhân viên tự nâng cao trình độ học vấn thông qua các khóa học liên thông,hoàn
chỉnh (7 trường hợp);
- Công ty ưu tiên tuyển các sinh viên thực tập có hiệu quả ở lại làm việc cho công ty (5
trường hợp);
- Thay đổi chính sách tuy ển dụng.
Tuy nhiên do đặc tính công việc của Chi nhánh Lâm Đồng – là trang trại sản xuất
hoa tươi cho công ty – vì tính chất công việc khó khăn nên rất khó tuyển dụng, nguồn tuyển
dụng bị hạn chế. Vì thế, rất khó để có thể thay đổi tỷ lệ lao động có trình độ dưới 12 một
cách nhanh chóng, mà chỉ có thể thông qua công tác đào tạo nội bộ để có thể nâng cao chất
lượng lao động tại đây.
2.2. Phòng HC-NS
Từ khi thành lập cho đến hết 2010,với quy mô nhỏ, mức độ công việc còn đơn giản,
công ty chỉ duy trì 1 nhân viên làm công tác hành chính – nhân sự; chủ y ếu thực hiện việc
chấm công, các chế độ bảo hiểm; theo dõi vi phạm chuyên cần, …. Việc tính lương vẫn do
phòng TC-KT thực hiện; việc tuyển dụng do trực tiếp Giám đốc điều hành thực hiện.
Năm 2011, quy mô công ty đã phát triển hơn, việc hoạt động và kiểm soát phức tạp
hơn, Ban Giám đốc công ty quy ết định thành lập phòngHC-NS, với 2 chuyên viên để hoàn
thiện công tác quản trị nhân sự, góp phần giúp công ty đạt được các mục tiêu kinh
doanh.Nhiệm vụ chính: phối hợp với các phòng khác xây dựng hệ thống các quy trình làm
việc; phân tích, mô tả công việc; hoàn thiện các hệ thống văn bản; nội quy quy định trong
công ty; hoàn thiện các chế độ phúc lợi cho nhân viên; tham gia xác định cơ cấu tổ chức cho
từng phòng; định biên nhân sự; xây dựng các tiêu chí đánh giá nhân viên, …
Sau hơn 1 năm chuẩn bị thì đến quý 4 năm 2012, phòng HC-N S đã hoàn thiện hơn
gồm 5 nhân sự, ngoài trưởng phòng HC-NS thì có 2 chuyên viên và 2 nhân viên:
- Trưởng phòng HC-NS:
Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự tại phòng HC-NS;
Hoạch định nhân sự công ty;
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY HOA ĐÁT VIỆ T 11
GVHD: TS. VŨ VIỆT HẰNG
Tham gia cùng Ban Giám đốc trong việc xây dựng cơ cấu tổ chức phòng; công ty;
xác định các chiến lược, kế hoạch kinh doanh; xây dựng các giải pháp giải quyết
một số vấn đề trong công ty;
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống kiểm soát trong toàn công ty;
Tham gia phỏng vấn, tuyển chọn nhân sự cho từng phòng;
Biên tập nội dung, hình ảnh tại Website công ty.
- Chuyên viên tuyển dụng, huấn luy ện và đào tạo: thực hiện các công việc liên quan
đến tuyển dụng nhân sự (nhưng không tham gia phỏng vấn nhân sự); tham gia huấn
luyện một số nội dung cho nhân viên thử việc; tổ chức một số chương trình hoạt
động tập thể; hỗ trợ các phòng xây dựng các bản MTCV; quy trình làm việc; triển
khai nội quy, quy định đến nhân viên các phòng;
- Chuyên viên lao động-tiền lương và hành chính: thực hiện các công việc mang tính
hành chính như chấm công, tính lương; bảo hiểm; công đoàn; soạn thảo, lưu trữ văn
bản; quản lý văn bản đến – đi; giám sát chuyên cần nhân viên; quản lý công cụ -
dụng cụ cấp phát; giải quyết các chế độ phúc lợi cho nhân viên.
- Nhân viên HC-NS tại chi nhánh Lâm Đồng: chủ yếu thực hiện các công tác hành
chính tại Chi nhánh; kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ trợ lý Giám đốc chi nhánh.
- IT: quản lý website công ty; bảo trì hệ thống máy chủ, mạng và máy tính.
Giám đốc điều hành
Trưởng phòng HC-NS
CV tuyển dụng, CV lao động NV Hành chính
huấnluyện và – tiền lương và – Nhân sự CN IT
đào tạo Hành chính LĐ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức phòngHC-NS
GVHD: TS. VŨ VIỆ T HẰNG
2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực
2.3.1. Quy trình đào tạo
Công ty hiện nay chưa có quy trình đào tạo, tất cả việc đào tạo được thực hiện một
cách tự giác, không thống nhất trong toàn công ty.
2.3.2. Mục tiêu đào tạo
Ban giám đốc, đặc biệt là Giám đốc đánh giá cao vai trò của công tác đào tạo nguồn
nhân lực. Hầu như trong tất cả các cuộc họp hay cuộc g