Đề tài Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm đậu phộng của tỉnh Thanh Hóa (Peanut Crop Residues)

+ Tổng min sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng(Peanut Crop Residues) là 660.000,tổng max sản lượng sinh khối từ phụ phẩm đậu phộng là 3.857.500 + Mật độ phân bố sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng không đồng đều , có sự khác biệt rất lớn giữa các huyện ( thị xã, thành phố), tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và sâu trong nội địa tỉnh, trung du, và thưa thớt ở vùng cao, miền núi , nguyên nhân là do ở đồng bằng đất đai màu mỡ , khí hậu thích hợp cho việc trồng trọt các loại cây lương thực + Có tiềm năng rất lớn về sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng (Peanut Crop Residues).

pdf10 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1765 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm đậu phộng của tỉnh Thanh Hóa (Peanut Crop Residues), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 1 Báo cáo TIỀM NĂNG SINH KHỐI TỪ PHỤ PHẨM ĐẬU PHỘNG CỦA TỈNH THANH HÓA (Peanut Crop Residues) Họ và tên :Dương Đình Kiên - MSSV :20104725 2 2 2.1 : Thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng Hình 1 : Lược đồ mô tả sản lượng tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng (Peanut Crop Residues) tỉnh Thanh Hóa - Sử dụng phần mềm Geospatial Toolkit ,ta có bảng dự kiến sản lượng tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng 27 huyện (thị xã, thành phố) của tỉnh Thanh Hóa như sau : 3 3 Huyện Tng min(tn/năm) Tng max(tn/năm) Bá Thước 30000 175000 Cm Thy 30000 175000 Đông Sn 30000 175000 Hà Trung 30000 175000 Hu Lc 30000 175000 Hoàng Hóa 30000 175000 Lang Chánh 30000 175000 Mng Lát 0 1500 Nga Sn 30000 175000 Ngc Lc 30000 175000 Nh Thanh 30000 175000 Nh Xuân 0 1500 Nông Cng 30000 175000 Quan Hóa 0 1500 Quan Sn 0 1500 Qung Xng 30000 175000 Thch Thành 30000 175000 thành ph Thanh Hóa 30000 175000 th xã Bm Sn 30000 175000 thi xã Sm Sn 30000 175000 Thiu Hóa 30000 175000 Th Xuân 30000 175000 Thng Xuân 0 1500 Tĩnh Gia 30000 175000 Triu Sn 30000 175000 Vĩnh Lc 30000 175000 Yên Đnh 30000 175000 Tng 660,000 3,857,500 Nhận xét : 4 4 + Tổng min sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng(Peanut Crop Residues) là 660.000,tổng max sản lượng sinh khối từ phụ phẩm đậu phộng là 3.857.500 + Mật độ phân bố sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng không đồng đều , có sự khác biệt rất lớn giữa các huyện ( thị xã, thành phố), tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và sâu trong nội địa tỉnh, trung du, và thưa thớt ở vùng cao, miền núi…, nguyên nhân là do ở đồng bằng đất đai màu mỡ , khí hậu thích hợp cho việc trồng trọt các loại cây lương thực… + Có tiềm năng rất lớn về sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng (Peanut Crop Residues). 2.2 : Chọn địa điểm và nguyên tắc chọn - Địa điểm chọn : để xác định chính xác mức sản lượng theo từng cự li và đặt các nhà máy, ta chọn tọa độ ( 19.882 ; 105.7666 ) - Nguyên tắc chọn : + Vùng có giao thông thuận lợi, địa hình tương đối đơn giản + Gần với vùng có nhiều nguồn nguyên liệu. 2.3 : Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản suất 2.3.1 : Thiết lập theo cự ly 5 5 Cự li (km) Sản lượng sinh khối (MJ) Năng lượng điện (MWh) 25 342,434,400 9512.07 50 1,216,370,400 33788.07 75 2,830,682,400 78630.07 100 3,707,440,800 102984.47 Biểu đồ thế hiện quan hệ giữa sản lượng sinh khối phụ phẩm đậu và năng lượng điện theo cự li 2.3.2 : Theo khả năng có thể thu thập được nguồn Biomass 2.3.2.1 : Cự ly 25km Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng ròng(MJ) Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 10 34,243,440 1902.41 20 68,486,880 3804.83 0 50000000 1E+09 1.5E+09 2E+09 2.5E+09 3E+09 3.5E+09 4E+09 1 2 3 4 Năng lượng điện (MWh) Sản lượng sinh khối (MJ) Cự li (km) 6 6 30 102,730,320 5707.24 40 136,973,760 7609.65 50 171,217,200 9512.07 60 205,460,640 11414.48 70 239,704,080 13316.89 80 273,947,520 15219.31 90 308,190,960 17121.72 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và năng lượng điện có thể sane xuất cự li 25km 2.3.2.2 : Cự ly 50km Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng ròng(MJ) Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 10 121,637,040 6757.61 20 243,274,080 13515.23 30 364,911,120 20272.84 40 486,548,160 27030.45 50 608,185,200 33788.07 60 729,822,240 40545.68 70 851,459,280 47303.29 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 18000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Obtainable (%) Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 7 7 80 973,096,320 54060.91 90 1,094,733,360 60818.52 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và năng lượng điện có thể sản xuất cự ly 50km 2.3.2.3 : Cự ly 75km Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng ròng(MJ) Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 10 283,068,240 15726.01 20 566,136,480 31452.03 30 849,204,720 47178.04 40 1,132,272,960 62904.05 50 1,415,341,200 78630.07 60 1,698,409,440 94356.08 70 1,981,477,680 110082.09 80 2,264,545,920 125808.11 90 2,547,614,160 141534.12 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Obtainable (%) Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 8 8 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và năng lượng điện có thể sản xuất cự ly 75km 2.3.2.4 : Cự ly 100km Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng ròng(MJ) Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 10 370,744,080 20596.89 20 741,488,160 41193.79 30 1,112,232,240 61790.68 40 1,482,976,320 82387.57 50 1,853,720,400 102984.47 60 2,224,464,480 123581.36 70 2,595,208,560 144178.25 80 2,965,952,640 164775.15 90 3,336,696,720 185372.04 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Obtainable (%) Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 9 9 Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và năng lượng điện có thể sản xuất cự ly 100km PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 : Kết luận 3.1.1: Ưu điểm - Thanh Hóa là một tỉnh khá rộng , đất đai màu mỡ ,khí hậu thích hợp, vì vậy rất phù hợp để phát triển trồng cây đậu phộng - Có tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng là khá lớn(Peanut Crop Residues) 3.1.2 : Nhược điểm - Sự phân bố không đồng đều giữa khu vực đồng bằng , trung du và miền núi . Hầu như ở khu vực trung du và đồng bằng có tiềm năng sinh khối là lớn, nhưng ở khu vực miền núi thì lại khá nhỏ và không có. 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 180000 200000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Obtainable (%) Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 10 10 - Trang thiết bị , kĩ thuật còn nhiều hạn chế dẫn đến năng suất lao động còn thấp - Thường xuyên xảy ra thiên tai : lũ lụt , sạt lở đất , gió lốc…. 3.2 : Kiến nghị - Nâng cao chất lượng trang thiết bị , kĩ thuật cho ngàng trồng trọt đậu phộng - Xây dựng nhiều nhà máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng sinh khối dồi dào ((Peanut Crop Residues) - Phát triển việc trồng đậu phộng trên toàn tỉnh