Thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam,
nhưng hiện nay ngành thủy sản nước ta phải đối mặt với một vấn đề khó khăn rất
lớn, đó là vấn đề dịch bệnh và dư lượng thuốc kháng sinh trong thủy sản và sản
phẩm thủy sản. Dư lượng các thuốc kháng sinh còn tồn đọng trong thủy sản rất
có hại đối với sức khỏe con người và ảnh hưởng đến nền kinh tế thị trường nước
nhà.
Bộ Thủy sản cho rằng do hoạt động kiểm soát dư lượng, hóa chất kháng
sinh có hại đến sức khoẻ người tiêu dùng chưa được thực hiện nghiêm túc tại tất
cả các công đoạn từ nuôi trồng, đánh bắt, thu mua vận chuyển nguyên liệu, đến
chế biến, nên trong năm 2004 số lô hàng bị thị trường nhập khẩu phát hiện kháng
sinh có hại vẫn còn cao (EU: 22 lô, Mỹ: 13 lô, Canada: 27 lô). Tình trạng trên
không chỉ gây thiệt hại lớn về kinh tế cho doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng
nghiêm trọng đến uy tín chất lượng thuỷ sản Việt Nam trên thị trường thế giới.
Hậu quả là Tổng vụ Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng EU (SANCO) đã cử Đoàn
cán bộ thanh tra đến Việt Nam để kiểm tra hoạt động ngăn chặn hoá chất, kháng
sinh có hại trong thủy sản ở Việt Nam trong tháng 4/2005; Cục Quản lý Thực
phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã kiểm tra chương trình HACCP (Hazard Analysis
Critical Control Point-Hệ thống phân tích các mối nguy cơ và điểm kiểm soát tới
hạn) của các doanh nghiệp có liên quan của Việt Nam trong tháng 9/2005.
TS. Nguyễn Tử Cương, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng, An toàn Vệ
sinh Thú y Thuỷ sản, nhận xét: “Công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và
thú y thuỷ sản đã duy trì ổn định, giải quyết kịp thời các rào cản của những thị
trường xuất khẩu quan trọng như Nhật Bản, EU, Nga. Nhưng năng lực của các
cơ quan địa phương còn hạn chế, chính quyền địa phương đầu tư chưa đúng mức,
ngay cả ở các tỉnh trọng điểm”.
68 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2929 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu phương pháp kiểm nghiệm sản phẩm thủy sản tại phòng kiểm nghiệm Intertek – Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
œ¯•
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô trong bộ môn Dinh Dưỡng và Chế Biến Thủy Sản cùng
quí thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã trang bị cho em những kiến thức vô
cùng quý giá trong suốt quá trình học tập.
Qua thời gian thực hiện đề tài em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến anh
Hoàng Bá Nghị, chị Phạm Bích Kiểu và các anh chị khác ở phòng kiểm
nghiệm Intertek đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập trong thời gian qua.
Em xin gởi lời cảm ơn đến thầy Vương Thanh Tùng, giáo viên hướng
dẫn đã tận tình chỉ dạy cho em phương pháp thực hiện đề tài, cung cấp cho em
nhưng tư liệu quí giá.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã luôn động
viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đề tài.
Cần Thơ, tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
DƯƠNG THỊ CẨM TRÚC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
@&?
.................................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................. ....
.................................................................................................................................. ....
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................. ....
Cần thơ, ngày……tháng……năm 2009
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
@&?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cần thơ, ngày……tháng……năm 2009
v
TÓM LƯỢC
–&—
Trong tình hình hiện nay, việc xuất khẩu thuỷ sản của nước ta đang phải
đối mặt với một vấn đề khó khăn rất lớn, đó là vấn đề dư lượng thuốc kháng sinh,
hóa chất, kim loại nặng trong thủy sản và sản phẩm thủy sản.
Sự tồn lưu kháng sinh, hóa chất trong mặt hàng thủy sản khi xuất khẩu
nếu không được kiểm soát chặt chẽ sẽ gây ra những thiệt hại nặng nề cho doanh
nghiệp chế biến thủy sản và cho uy tín của nước nhà. Trước tình hình xuất khẩu
ngày càng nghiêm ngặt đòi hỏi sản phẩm xuất đi phải được kiểm định bởi các cơ
quan kiểm nghiệm chất lượng có uy tín cao cả trong nước và trên quốc tế, đảm
bảo sản phẩm được an toàn để có thể giải quyết được vấn đề rào cản an toàn vệ
sinh thực phẩm của các nước nhập khẩu. Vì vậy, đề tài “Tìm hiểu phương pháp
kiểm nghiệm sản phẩm thủy sản tại phòng kiểm nghiệm Intertek – Cần Thơ”
có thể giúp ta tìm hiểu được phương pháp tối ưu để định lượng sự tồn lưu của
nhóm kháng sinh, kim loại nặng … trong sản phẩm thủy sản.
Qua quá trình tìm hiểu đã ghi nhận được một số phương pháp định lượng
kháng sinh, hóa chất, kim loại nặng…còn tồn lưu trong thủy sản và sản phẩm
thủy sản.
- Một số phương pháp kiểm kháng sinh
Định lượng Cloramphenicol trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc
ký lỏng ghép khối phổ LC/MS/MS
Phương pháp xác định hàm lượng Leucomalachite Green bằng sắc ký lỏng
ghép khối phổ LC/MS/MS
Định lượng Nitrofuran trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký
lỏng ghép khối phổ LC/MS/MS
- Phương pháp kiểm thuốc trừ sâu: Định lượng thuốc trừ sâu họ Chlor
bằng sắc ký khí ghép khối phổ (GCMS)
- Một số phương pháp kiểm kim loại nặng
Phương pháp định lượng Cadmium (Cd) trong thủy sản và sản phẩm thủy
sản bằng máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS)
Phương pháp định lượng thủy ngân (Hg) trong thủy sản và sản phẩm thủy
sản bằng máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS)
Phương pháp định lượng chì (Pb) trong thủy sản và sản phẩm thủy sản
bằng máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS)
vi
Phương pháp định lượng Arsenic (As) trong thủy sản và sản phẩm thủy
sản bằng máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS)
vii
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
–&—
Những chữ viết tắt sau đây đã được sử dụng trong đề tài luận văn:
HACCP Hazard Analysis Critical Control Point
HPLC High pressure Liquid chromatography
UV – VIS Ultraviolet-visible spectroscopy
AAS Atomic Absorption Spectroscopy
AES Atomic Emission Spectroscopy
MS Mass spectrometry
MP Mobile phase
API Atmospheric Pressure Ionization
APCI Atmospheric Pressure Chemical Ionization
LC-MS Liquid chromatography - Mass spectrometry
ESI Electrospray Ionization
FAAS Flame atomic absorption spectrometry).
ET Electrothermal
GFA Graphite Furnace Atomizer
HGAAS Hydride generation atomic absorption spectrometry
CV-AAS Cold Vapour Atomic Absorption Spectroscopy
CAP Cloramphenicol
m – CAP meta – cloramphenicol
ACN Acetonitrile
EtOAC Ethyl acetate
MeOH Methanol
MG Malachite green
LMG Leucomalachite green
AOZ 3-amino-2-oxazolidinon
AMOZ 5-metylmorfolino-3-amino-2-oxazolidinon
AHD 1-amino-hyđantoin hyđroclorit
SEM Semicarbazit
NPAOZ 3-((2-nitrophenyl)metylen)-amino-2-oxazolidinon
NPAMOZ 5-metylmorfolino-3-((2-nitrophenyl)metylen)-3-
amino-2-oxazolidinon
NPAHD 1-(2-nitrophenyl)metylen-amino-hyđantoin
NPSEM (2-nitrophenyl) metylen-semicarbazit
2 – NBA 2-nitrobezaldehyd
GCMS Gas chromatography mass spectrometry
ppm Parts per million
viii
ppb Parts per billion
mm Micrometer
ng Nanogram
HA Hydroxylamine.HCl
TSA p-toluen sulfonic acid monohydrate
Đệm:ACN Dung dịch đệm : Acetonitrile
ix
DANH SÁCH HÌNH
–&—
Hình 2.1 Sơ đồ hệ thống máy HPLC ...............................................................................7
Hình 4.1 Đồ thị khảo sát độ tuyển tính của As trong khoảng nồng độ từ 0.5ppb
đến 10ppb.......................................................................................................................50
x
DANH SÁCH BẢNG
–&—
Bảng 4.1. Mối liên hệ giữa thể tích và nồng độ của chuẩn CAP và nội chuẩn m-
CAP thêm vào để dựng đường chuẩn ..................................................................... 16
Bảng 4.2. Chương trình pha động cho LC của phương pháp phân tích CAP ........ 17
Bảng 4.3. Thể tích và nồng độ tương ứng khi thêm MG và LMG vào mẫu trắng
để dựng đường chuẩn ............................................................................................. 21
Bảng 4.4. Chương trình pha động cho LC của phương pháp phân tích MG và
LMG .......................................................................................................... 22
Bảng 4.5. Chương trình pha động cho LC của phương pháp phân tích Nitrofuran27
Bảng 4.6. Điều kiện phân mảnh MS/MS của hỗn hợp dẫn xuất của các chất trong
nhóm Nitrofuran ..................................................................................................... 28
Bảng 4.7. Chương trình nhiệt chạy trên NCI source khi phân tích thuốc trừ sau họ
Chlor .......................................................................................................... 31
Bảng 4.8. Chương trình nhiệt chạy trên EI source khi phân tích thuốc trừ sau họ
Chlor .......................................................................................................... 32
Bảng 4.9. Thể tích và nồng độ tương ứng khi thêm Hg vào mẫu trắng để dựng
đường chuẩn .......................................................................................................... 35
Bảng 4.10. Chương trình cài đặt đối với lò graphit khi phân tích Cd bằng quang
phổ hấp thu nguyên tử AAS ................................................................................... 39
Bảng 4.11. Chương trình cài đặt đối với lò graphit khi phân tích Cd bằng quang
phổ hấp thu nguyên tử AAS ................................................................................... 42
Bảng 4.12. Các thông số cài đặt trên máy phá mẫu Multiwave 3000 .................... 46
Bảng 4.13. Thể tích chuẩn As 100ppb thêm vào để dựng đường chuẩn As .......... 46
Bảng 4.14. Mối liện hệ giữa nồng độ và độ hấp thu của As khi chạy chuẩn ......... 48
Bảng 4.15. Độ thu hồi của As trên mẫu spike 20ppb và mẫu spike 100ppb.......... 49
Bảng 4.16. Độ tái lặp trên các nền mẫu khác nhau tại 20ppb ................................ 49
Bảng 4.17. Độ lặp lại trên mẫu tôm spike 1ppb ở 3 ngày khác nhau..................... 50
Bảng 4.18. Độ hấp thu của As khi chạy 20 mẫu spike 20ppb và 20 mẫu blank .... 50
xi
MỤC LỤC
–&—
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN........................................................ iv
TÓM LƯỢC ............................................................................................................. v
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................vii
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................... ix
DANH SÁCH BẢNG............................................................................................... x
MỤC LỤC ...............................................................................................................xi
CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 2
2.1 Giới thiệu về phòng kiểm nghiệm Intertek ................................................. 2
2.2 Kháng sinh và vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản.................................... 2
2.2.1 Khái niệm về thuốc kháng sinh .......................................................... 2
2.2.2 Những nguyên nhân tồn dư kháng sinh trong thực phẩm thủy sản.... 2
2.2.3 Ảnh hưởng bất lợi của thuốc kháng sinh .................................................. 3
2.3 Quyết định của Bộ Thủy Sản...................................................................... 3
2.4 Giới thiệu về phương pháp sắc ký .............................................................. 4
2.4.1 Giới thiệu về sắc kí khí....................................................................... 5
2.4.2 Sắc kí lỏng cao áp_ hệ thống HPLC................................................... 6
2.4. 3 Giới thiệu hệ thống AAS.................................................................. 11
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 13
3.1 Các phương pháp và phương tiện thực nghiệm ........................................ 13
3.1.1 Các phương pháp.............................................................................. 13
3.1.2 Phương tiện thực hiện....................................................................... 13
3.2 Các bước thực hiện đề tài ......................................................................... 13
3.3 Thời gian thực hiện đề tài ......................................................................... 13
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ ...................................................................................... 14
4.1 Một số phương pháp kiểm các nhóm kháng sinh ..................................... 14
4.1.1 Nhóm kháng sinh Cloramphenicol.................................................. 14
4.1.2 Nhóm kháng sinh Malachite Green và Leucomalachite Green....... 18
xii
4.1.3 Nhóm kháng sinh Nitrofuran:........................................................... 23
4.2 Phương pháp kiểm thuốc trừ sâu .............................................................. 28
4.3 Một số phương pháp phân tích kim loại nặng .......................................... 33
4.3.1 Qui trình phân tích thủy ngân (Hg) tổng số trong thủy sản và sản
phẩm thủy sản ......................................................................................................... 33
4.3.2 Qui trình phân tích Cadmium (Cd) tổng số trong thủy sản và sản
phẩm thủy sản ......................................................................................................... 37
4.3.3 Qui trình phân tích Chì (Pb) tổng số trong thủy sản và sản phẩm
thủy sản .......................................................................................................... 40
4.3.4 Qui trình phân tích Arsenic (As) tổng số trong thủy sản và sản
phẩm thủy sản ......................................................................................................... 43
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT............................................................ 52
5.1 Kết luận..................................................................................................... 52
5.2 Đề xuất ...................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 53
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 55
1
Chương I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam,
nhưng hiện nay ngành thủy sản nước ta phải đối mặt với một vấn đề khó khăn rất
lớn, đó là vấn đề dịch bệnh và dư lượng thuốc kháng sinh trong thủy sản và sản
phẩm thủy sản. Dư lượng các thuốc kháng sinh còn tồn đọng trong thủy sản rất
có hại đối với sức khỏe con người và ảnh hưởng đến nền kinh tế thị trường nước
nhà.
Bộ Thủy sản cho rằng do hoạt động kiểm soát dư lượng, hóa chất kháng
sinh có hại đến sức khoẻ người tiêu dùng chưa được thực hiện nghiêm túc tại tất
cả các công đoạn từ nuôi trồng, đánh bắt, thu mua vận chuyển nguyên liệu, đến
chế biến, nên trong năm 2004 số lô hàng bị thị trường nhập khẩu phát hiện kháng
sinh có hại vẫn còn cao (EU: 22 lô, Mỹ: 13 lô, Canada: 27 lô). Tình trạng trên
không chỉ gây thiệt hại lớn về kinh tế cho doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng
nghiêm trọng đến uy tín chất lượng thuỷ sản Việt Nam trên thị trường thế giới.
Hậu quả là Tổng vụ Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng EU (SANCO) đã cử Đoàn
cán bộ thanh tra đến Việt Nam để kiểm tra hoạt động ngăn chặn hoá chất, kháng
sinh có hại trong thủy sản ở Việt Nam trong tháng 4/2005; Cục Quản lý Thực
phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã kiểm tra chương trình HACCP (Hazard Analysis
Critical Control Point- Hệ thống phân tích các mối nguy cơ và điểm kiểm soát tới
hạn) của các doanh nghiệp có liên quan của Việt Nam trong tháng 9/2005.
TS. Nguyễn Tử Cương, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng, An toàn Vệ
sinh Thú y Thuỷ sản, nhận xét: “Công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và
thú y thuỷ sản đã duy trì ổn định, giải quyết kịp thời các rào cản của những thị
trường xuất khẩu quan trọng như Nhật Bản, EU, Nga... Nhưng năng lực của các
cơ quan địa phương còn hạn chế, chính quyền địa phương đầu tư chưa đúng mức,
ngay cả ở các tỉnh trọng điểm”.
Trước tình hình xuất khẩu ngày càng nghiêm ngặt đòi hỏi sản phẩm xuất
đi phải được kiểm định bởi các cơ quan kiểm nghiệm chất lượng có uy tín cao cả
trong nước và trên quốc tế, đảm bảo sản phẩm được an toàn để có thể giải quyết
được vấn đề rào cản an toàn vệ sinh thực phẩm của các nước nhập khẩu đối với
mặt hàng thủy sản của nước ta và Intertek cũng là một trong những công ty kiểm
định hàng đầu được quốc tế công nhận đã cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng
cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau trong đó có lĩnh vực thực phẩm thủy sản
và đã được VILAS công nhận đạt chuẩn I