Ngắn gọn, "PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO" (Creativity
Methodologies) là môn khoa học có mục đích xây dựng và trang bị hệ thống
các phương pháp, kỹ năn g thực hành tiên tiến về s uy nghĩ để giải quyết vấn đề
và ra quyết định một cách s áng tạo. "PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO" là
phần ứng dụng của khoa học rộng lớn hơn, mới hình thành và phát triển trong
thời gian gần đây : KHOA HỌC SÁNG TẠO (Creatology). Theo các nhà
nghiên cứu, khoa học này ứng với "làn sóng thứ tư" trong quá trình phát triển
của loài người, sau nông nghiệp, công nghiệp và tin học. Làn sóng thứ tư ứng
với Creatology (hay còn gọi là thời đại hậu tin học) chính là sự nhấn mạnh vai
trò chủ thể tư duy sáng tạo của loài người trong thế kỷ XXI.
Phư ơng pháp luận sáng tạo (“TRIZ”) gồm 40 thuật sáng tạo và các quy luật
phát triển khách quan thuộc TRIZ. Tuy vậy, TRIZ không phải là lời giải cho
những bài toán hóc búa hay một dạng toán học cao cấp như nhiều người hình
dung mà được dành cho tất cả mọi người và hướng đến giải quyết vấn đề trong
thực tế. Phương pháp luận sáng tạo giúp người ta nhanh chóng tìm ra con
đường ngắn nhất để đạt được mục đích dựa trên các quy luật phát triển của tư
duy và khoa học
66 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2343 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu bốn mươi nguyên tắc sáng tạo cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC S Ĩ CNTT
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG TIN HỌC
Đề tài: Tìm Hiểu Bốn Mươi Nguyên Tắc Sáng Tạo Cơ Bản
Giảng viên: GS. TSKH. HOÀNG VĂN KIẾM
Học viên thực hiện: Nguyễn Tấn Công
Mã số học viên: 1211007
Lớp: Cao học khóa 22
TP. Hồ Chí Minh 12 / 2012
Trang 2
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một kỉ nguyên của khoa học công nghệ với sự bùng nổ
thông tin. Khoa học công nghệ đã trở thành động lực và công cụ thúc đẩy sự tiến bộ
của nhân loại. Thông qua hoạt động nghiên cứu, con người không ngừng tìm tòi, sáng
tạo ra những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của xã hội. Phương pháp luận sáng tạo
khoa học đóng vai trò định hướng hoạt động sáng tạo của con người cũng vì thế mà trở
nên quan trọng.
Phương pháp luận sáng tạo khoa học là phần ứng dụng của Khoa học về sáng tạo,
bao gồm hệ thống các phương pháp và kỹ năng cụ thể giúp nâng cao năng suất và hiệu
quả, qua đó tiến tới điều khiển tư duy sáng tạo của con người.
Trong phạm vi bài tiểu luận, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung cùng một vài
dẫn chứng minh họa về những nguyên tắc sáng tạo khoa học cơ bản.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TSKH Hoàng Kiếm, người đã tận tâm truyền đạt
những kiến thức nền tảng cho chúng em trong môn học “Phương nghiên cứu khoa học
trong tin học”. Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô của trường ĐH KHTN cùng các bạn
trong lớp đã đóng góp những ý kiến bổ ích, tạo điều kiện để em hoàn thành bài tiểu
luận.
Trang 3
MỤC LỤC
1. Giới Thiệu Phương Pháp Luận Sáng Tạo .......................................................................... 6
2. Giới Thiệu Về Giáo Sư Altshuller ...................................................................................... 6
I. CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO KHOA HỌC CƠ BẢN ....................................8
1. Nguyên tắc phân nhỏ ......................................................................................................... 8
2. Nguyên tắc tách khỏi đối tượng ....................................................................................... 10
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ .......................................................................................... 11
4. Nguyên tắc phản đối xứng ............................................................................................... 12
5. Nguyên tắc kết hợp .......................................................................................................... 14
6. Nguyên tắc vạn năng ....................................................................................................... 15
7. Nguyên tắc chứa trong..................................................................................................... 16
8. Nguyên tắc phản trọng lượng .......................................................................................... 17
9. Nguyên tắc gay ứng suất sơ bộ......................................................................................... 18
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ .......................................................................................... 19
11. Nguyên tắc dự phòng ................................................................................................... 20
12. Nguyên tắc đẳng thế..................................................................................................... 21
13. Nguyên tắc đảo ngược.................................................................................................. 23
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa ............................................................................................ 24
15. Nguyên tắc linh động ................................................................................................... 25
16. Nguyên tắc “thiếu” hoặc “thừa” .................................................................................. 27
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác ............................................................................. 28
18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học ..................................................................... 30
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ.................................................................................. 31
20. Nguyên tắc lien tục tác động có ích .............................................................................. 33
21. Nguyên tắc vượt nhanh ................................................................................................ 34
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi....................................................................................... 35
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi ....................................................................................... 37
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian .................................................................................... 38
25. Nguyên tắc tự phục vụ ................................................................................................. 39
26. Nguyên tắc sao chép..................................................................................................... 41
Trang 4
27. Nguyên tắc rẻ thay cho đắc .......................................................................................... 42
28. Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học ................................................................................. 44
29. Nguyên tắc sử dụng các kết cấu khí và lỏng ................................................................. 46
30. Nguyên tắc sử dụng vỏ dẽo và màng mỏng................................................................... 48
31. Nguyên tắc sử dụng vật liệu nhiều lỗ............................................................................ 49
32. Nguyên tắc thay đỗi mầu sắc........................................................................................ 50
33. Nguyên tắc đồng chất................................................................................................... 52
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần................................................................ 54
35. Nguyên tắc thay đổi thông số hóa lý của đối tượng ...................................................... 56
36. Nguyên tắc sử dụng chuyển pha................................................................................... 58
37. Nguyên tắc sử dụng nở nhiệt........................................................................................ 60
38. Nguyên tắc sử dụng chất ôxy hóa mạnh ....................................................................... 61
39. Nguyên tắc thay đổi độ trơ........................................................................................... 62
40. Nguyên tắc sử dụng các vật liệu hôp thành (composite) ............................................... 63
II. NHẬN XÉT .....................................................................................................................65
Trang 5
Trang 6
GIỚI THIỆU NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CỦA ALSHULLER
1. Giới Thiệu Phương Pháp Luận Sáng Tạo
Ngắn gọn, "PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO" (Creat ivity
Methodologies) là môn khoa học có mục đích xây dựng và trang bị hệ thống
các phương pháp, kỹ năng thực hành tiên tiến về suy nghĩ để giải quyết vấn đề
và ra quyết định một cách sáng tạo. "PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO" là
phần ứng dụng của khoa học rộng lớn hơn, mới hình thành và phát triển trong
thời gian gần đây : KHOA HỌC SÁNG TẠO (Creatology). Theo các nhà
nghiên cứu, khoa học này ứng với "làn sóng thứ tư" trong quá trình phát triển
của loài người, sau nông nghiệp, công nghiệp và t in học. Làn sóng thứ tư ứng
với Creatology (hay còn gọi là thời đại hậu tin học) chính là sự nhấn mạnh vai
trò chủ thể tư duy sáng tạo của loài người trong thế kỷ XXI.
Phương pháp luận sáng t ạo (“TRIZ”) gồm 40 thuật sáng tạo và các quy luật
phát triển khách quan thuộc TRIZ. Tuy vậy, TRIZ không phải là lời giải cho
những bài toán hóc búa hay một dạng toán học cao cấp như nhiều người hình
dung mà được dành cho tất cả mọi người và hướng đến giải quyết vấn đề trong
thực tế. Phương pháp luận sáng tạo giúp người t a nhanh chóng tìm ra con
đường ngắn nhất để đạt được mục đích dựa trên các quy luật phát triển của tư
duy và khoa học.
2. Giới Thiệu Về Giáo Sư Altshuller
Tác giả của TRIZ là G.S. Altshuller,
một người Nga gốc Do Thái. Ông đã nghiên cứu và
bắt đầu xây dựng lý thuyết giải các bài toán sáng chế
từ năm 1946. Năm 1986 ông cộng tác với Hiệp hội
toàn liên bang của các nhà sáng chế và hợp lý hoá
thành lập Phòng thí nghiệm nghiên cứu và áp dụng
các phương pháp sáng chế và Học viện công cộng về
sáng tạo sáng chế năm 1971.
Trang 7
Sau khi Liên Xô sụp đổ, TRIZ được Phương Tây biết đến muộn màng nhưng
được đón nhận và ứng dụng nhanh chóng và sâu sắc bởi vì TRIZ không chỉ có
nhiều ưư điểm so với các phương pháp sáng t ạo và đổi mới đã biết mà còn bởi
vì t ính khoa học của phương pháp này, đặc biệt ý tướng về khoa học hoá quá
trình tư duy giải quyết vấn đề và ra quyết định.
Người Mỹ du nhập TRIZ từ năm 1991. Họ nhận thấy cơ hội t ăng vị thế cạnh
tranh của Mỹ trên nền kinh t ế toàn cầu dựa trên tri thức đang xuất hiện bằng
việc ứng dụng công nghệ sáng tạo mang tính cách mạng TRIZ vào nước Mỹ.
Kết quả, chỉ chưa đầy 10 năm họ đã làm được nhiều việc như: đi học TRIZ, lôi
kéo các chuyên gia TRIZ của Liên Xô sang M ỹ, dịch các sách TRIZ từ t iếng
Nga sang tiếng Anh.... Hiện nay khá nhiều các công ty, tổ chức danh tiếng sử
dụng TRIZ để giải quyết các vấn đề của mình như: 3M, General M otors,
Samsung, Intel, Kodak, Motorola... TRIZ còn được đưa vào giảng dạy, đào tại
tại nhiều trường đại học danh tiếng của Mỹ; một số nước châu Âu, và gần đây
một số quốc gia ở châu Á, như Nhật, Singapore, Hàn quốc, Trung Quốc, cũng
nhập cuộc.
Trên rất nhiều tài liệu, báo chí, sách vở dùng nhiều các từ như sáng tạo
(creativity - tiếng Anh) hay là đổi mới (innovation) hoặc vấn đề hay bài toán
(problem) nhưng với ý nghĩa các ý nghĩa khác nhau. Trong TRIZ các khái
niệm này được định nghĩa cụ thể để dễ thông hiểu, trao đổi và đánh giá.
Trang 8
I. CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO KHOA HỌC CƠ
BẢN
1. Nguyên tắc phân nhỏ
Nội dung
- Chia đối tượng thành các phần độc lập.
- Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
- Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng.
Nhận xét
- Thủ thuật này thường dùng trong những trường hợp khó làm "trọn gói",
"nguyên khối", "một lần". Nói cách khác, phân nhỏ ra cho vừa sức, cho dễ thực
hiện, cho phù hợp với những phương tiện hiện có....
- Phân nhỏ đặc biệt hay dùng trong những trường hợp cần có bề mặt tiếp xúc lớn
như trong các phản ứng hoá học, tạo sự cháy nổ, trao đổi nhiệt, trao đổi nhiệt.
- Tháo lắp làm cho đối tượng trở nên nhỏ gọn, thuận tiện cho việc chuyên chở,
xếp đặt và khả năng thay thế từng bộ phận đối tượng, kể cả việc mở rộng chức năng
của từng bộ phận đó.
Ví dụ minh họa
- Tàu ngầm lớp Kilo được đưa vào phục vụ trong Hải quân Nga vào đầu những
năm 1980. Nó được thiết kế bởi Cục Thiết kế Hàng hải Trung ương Rubin tại St
Petersburg.
- Tàu ngầm gồm 6 khoang chống nước được ngăn cách nhau bởi những vách
ngăn trong một lớp vỏ kép chịu áp lực cao.
- Thiết kế này có thể tăng khả năng sống sót cho thủy thủ đoàn: khi một khoang
thường hay 2 buồng chứa nước kề nhau bị ngập thì tàu vẫn hoạt động được.
Trang 9
(Hình 1: Hệ thống khoang vách ngăn phân nhỏ tránh chìm tàu)
Trang 10
2. Nguyên tắc tách khỏi đối tượng
Nội dung
- Tách phần gây "phiền phức" (tính chất "phiền phức") hay ngược lại, tách phần
duy nhất "cần thiết" (tính chất "cần thiết") ra khỏi đối tượng.
Nhận xét
- Đối tượng, thông thường, có nhiều thành phần (t ính chất, khía cạnh, chức
năng…), trong khi đó, người ta chỉ thực sự cần 1 trong những số đó. Vậy không nên
dùng cả đối tượng vì sẽ tốn thêm chi phí hoặc vận chuyển không thuận tiện. Phải
nghĩ cách tách cái cần thiết ra để sử dụng riêng.
- Tương tự như vậy đối với phần gây phiền phức, để khắc phục nhược điểm có
trong đối tượng.
- Nguyên tắc tách khỏi hay dùng với các nguyên tắc: 1. Phân nhỏ, 3. Phẩm chất
cục bộ, 5. Kết hợp, 6. Vạn năng, 15. Linh động…
Ví dụ minh họa
- Ngày nay học sinh rất ưu chuộng sử dụng bút chì bấm hơn loại gổ xưa kia.
Phần ruột bút chì được tách khỏi bút. Sau khi sử dụng hết người dung dể dàng thay
ruột chì tránh phải gọt như nhưng bút chì bằng gổ.
(Hình 2: Bút chì bấm tách ruột chì ra khỏi thân bút)
Trang 11
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Nội dung
- Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc
đồng nhất thành không đồng nhất.
- Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất của công
việc.
Nhận xét
- Các đối tượng đầu tiên thường có tính đồng nhất cao về vật liệu, cấu hình,
chức năng, thời gian, không gian… đối với các phần trong đối tượng. Khuynh
hướng phát triển tiếp theo là : các phần có các phẩm chất, chức năng… riêng của
mình nhằm phục vụ tốt nhất chức năng chính hoặc mở rộng chức năng chính đó.
- Các đối tượng đồng nhất đầu tiên còn phát triển theo khuynh hướng chuyên
dụng hóa, đa dạng hóa so với nhau, để phù hợp nhất với môi trường, điều kiện làm
việc, sự thuận tiện đối với người sử dụng, thị hiếu của người tiêu dùng cụ thể…
Ví dụ minh họa
- Hầu hết những thiết bị có khả năng nhập ký tự hiện nay như máy tính, điện
thoại, máy tính bảng... đều sử dụng kiểu bàn phím QWERTY truyền thống, đã tồn
tại được hàng trăm năm. Khi đã gõ quen với cách sắp xếp ký tự kiểu QWERTY
không phải theo thứ tự từ điển truyền thống, có thể bạn sẽ thấy nó t iện lợi và hợp
lý. Nó có một quá trình lịch sử trong việc thiết kế và sắp xếp thứ tự của các kí tự
nhầm đem lại hiểu quả gỏ bàn phím là nhanh nhất có
thể.
(Hình 3: Kiểu sắp xếp kí tự Qwerty)
Trang 12
4. Nguyên tắc phản đối xứng
Nội dung
- Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung
làm giảm bậc đối xứng).
Nhận xét
- Từ "hình dạng", phát biểu trong thủ thuật này cần hiểu rộng, không chỉ t huần
tuý theo nghĩa hình học.
- Giảm bậc đối xứng, ví dụ chuyển từ hình tròn thành hình ôvan, hình vuông
sang hình chữ nhật,...
- Thủ t huật này rất có t ác dụng tỏng việc khắc phục tính ì tâm lý, cho rằng các
đối tượng phải có hình dạng đối xứng.
- Khi đối tượng chuyển sang dạng ít đối xứng hơn, có thể làm xuất hiện những
tính chất mới lợi hơn. Ví dụ t ận dụng được những nguồn dự trữ về không gian (nói
chung là các khả năng tiềm ẩn), làm đối tượng ổn định hơn, bền vững hơn..
Ví dụ minh họa
- Ngày nay vẫn còn nhiều ngưởi áp dụng đòn bảy để nâng vật nặng , một phương
pháp đơn giản ít tốn kém nhưng hiệu quả.
- Archimedes đã viết rõ rằng nếu dùn g đòn bẩy t hì bất kỳ vật nặng nào cũng có
thể nâng lên được bằng một lực dù cho bé nhỏ đi nữa: chỉ cần đặt lực đó vào một
tay đòn rất dài của đòn bẩy, còn vật nặng thì cho tác dụng vào tay đòn ngắn. Cũng
xuất phát từ đó, ông đã ch o rằng, nếu ấn tay vào một tay đòn cực kỳ dài của một
đòn b ẩy thì sức mạn h của cánh tay có thể nâng bổng được cả Trái đất của chúng t a
lên”.
Trang 13
(Hình 4: Áp dụng nguyên tắc phản đối xứng trong đòn bảy)
Trang 14
5. Nguyên tắc kết hợp
Nội dung
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động
kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồ ng nhất hoặc kế cận.
Nhận xét
- "Kế cận", không nên chỉ hiểu gần nhau về mặt vị trí hay chức năng, mà nên
hiểu là có quan hệ với nhau, bổ xung cho nhau....do vậy, có thể có những kết hợp
các đối tượng " ngược nhau" (ví dụ bút chì kết hợp với tẩy)
- "Kết hợp" cần hiểu theo nghiã rộng, không đơn thuần cộng thêm (kiểu số học)
hay gắn thêm (kiểu cơ học), mà còn được hiểu chuyển giao, đưa vào những ý tưởng,
tính chất, chức năng....từ những lĩnh vực hoặc những đối tượng khác.
- Đối tượng mới, tạo nên do sự kết hợp, ,thường có những tính chất, khả năng
mà từng đối tượng riêng rẽ trước đây chưa có. điều này có nguyên nhân sâu xa là
lượng đổi thì chất đổi và do t ạo được sự thống nhất mới của các mặt đối lập.
- Nguyên tắc kết hợp thường hay sử dụng với 1. Nguyên tắc phân nhỏ, 3. Nguyên
tắc phẩm chất cục bộ...
Ví dụ minh họa
- Ngày nay những chiếc điện thoại được tích hợp đa chức năng, cho phép sử
dụng cùng một lúc dùng các dịch vụ khác nhau. Ví dụ như bạn có thể xem phim
trong khi gọi, trả lời điện thoại hoặc nhắn tin, xem phim, nghe nhạc, chụp ảnh, đò
tìm bản đồ, nghe radio, chơi game…
(Hình 5: Mẫu điện thoại đa chức năng)
Trang 15
6. Nguyên tắc vạn năng
Nội dung
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia
của đối tượng khác.
Nhận xét
- Nguyên tắc vạn năng là trường hợp riêng của nguyên tắc kết hợp: kết hợp về
mặt chức năng trên cùng một đối tượng.
- Nguyên tắc vạn năng còn được dùng với mục đích tăng mức độ tận dụng các
nguồn dự trữ có trong đối tượng, do vậy, tiết kiệm được vật liệu, không gian, thời
gian, năng lượng
- Nguyên tắc vạn năng thường hay dùng với nguyên tắc 20. Nguyên tắc liên tục
tác động có ích.
- Nguyên tắc vạn năng đóng vai trò quan trọng trong thiết kế, chế tạo, dự báo…,
vì nó phản ánh khuynh hướng phát triển, tăng số chức năng mà đối tượng có thể
thực hiện được.
Ví dụ minh họa
- Chủ nhân của ngôi nhà đặc biệt này là Daniel Bond, 28 tuổi, đã trải qua 4 tháng
vất vả và chi 11.000 bảng Anh, tương đương 17.000 U SD để biến chiếc xe bị bỏ
quên thành ngôi nhà sang trọng. Việc này xuất phát từ chỗ Daniel Bond gặp khó
khăn trong việc t ậu một ngôi nhà chung với bạn gái Stacey Drinkwater vì giá nhà
khá đắt đỏ. Chính vì thế, cặp đôi sáng tạo này đã t ìm cách biến một chiếc xe buýt 2
tầng thành một ngôi nhà di động thật đặc biệt.
(Hình 6: Ngôi nhà di động trên xe tải)
Trang 16
7. Nguyên tắc chứa trong
Nội dung
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối
tượng thứ ba ...
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác..
Nhận xét
- "Chứa trong" cần hiểu theo nghiã rộng, không chỉ đơn thuần theo nghiã không
gian. Ví dụ, khái niệm này nằm trong khái niệm khác, lý thuyết này nằm trong lý
thuyết khác, chung hơn...
- "Chứa trong" làm cho đối tượng có thêm những tính chất mới mà trước đây
chưa có như : gọn hơn, tăng độ an toàn, bền vững, tiết kiệm năng lượng, linh động
hơn.....
- Nguyên tắc "chứa trong" hay dùng với các nguyên t ắc 1. nguyên t ắc phân nhỏ,
2. nguyên tắc "t ách khỏi", 5. nguyên tắc kết hợp, 6. Nguyên tắc vạn năng, 12.
nguyân tắc đẳng thế, 20.nguyên tắc liên tục tác động có ích....
Ví dụ minh họa
- Loài chim gõ kiến thường dung mỏ như cái đục để khoét lỗ trên cây chết để
làm tổ. Nó t hích làm tổ trên than các cây rỗng bên trong. Chim gõ kiến làm hai cửa
cho tổ của chúng, một cửa trước và một cửa sau. Nếu có kẻ lạ mặt xuất hiện nó liền
qua cửa kia chui ra và thoát hiểm. Việc làm tổ trong cay giúp cho tổ có thể cứng cáp
chống lại các điều kiện về tự nhiên.
(Hình 7: Gõ kiến làm tổ trên cây)
Trang 17
8. Nguyên tắc phản trọng lượng
Nội dung
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác, có
lực nâng.
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng
các lực thủy động, khí động...
Nhận xét
- Thủ thuật này đòi hỏi sự mềm dẻo trong cách tiếp cận giải quyết vấn đề: nếu
khắc phục trực t iếp nhược điểm là điều khó làm thì nên nghĩ cách bù trừ nó bằng sự
kết hợp với ưu điểm nào đó.
- "Bù trừ" một cách tiết kiệm nhất, trước hết, cần nghĩ đến việc khai thác các
nguồn dự trữ có sẵn trong hệ thống, đặc biệt những nguồn dự trữ tời cho không mất
tiền, có sẵn trong tự nhiên.
Ví dụ minh họa
- So sánh với sơn, tuổi thọ của giấy dán tường có thể không bằng, nhưng sử dụng
chúng lại giúp bạn dễ dàng tạo được một không