1. Liệt kê được tên các thiết kế nghiên cứu chính
sử dụng trong nghiên cứu định lượng.
2. Mô tả được những đặc điểm chính của các
thiết kế nghiên cứu thực nghiệm.
3. Mô tả được những đặc điểm chính của các
thiết kế nghiên cứu quan sát.
4. Nêu những ưu và hạn chế của nghiên cứu định
lượng
27 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2864 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan các thiết kế nghiên cứu định lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Tổng quan các thiết kế
nghiên cứu ñịnh lượng
2Mục tiêu
1. Liệt kê ñược tên các thiết kế nghiên cứu chính
sử dụng trong nghiên cứu ñịnh lượng.
2. Mô tả ñược những ñặc ñiểm chính của các
thiết kế nghiên cứu thực nghiệm.
3. Mô tả ñược những ñặc ñiểm chính của các
thiết kế nghiên cứu quan sát.
4. Nêu những ưu và hạn chế của nghiên cứu ñịnh
lượng
3Thiết kế nghiên cứu
Mục ñính của nghiên cứu là ñể trả lời các câu hỏi
ñặt ra.
Thiết kế nghiên cứu giúp trả lời câu hỏi nghiên
cứu chính xác nhất trong nguồn lực cho phép.
Thiết kế nghiên cứu giúp giảm thiểu nguồn sai số
câu hỏi (giả thuyết nghiên cứu)
quần thể nghiên cứu (ai, khi nào, ở ñâu)
số liệu (quy trình, công cụ, chất lượng)
4Các loại nghiên cứu
Nghiên cứu ñịnh lượng
Nghiên cứu ñịnh tính
5Nghiên cứu ñịnh lượng
Có câu hỏi/mục tiêu nghiên cứu rõ ràng.
Thu thập thông tin khách quan có kiểm soát,
thường là các ño lường ở dạng số.
Tiến hành trên một nhóm ñại diện các ñối tượng
tham gia.
Tóm tắt thông tin thu ñược của nhóm.
Kết quả có thể khái quát ra quần thể lớn hơn.
Một số thuật ngữ dùng trong nghiên cứu
• ñơn vị quan sát: ñơn vị trên ñó các ño
lường ñược thực hiện
• biến số: ñặc tính (giới, tuổi, v.v...)
• giá trị: ñơn vị ño lường (1, 2, v.v...)
• số liệu: tập hợp các giá trị của biến
cho các quan sát (số liệu)
•mối quan hệ: sự kết hợp giữa hai hay
nhiều biến
Một số thuật ngữ dùng trong nghiên cứu
biến phụ thuộc (dependent variable)
ñầu ra (outcome), endpoint
phụ thuộc vào giá trị của các biến khác
biến ñộc lập (independent variable)
giải thích hoặc ảnh hưởng ñến ñầu ra
các biến giải thích, các biến dự báo, các yếu tố
nguy cơ
biến thứ ba (co-variates)
nhiễu, yếu tố thay ñổi tác ñộng, các biến “ngoại
lai”
8Một số thuật ngữ dùng trong nghiên cứu
Các nhóm so sánh là các nhóm mà nhà
nghiên cứu ño lường sự khác biệt giữa
chúng.
Nếu các quan sát ñược lặp lại nhiều lần trên
một ñơn vị quan sát, thì loại nghiên cứu này
ñược gọi là nghiên cứu dọc.
9Thuật ngữ nghiên cứu: Ví dụ
Tác ñộng của phơi nhiễm với ánh nắng mặt trời ñến
sự lão hoá của da
Biến ñộc lập: phơi nhiễm với ánh nắng mặt trời
Biến phụ thuộc: lão hoá của da
Các biến khác: mầu da, sử dụng kem chống nắng, tuổi
Câu hỏi
Những thông tin sau, thông tin nào là biến số,
thông tin nào là giá trị?
76.4 kilograms
tăng cân
tăng cân trong thời gian 3 tháng
ðịnh nghĩa biến phụ thuộc và ñộc lập:
Nghiên cứu về hiệu quả của chương trình giáo dục
lái xe không uống rượu ñối với việc giảm tai nạn
xe ô tô ở nam giới 18 - 20 tuổi.
Câu hỏi
ðịnh nghĩa các biến ñộc lập và biến thứ ba (co-
variate(s)):
Nghiên cứu ảnh hưởng của việc châm cứu ñến
cảm giác ñau ở những nạn nhân với các loại chấn
thương khác nhau.
ðịnh nghĩa số lượng quan sát và số lượng ñơn vị
quan sát:
Một nghiên cứu ño lường lặp lại 20 lần trên 5
ñối tượng
12
Nghiên cứu ñịnh lượng
13
Thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng
Thực nghiệm (Experimental study)
Phỏng thực nghiệm (Quasi-Experiment study)
ðánh giá sau (Post test)
ðánh giá trước-sau (Pre-Post test)
Quan sát
Tương quan (Correlational)
Thuần tập (Cohort)
Bệnh chứng (Case-Control)
Cắt ngang (Cross sectional)
Nhiều trường hợp (Case-series)
Trường hợp (Case-study)
14
Thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng
Thực nghiệm/phỏng thực nghiệm
tìm hiểu vai trò của 1 yếu tố/1 tác nhân trong phòng hoặc
ñiều trị bệnh.
Thường có nhóm chứng
Thiết kế chặt chẽ hơn, ít nguy cơ phát sinh sai số
Khó tiến hành, chi phí cao
Quan sát
nhà NC ñiều tra/ghi lại thực trạng PN và SK như diễn ra
trong tự nhiên, không hạn chế ở ñiều trị/dự phòng
Dễ tiến hành, chi phí thấp
Nguy cơ bị sai số lớn hơn
15
Nghiên cứu thực nghiệm/phỏng thực nghiệm
Nghiên cứu thực nghiệm có phân bổ ngẫu nhiên
Có can thiệp
Có nhóm chứng
Có sự phân bổ ngẫu nhiên các cá thể vào nhóm can
thiệp hoặc ñối chứng
Loại từ nhiễu/sai số một cách tối ña.
Phân
ngẫu
nhiên
Nhóm can
thiệp
Nhóm ñối
chứng
Can thiệp
ðánh giá trước can thiệp ðánh giá sau can thiệp
16
Nghiên cứu thực nghiệm/phỏng thực nghiệm
Nghiên cứu phỏng thực nghiệm
Không có phân bổ ngẫu nhiên hoặc nhóm chứng
Thiếu nhóm chứng: giảm khả năng kết luận về
nguyên nhân
ðơn giản và chi phí thấp hơn khi tiến hành
ðược dùng nhiều hơn trên thực tế
Nhóm can
thiệp
Nhóm ñối
chứng
Can thiệp
ðánh giá trước can thiệp ðánh giá sau can thiệp
17
Nghiên cứu thực nghiệm/phỏng thực nghiệm
Nghiên cứu phỏng thực nghiệm
Chỉ có ñánh giá sau, không có ñánh giá trước (post
test)
Nhóm can
thiệp
Nhóm ñối
chứng
Can thiệp
ðánh giá sau can thiệp
18
Thiết kế một nhóm ño lường trước sau
Nhóm NC O1..........X.........O2
ðo lường một nhóm trước (pre) và sau (post) can thiệp
Nghiên cứu thực nghiệm/phỏng thực nghiệm
19
Thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng: quan sát
Các loại nghiên cứu quan sát
Thuần tập
Bệnh chứng
ðiều tra cắt ngang
20
Thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng: quan sát
Thuần tập:
Các cá thể khỏe mạnh (PN và KPN) ñược theo dõi theo thời
gian
Theo dõi tới khi xuất hiện bệnh/hết thời gian nghiên cứu
Có nhóm chứng
Nghiên cứu dọc
Nhóm có
phơi
nhiễm
Nhóm
không
phơi
nhiếm
xuất hiện
bệnh
ðánh giá nguy cơ (RR)
xuất hiện
bệnh
tính toán tỷ lệ mới mắc
21
Thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng: quan sát
Bệnh chứng
Xác ñịnh các trường hợp bệnh
Chọn nhóm chứng
Thu thập thông tin về nguy cơ trong quá khứ
Thường dùng cho các trường hợp bệnh hiếm
Nhóm có
bệnh
Nhóm không
có bệnh
có phơi
nhiễm
ðánh giá nguy cơ qua tỷ số chênh (OR)
có phơi
nhiếm
22
Thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng: quan sát
ðiều tra cắt ngang (mô tả cắt ngang /có phân tích)
ðiều tra quần thể/mẫu tại một thời ñiểm
Mô tả hiện trạng tại thời ñiểm ñó
Có thể ñưa ra mối liên quan thông qua
việc hồi cứu hành vi trong quá khứ hoặc hiện tại
Các hành vi,
vấn ñề sức
khỏe trong
hiện tại
có phơi nhiễm, có các
ñặc ñiểm nhất ñịnh
ðánh giá nguy cơ qua POR/PRR
không phơi
nhiếm
tính toán tỷ lệ hiện mắc
23
Thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng: quan sát
Nghiên cứu mô tả
Mô tả một hoặc nhiều trường hợp
Không ñưa ra các mối liên quan
ðưa ra các giả thuyết dựa trên quan sát các trường hợp.
Ví dụ: mô tả các trường hợp nhiễm SARS tại Việt Nam
24
Thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng: phân tích số
liệu thứ cấp
Sử dụng bộ số liệu ñã có sẵn – dựa trên một nghiên
cứu ñã thiết kế từ trước, thuộc một trong những dạng
thiết kế trên ñây.
Có thể phải mã hóa lại số liệu, tạo thêm những biến
số mới
Phải ñề ra những giả thuyết nghiên cứu mới, chiến
lược phân tích cụ thể
25
Thiết kế nghiên cứu: Chất lượng
Thực nghiệm
Phỏng thực nghiệm
Quan sát
26
Nghiên cứu ñịnh lượng
sử dụng các câu hỏi chuẩn bị trước
hỏi theo cùng một cách với mọi ñối tượng
ñiều tra kiến thức, thái ñộ, hành vi
triển khai nhanh
ñưa ra các suy luận thống kê (mẫu quần
thể) và khả năng khái quát kết quả
27
Tồn tại của nghiên cứu ñịnh lượng
sai số: không trả lời ñúng các câu hỏi do không
nhớ, hiểu sai, chủ ñề tinh tế, nhạy cảm, cố tình...
nghiêm trọng nhất: “sự phiên dịch lại về mặt văn
hóa” – xảy ra khi ñối tượng không hiểu câu hỏi ñặt
ra như người nghiên cứu dự ñịnh.
sai số ngữ cảnh: liên quan tới bối cảnh của cuộc
phỏng vấn – giả ñịnh rằng hành vi và thái ñộ của
con người không thay ñổi theo hoàn cảnh.