Những năm gần đây, nghềnuôi tôm trên thếgiới, đặc biệt là các nước Châu
Á phát triển rất mạnh và đạt đến trình độkỹthuật cao. Nghềnuôi tôm đã thu hút
được các thành phần kinh tếvà mọi lực lượng tham gia, diện tích mặt nước đưa vào
nuôi thủy sản ngày càng tăng, đối tượng nuôi ngày càng đa dạng hóa và kỹthuật
nuôi không ngừng được cải tiến.
Việt Nam có 3260 km bờbiển, với hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ, vùng ven bờ
với 10 vạn ha đầm phá, eo vịnh kín, khoảng 25 ha rừng ngập mặn, 29 ha bãi triều,
có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm.
Với điều kiện tựnhiên thuận lợi, nguồn lao động dồi dào, lợi nhuận thu được cao là
những nhân tốcơ bản làm cho nghềnuôi tôm của nước ta phát triển mạnh mẽtrong
những năm gần đây.
Bình Thuận là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có diện tích ven sông ven
biển lớn rất thuận lợi đểphát triển nghềnuôi tôm. Với thuận lợi vềđiều kiện tự
nhiên cùng với việc phát triển nuôi tôm trên cát đã tạo cho người nuôi hướng đi
mới. Vấn đềđặt ra là phải tìm được đối tượng nuôi phù hợp nhằm hạn chếrủi ro và
đem lại hiệu quảkinh tếlà rất cần thiết.
Trong những năm gần đây, tôm he chân trắng (Penaeus vannamei Boone,
1931) là một đối tượng mới đang được chú ý, có triển vọng phát triển rộng rãi ở
nhiều nước Châu Á. Đây là loại có nhiều ưu điểm như: thịt thơm ngon và chắc, có
giá trịdinh dưỡng cao, lớn nhanh, có thểnuôi 1 – 3 vụtrong năm, có khảnăng
thích nghi với biên độdao động nhiệt độvà độmặn rộng, sức kháng bệnh khá tốt.
Chính vì vậy, tôm he chân trắng đang được thịtrường thếgiới ưa chuộng. Trong
những năm gần đây ởmột sốnước như Trung Quốc, Thái Lan cơ cấu tôm nuôi
đã chuyển theo hướng tăng nhanh sản lượng tôm he chân trắng.
60 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2600 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm he chân trắng (penaeus vannamei boone, 1931) tại xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
PHẠM PHÚC LỢI
TÌM HIỂU KỸ THUẬT NUÔI THƯƠNG PHẨM TÔM HE CHÂN TRẮNG
(Penaeus vannamei Boone, 1931) TẠI XÃ PHƯỚC THỂ, HUYỆN TUY
PHONG, TỈNH BÌNH THUẬN
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chuyên ngành Nuôi trồng Thủy sản, khóa 2004 – 2009
Nha Trang, năm 2009
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
PHẠM PHÚC LỢI
TÌM HIỂU KỸ THUẬT NUÔI THƯƠNG PHẨM TÔM HE CHÂN TRẮNG
(Penaeus vannamei Boone, 1931) TẠI XÃ PHƯỚC THỂ, HUYỆN TUY
PHONG, TỈNH BÌNH THUẬN
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chuyên ngành Nuôi trồng Thủy sản, khóa 2004 – 2009
Giáo viên hướng dẫn
TS. Hoàng Thị Bích Đào
Nha Trang, năm 2009
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tìm hiểu kỹ thuật nuôi thương phẩm
tôm he chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931) tại xã Phước Thể, huyện
Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận”. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận
được sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong khoa Nuôi trồng thủy sản - trường
Đại học Nha Trang, sự quan tâm động viên của gia đình và bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ts. Hoàng Thị Bích Đào, đã tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Bộ môn Cơ Sở Sinh Học – Nghề Cá thuộc khoa Nuôi trồng thủy sản, các
thầy cô trong khoa Nuôi trồng thủy sản.
Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới anh Nguyễn Văn Dương – chủ cơ sở
nuôi tôm he chân trắng thương phẩm tại Phước Thể - Tuy Phong – Bình Thuận đã
tạo điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ trong suốt thời gian tại cơ sở.
Gia đình đã tạo điều kiện vật chất cũng như tinh thần giúp tôi hoàn thành
xuất sắc đề tài.
Xin cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ, đóng góp cho tôi trong suốt thời gian qua.
Nha Trang, tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Phạm Phúc Lợi
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... v
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT..................................................................vi
MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG LUẬN...................................................................................3
1.1. Một số đặc điểm sinh học của tôm he chân trắng (Penaeus vannamei Boone,
1931).....................................................................................................................3
1.1.1. Hệ thống phân loại ....................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm phân bố .....................................................................................3
1.1.3. Đặc điểm hình thái ....................................................................................4
1.1.4. Tập tính sống ............................................................................................4
1.1.5. Đặc điểm dinh dưỡng................................................................................4
1.1.6. Đặc điểm sinh trưởng, sinh sản .................................................................5
1.2. Tình hình nuôi tôm he chân trắng trên thế giới và Việt Nam...........................6
1.2.1. Tình hình nuôi tôm he chân trắng trên thế giới ..........................................6
1.2.2. Tình hình nuôi tôm he chân trắng ở Việt Nam...........................................8
1.2.3. Tình hình nuôi tôm he chân trắng ở Tuy Phong – Bình Thuận ................ 10
1.3. Các yếu tố môi trường trong ao nuôi tôm...................................................... 12
1.3.1. Yếu tố hữu sinh (tảo) .............................................................................. 12
1.3.2. Yếu tố vô sinh (thủy lý, thủy hóa) ........................................................... 12
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 15
2.1. Địa điểm, thời gian, đối tượng nghiên cứu .................................................... 15
2.2. Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu ................................................................... 15
2.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 16
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 16
iii
2.3.2. Các công thức tính toán........................................................................... 17
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................... 19
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 20
3.1. Điều kiện tự nhiên vùng nuôi và hệ thống công trình ao nuôi ....................... 20
3.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Bình Thuận ........................................................ 20
3.1.2. Hệ thống công trình ao nuôi .................................................................... 21
3.2. Kỹ thuật nuôi tôm he chân trắng thương phẩm ............................................. 25
3.2.1. Các bước cải tạo, chuẩn bị ao nuôi .......................................................... 25
3.2.2. Kỹ thuật tuyển chọn, vận chuyển và thả giống ........................................ 27
3.2.3. Kỹ thuật chăm sóc và quản lý ao nuôi ..................................................... 28
3.2.3.1. Thức ăn và cho ăn ............................................................................. 28
3.2.3.2. Quản lý môi trường ao nuôi............................................................... 32
3.2.3.3. Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống ....................................................... 43
3.2.4. Những bệnh thường gặp và các phương pháp phòng và trị bệnh.............. 45
3.2.5. Thu hoạch và hạch toán kinh tế ............................................................... 47
3.2.5.1. Thu hoạch ......................................................................................... 47
3.2.5.2. Hạch toán kinh tế .............................................................................. 48
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN............................................. 50
4.1. Kết luận........................................................................................................ 50
4.2. Đề xuất ý kiến .............................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phương pháp thu thập số liệu các yếu tố môi trường ao nuôi .................. 17
Bảng 3.1. Mật độ thả giống tại cơ sở ...................................................................... 27
Bảng 3.2. Bảng theo dõi lượng thức ăn ao E1 ......................................................... 30
Bảng 3.3. Các thông số môi trường ao nuôi tại cơ sở.............................................. 32
Bảng 3.4. Các loại hóa chất được sử dụng trong quá trình nuôi .............................. 42
Bảng 3.5. Kết quả theo dõi sự tăng trưởng của tôm theo thời gian nuôi .................. 43
Bảng 3.6. Kết quả nuôi........................................................................................... 47
Bảng 3.7. Chi phí sản xuất trung bình cho một ao nuôi .......................................... 48
Bảng 3.8. Tổng thu từ hai ao .................................................................................. 48
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu. ............................................................ 15
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống công trình ao nuôi tại cơ sở ........................................... 22
Hình 3.2. Sơ đồ trại nuôi tôm he chân trắng thương phẩm ..................................... 23
Hình 3.3. Quạt nước............................................................................................... 24
Hình 3.4. Đập nước................................................................................................ 24
Hình 3.5. Ống cấp nước ......................................................................................... 24
Hình 3.6. Cầu nhá .................................................................................................. 24
Hình 3.7. Máy nổ, mô tơ ........................................................................................ 24
Hình 3.8. Cống xả, thuyền thúng............................................................................ 24
Hình 3.9. Lót bạt bờ ao .......................................................................................... 25
Hình 3.10. Sơ đồ các bước cải tạo ao ..................................................................... 26
Hình 3.11. Cho ăn .................................................................................................. 31
Hình 3.12. Diễn biến nhiệt độ ao E1 ....................................................................... 33
Hình 3.13. Diễn biến nhiệt độ ao E2 ....................................................................... 33
Hình 3.14. Diễn biến pH ao E1 ............................................................................... 34
Hình 3.15. Diễn biến pH ao E2 ............................................................................... 35
Hình 3.16. Diễn biến độ mặn (S‰) ao E1, E2 ......................................................... 36
Hình 3.17. Diễn biến độ kiềm ao E1 ....................................................................... 37
Hình 3.18. Diễn biến độ kiềm ao E2 ....................................................................... 37
Hình 3.19. Diễn biến hàm lượng oxy hòa tan trong nước ao E1 .............................. 38
Hình 3.20. Diễn biến hàm lượng oxy hòa tan trong nước ao E2 .............................. 39
Hình 3.21. Vớt bọt ................................................................................................. 40
Hình 3.22. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều dài tôm ao E1 và E2.................... 44
Hình 3.23. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng tôm ao E1 và E2................. 44
Hình 3.24. Tôm bị đen mang.................................................................................. 46
Hình 3.25. Tôm bị chấm đen .................................................................................. 46
vi
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DO (mg/l): Hàm lượng oxy hòa tan trong nước
h: giờ (hour)
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
NN & PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
FAO: Food and Agriculture Organization
PL: Postlarvae
FCR: Hệ số chuyển đổi thức ăn
1
MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, nghề nuôi tôm trên thế giới, đặc biệt là các nước Châu
Á phát triển rất mạnh và đạt đến trình độ kỹ thuật cao. Nghề nuôi tôm đã thu hút
được các thành phần kinh tế và mọi lực lượng tham gia, diện tích mặt nước đưa vào
nuôi thủy sản ngày càng tăng, đối tượng nuôi ngày càng đa dạng hóa và kỹ thuật
nuôi không ngừng được cải tiến.
Việt Nam có 3260 km bờ biển, với hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ, vùng ven bờ
với 10 vạn ha đầm phá, eo vịnh kín, khoảng 25 ha rừng ngập mặn, 29 ha bãi triều,
có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm.
Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, nguồn lao động dồi dào, lợi nhuận thu được cao là
những nhân tố cơ bản làm cho nghề nuôi tôm của nước ta phát triển mạnh mẽ trong
những năm gần đây.
Bình Thuận là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có diện tích ven sông ven
biển lớn rất thuận lợi để phát triển nghề nuôi tôm. Với thuận lợi về điều kiện tự
nhiên cùng với việc phát triển nuôi tôm trên cát đã tạo cho người nuôi hướng đi
mới. Vấn đề đặt ra là phải tìm được đối tượng nuôi phù hợp nhằm hạn chế rủi ro và
đem lại hiệu quả kinh tế là rất cần thiết.
Trong những năm gần đây, tôm he chân trắng (Penaeus vannamei Boone,
1931) là một đối tượng mới đang được chú ý, có triển vọng phát triển rộng rãi ở
nhiều nước Châu Á. Đây là loại có nhiều ưu điểm như: thịt thơm ngon và chắc, có
giá trị dinh dưỡng cao, lớn nhanh, có thể nuôi 1 – 3 vụ trong năm, có khả năng
thích nghi với biên độ dao động nhiệt độ và độ mặn rộng, sức kháng bệnh khá tốt.
Chính vì vậy, tôm he chân trắng đang được thị trường thế giới ưa chuộng. Trong
những năm gần đây ở một số nước như Trung Quốc, Thái Lan… cơ cấu tôm nuôi
đã chuyển theo hướng tăng nhanh sản lượng tôm he chân trắng.
Ở nước ta, tôm he chân trắng mới được nuôi phổ biến trong những năm gần
đây, do đó trình độ kỹ thuật còn nhiều hạn chế. Vấn đề đặt ra cho các nhà nghiên
2
cứu và các cán bộ kỹ thuật là từng bước chuyển giao quy trình, kỹ thuật nuôi tới
từng vùng nuôi, đến từng người nuôi.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, được sự đồng ý của khoa Nuôi trồng Thủy
sản trường Đại học Nha Trang, tôi thực hiện đề tài: “Tìm hiểu kỹ thuật nuôi
thương phẩm tôm he chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931) tại xã
Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận”.
Đề tài được thực hiện với những nội dung chính sau:
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và hệ thống công trình ao nuôi tại cơ sở.
- Tìm hiểu quy trình nuôi tôm he chân trắng thương phẩm.
- Nhận xét và đánh giá về hiệu quả kinh tế.
Do còn hạn chế về kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn cho nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và
các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Nha Trang, tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Phạm Phúc Lợi
3
CHƯƠNG 1
TỔNG LUẬN
1.1. Một số đặc điểm sinh học của tôm he chân trắng (Penaeus vannamei
Boone, 1931)
1.1.1. Hệ thống phân loại
Hệ thống phân loại của tôm he chân trắng như sau:
Ngành chân khớp: Arthropoda
Ngành phụ có mang: Branchiata
Lớp giáp xác: Crustacea
Bộ mười chân: Decapoda
Bộ phụ bơi lội: Natantia
Họ tôm he: Penaeidae
Giống tôm he: Penaeus
Loài: Penaeus vannamei (Boone, 1931)
Tên khoa học: Litopenaeus vannamei
Tên tiếng Anh: Whiteleg shrimp
Tên FAO: Camaron patiplanco
Tên Việt Nam: Tôm chân trắng, tôm he chân trắng, tôm thẻ chân trắng, tôm
bạc Thái Bình Dương.
Đặc điểm phân loại: Dưới chủy có 2 – 4 răng cưa dài vừa phải, vượt cuống
râu (ở con non) đôi khi dài tới đốt râu thứ 2. Vỏ giáp có những gai gân và gai râu
rất rõ, không có gai mắt và gai đuôi, gờ sau chủy dài, gờ và rãnh bên chủy ngắn,
thân màu trắng đục.
1.1.2. Đặc điểm phân bố
Tôm he chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931) phân bố chủ yếu ở ven
biển Tây Bắc Thái Bình Dương, Châu Mỹ, từ ven biển Mehico đến miền trung
Peru, nhiều nhất ở vùng biển gần Ecuado [4].
4
1.1.3. Đặc điểm hình thái
Tôm có màu trắng đục, trên thân không có đốm vằn, vỏ tôm trắng mỏng,
nhìn vào cơ thể có thể thấy rõ đường ruột và các đốm nhỏ dày đặc từ lưng xuống
bụng. Các chân bò có màu trắng ngà, chân bơi có màu vàng nhạt. Các vành chân
đuôi có màu đỏ nhạt và xanh. Râu tôm có màu đỏ và chiều dài gấp 1,5 lần chiều dài
thân. Tôm cái có Thelycum dạng hở. Chiều dài của những cá thể lớn có thể đạt tới
23cm [4].
1.1.4. Tập tính sống
Tôm he chân trắng sống ở vùng biển tự nhiên có các đặc điểm:
Đáy cát, độ sâu 0 – 72m, nhiệt độ nước ổn định từ 25 – 32oC, độ mặn từ 28 –
34‰, pH từ 7,7 – 8,3.
Tôm trưởng thành phần lớn sống ở ven biển gần bờ, tôm con ưa sống ở các
khu vực cửa sông giàu sinh vật làm thức ăn. Ban ngày tôm vùi mình trong bùn, ban
đêm mới bò đi kiếm ăn. Tôm lột xác vào ban đêm, khoảng 20 ngày lột xác một lần.
Nuôi trong phòng thí nghiệm rất ít khi thấy chúng ăn thịt lẫn nhau [4].
Tôm he chân trắng thích bơi thành hàng, dọc theo bờ ao hoặc giữa ao. Về
đêm nếu có động mạnh chúng sẽ đồng loạt búng lên khỏi mặt nước. Ngoài ra còn
hay khui đáy ao và bờ ao để tìm mồi, làm cho nước thường hay bị đục [6].
1.1.5. Đặc điểm dinh dưỡng
Tôm he chân trắng là loài ăn tạp. Giống như các loài tôm he khác, thức ăn
của nó cũng cần các thành phần: protid, lipid, glucid, vitamin và muối khoáng…
Thiếu hay không cân đối đều ảnh hưởng đến sức khỏe và tốc độ lớn của tôm. Khả
năng chuyển hóa của tôm he chân trắng rất cao, trong điều kiện nuôi lớn bình
thường. Lượng cho ăn chỉ cần bằng 5% thể trọng tôm. Trong thời kỳ tôm sinh sản
và đặc biệt là cuối giai đoạn phát dục của buồng trứng thì nhu cầu về lượng thức ăn
hàng ngày tăng lên gấp 3 – 5 lần.
Thức ăn cần hàm lượng đạm (protein) 35% là thích hợp [4].
5
1.1.6. Đặc điểm sinh trưởng, sinh sản
w Đặc điểm sinh trưởng
Tôm he chân trắng là loài có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh, khoảng 1,5
- 2 g/tuần tới cỡ 20g tôm lớn chậm dần. Tùy theo thời gian nuôi, khoảng 75 - 85
ngày tôm có thể đạt cỡ 10 – 12 g/con. Tôm he chân trắng sinh trưởng thông qua
quá trình lột xác, chu kỳ lột xác phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển. Cũng như
các loại tôm khác, ở giai đoạn nhỏ tôm he chân trắng có chu kỳ lột xác ngắn và chu
kỳ lột xác kéo dài dần theo thời gian phát triển. Tôm nhỏ sau khi lột xác chỉ cần vài
giờ vỏ cứng lại, khi tôm lớn cần khoảng 1 – 2 ngày.
w Đặc điểm sinh sản
* Mùa vụ sinh sản: ở biển, trong phân bố tự nhiên đều bắt được tôm mẹ ấp
trứng. Ở Bắc Ecuado mùa đẻ rộ vào tháng 4 – 5. Ở Peru mùa tôm đẻ chủ yếu từ
tháng 12 đến tháng 4.
Tôm he chân trắng thuộc loại có túi chứa tinh mở (open thelycum) khác với
loại hình túi chứa tinh kín (closed thelycum) như của tôm sú và tôm he Nhật Bản.
Trình tự của loại hình có túi chứa tinh mở là: (tôm mẹ) lột xác " thành thục " giao
phối (thụ tinh) " đẻ trứng " ấp nở [4].
* Giao phối: tôm đực và tôm cái tìm nhau giao phối, sau khi mặt trời lặn.
Tôm đực phóng các chùm tinh từ cơ quan giao cấu petesma, cho dính vào chân bò
thứ 3, thứ năm của con cái, có khi dính lên cả thân con cái. Trong điều kiện nuôi tỷ
lệ tôm giao phối tự nhiên có kết quả rất thấp [4].
* Sức sinh sản và đẻ trứng: Buồng trứng tôm cái thành thục có màu hồng.
Trứng sau khi đẻ có màu vỏ đậu xanh. Tôm mẹ dài cỡ 14cm có sức sinh sản tuyệt
đối 10 – 15 vạn trứng. Sau mỗi lần đẻ trứng, buồng trứng tôm lại phát dục tiếp, thời
gian giữa hai lần đẻ cách nhau 2 – 3 ngày (đầu vụ chỉ khoảng 50 giờ). Con đẻ nhiều
nhất tới trên 10 lần/năm, thường sau khi đẻ 3 – 4 lần liền thì có một lần lột xác.
Tôm cái đẻ trứng chủ yếu vào thời gian từ 1 – 3 giờ sáng. Thời gian từ lúc bắt đầu
đẻ đến lúc đẻ xong chỉ độ 1 – 2 phút. Các chùm tinh của con đực được dùng sinh
6
sản nhiều lần. Tôm cái trứng đã thành thục nhưng không được thụ tinh, vẫn có thể
đẻ trứng bình thường nhưng ấp không nở [4].
1.2. Tình hình nuôi tôm he chân trắng trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình nuôi tôm he chân trắng trên thế giới
Trong những năm gần đây nhu cầu về mặt hàng thủy sản không ngừng tăng,
tôm thịt cũng thế, chính điều đó làm cho con tôm trở thành một mặt hàng có giá trị
hấp dẫn và ngành công nghiệp nuôi tôm có được đầu ra ổn định. Từ đó đã thúc đẩy
những nghiên cứu về tôm, tìm ra những đối tượng, mô hình nuôi có năng suất, hiệu
quả kinh tế cao.
Tôm he chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931) được nuôi phổ biến ở
Tây Bán Cầu và được nuôi nhân tạo đứng hàng thứ 2 thế giới, sau tôm sú. Sản
lượng chiếm hơn 70% sản lượng của các loài tôm he nuôi ở Nam Mỹ và chiếm
10% sản lượng tôm trên thế giới. Ở châu Mỹ tôm he chân trắng đứng hàng đầu
(tôm nuôi ở châu Mỹ 86.000 tấn (năm 1990), 132.000 tấn (năm 1992), 191.000 tấn
(năm 1998), 140.000 tấn (năm 1999)). Các năm 1999 - 2000 dịch bệnh đốm trắng
tàn phá nặng nề tôm nuôi ở châu Mỹ (chủ yếu là tôm chân trắng). Chỉ sau 2 năm
sản lượng giảm quá một nửa. Như vậy là sau một thập kỷ sản lượng tôm chân trắng
của châu Mỹ lại qu