Nhu cầu trao đổi thông tin là nhu cầu thiết yếu trong xã hội hiện đại. Các hệ thống
thông tin di động với khản năng giúp con người trao đổi thông tin mọi lúc, mọi nơi đã
phát triển rất nhanh và đang trở thành không thể thiếu được trong xã hội thông tin ngày
nay. Bắt đầu từ các hệ thống thông tin di động thế hệ đầu tiên ra đời vào năm 1946, các hệ
thống thông tin di động số thế hệ 2 (2G) ra đời với mục tiêu chủ yếu là hỗ trợ dịch vụ
thoại và truyền số lệu tốc độ thấp. Hệ thống thông tin di động 2G đánh dấu sự thành công
của công nghệ GSM với hơn 70% thị phần thông tin di động trên toàn cầu hiện nay.
Trong tương lai, nhu cầu các dịch vụ số liệu sẽ ngày càng tăng và có khản năng vượt quá
thông tin thoại. Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G) ra đời nhằm thỏa mãn nhu cầu
của con người về các dịch vụ số liệu tốc độ cao như: điện thoại thấy hình, video
streaming, hội nghị truyền hình, nhắn tin đa phương tiện (MMS) Đến nay các hệ thống
thông tin di động thế hệ thứ 3 (3G) đã được đưa vào khai thác thương mại ở nhiều nước
trên thế giới. Ở Việt Nam, các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba cũng sẽ được triển
khai trong cuối năm 2009 này. Đối với các nhà khai thác mạng di động GSM thì cái đích
3G là các hệ thống thông tin di động CDMA băng rộng (W-CDMA) theo chuẩn IMT-
2000. Xuất phát từ định hướng này mà em chọn đề tài nghiên cứu về 3G. Đề tài “Tổng
quan về công nghệ W-CDMA” gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu các hệ thống thông tin di động
Chương 2: Mạng GSM và giải pháp nâng cấp lên 3G
Chương 3: Công nghệ W-CDMA
78 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1903 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan về công nghệ w-Cdma, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 1
Tên đề tài:
Tổng quan về công nghệ W-CDMA
Sinh viên: Nguyễn Trung Tuấn
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
Lớp: 09LTĐT
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 2
LỜI NÓI ĐẦU
Nhu cầu trao đổi thông tin là nhu cầu thiết yếu trong xã hội hiện đại. Các hệ thống
thông tin di động với khản năng giúp con người trao đổi thông tin mọi lúc, mọi nơi đã
phát triển rất nhanh và đang trở thành không thể thiếu được trong xã hội thông tin ngày
nay. Bắt đầu từ các hệ thống thông tin di động thế hệ đầu tiên ra đời vào năm 1946, các hệ
thống thông tin di động số thế hệ 2 (2G) ra đời với mục tiêu chủ yếu là hỗ trợ dịch vụ
thoại và truyền số lệu tốc độ thấp. Hệ thống thông tin di động 2G đánh dấu sự thành công
của công nghệ GSM với hơn 70% thị phần thông tin di động trên toàn cầu hiện nay.
Trong tương lai, nhu cầu các dịch vụ số liệu sẽ ngày càng tăng và có khản năng vượt quá
thông tin thoại. Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G) ra đời nhằm thỏa mãn nhu cầu
của con người về các dịch vụ số liệu tốc độ cao như: điện thoại thấy hình, video
streaming, hội nghị truyền hình, nhắn tin đa phương tiện (MMS)Đến nay các hệ thống
thông tin di động thế hệ thứ 3 (3G) đã được đưa vào khai thác thương mại ở nhiều nước
trên thế giới. Ở Việt Nam, các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba cũng sẽ được triển
khai trong cuối năm 2009 này. Đối với các nhà khai thác mạng di động GSM thì cái đích
3G là các hệ thống thông tin di động CDMA băng rộng (W-CDMA) theo chuẩn IMT-
2000. Xuất phát từ định hướng này mà em chọn đề tài nghiên cứu về 3G. Đề tài “Tổng
quan về công nghệ W-CDMA” gồm có 3 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu các hệ thống thông tin di động
Chƣơng 2: Mạng GSM và giải pháp nâng cấp lên 3G
Chƣơng 3: Công nghệ W-CDMA
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
Th.S. Trần Thanh Hà. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong việc hoàn thành đồ án nhưng
với thời gian và trình độ có hạn nên đồ án còn có nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được
các ý kiến đóng góp và chỉ dẫn thêm từ các thầy cô và các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S. Trần Thanh Hà đã giúp em
hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 3
Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 4
BẢNG TRA CỨU CÁC TỪ VIẾT TẮT
A
AUC Authentication Centre Trung tâm nhận thực
AMR Adaptive Multi Rate Mã hóa nhiều tốc độ thích ứng
ATM Asynchronous Tnsfer Mode Chế độ truyền không đồng bộ
B
BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc
BSS Base Station Subsystem Hệ thống con trạm gốc
BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc
BSIC Base Transceiver Station
Identity Code
Mã nhận dạng trạm thu phát gốc
BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá
BPSK Binary Phase Shift Keying Điều chế pha nhị phân
BER Bit Error Rate Tỷ lệ lỗi bit
BS Base Station Trạm gốc
C
CSPDN Circuit Switch Public Data
Network
Mạng số liệu công cộng chuyển
mạch theo mạch
CCH Control Channel Kênh điều khiển
CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung
CGI Cell Global Identity Số nhận dạng ô
CI Cell Identity Số nhận dạng tế bào
CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã
CN Core Network Mạng lõi
CS Circuit Switching Chuyển mạch kênh
CTCH Common Traffic Channel Kênh lưu lượng chung
CC Convolutional Code Mã xoắn
CRC Cyclic Redundance Check Kiểm tra độ dư vòng
D
DTCH Deticated Traffic Channel Kênh lưu lượng dành riêng
DSSS Direct Sequence Spread
Spectrum
Trải phổ dãy trực tiếp
E
ETSI European Telecommunications
Standards Institute
Viện tiêu chuẩn viễn thông Chân Âu
EIR Equipment Identification Register Bộ ghi nhận dạng thiết bị
EDGE Enhanced Data tes for GSM
Evolution
Tốc độ số liệu tăng cường để phát
triển GSM
ECSD Enhanced Circuit Switched Data Tăng cường dữ liệu chuyển mạch
kênh
F
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 5
FDMA Frequency Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
FSK Frequency Shift Keying Điều chế số theo tần số tín hiệu
FB Frequency Correction Burst Cụm hiệu chỉnh tần số
FCCH Frequency Correction Channel Kênh hiệu chỉnh tần số
FACCH Fast Associated Control
Channel
Kênh điều khiển liên kết nhanh
FDD Frequency Division Duplex Song công phân chia theo tần số
FHSS Frequency Hopping Spreading
Spectrum
Trải phổ nhảy tần
G
GSM Global System for Mobile
Communication
Hệ thống viễn thông toàn cầu
GMSC Gateway MSC Trung tâm chuyển mạch các
nghiệp vụ di động cổng
GMSK Gaussian Minimum Shift
Keying
Điều chế khóa dịch pha cực tiểu
Gauss
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung
GGSN GPRS Support Node Nút hỗ trợ cổng GPRS
GSN GPRS Support Node Nút hỗ trợ GPRS
3GPP Third Generation Partnership
Pecject
Tổ chức chuẩn hóa các công nghệ
mạng thông tin di động tế bào
H
HLR Home Location Register Bô ghi định vị trường trú
HSCSD High Speed Circuit Switched
Data
Số liệu chuyển mạch kênh tốc độ
cao
HPSK Hybrid Phase Shift Keying Điều chế pha hỗn hợp
I
ISDN Integrated Service Digital
Network
Mạng số liên kết đa dịch vụ
IWF Interworking Function Các chức năng tương tác
IMEI International Mobile Equipment
Identity
Số nhận dạng di động quốc tế
IMSI International Mobile Subciber
Identity
Số nhận dạng thuê bao di động quốc
tế
IP Internet Protocol Giao thức Internet
IF Intermediate Frequency Trung tần
L
LA Location Area Vùng định vị
LAI Location Area Identity Số nhận dạng vùng định vị
LAC Location Area Code Mã vùng định vị
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 6
LLC Logical Link Control Điều khiển kênh logic
M
MS Mobile Station Trạm di động
MSC Mobile Service Switching
Center
Trung tâm chuyển mạch các
nghiệp vụ di động
ME Mobile Equipment Thiết bị di động
MSK Minimum Shift Keying Điều chế khóa pha cực tiểu
MCC Mobile Country Code Mã quốc gia của mạng di động
MNC Mobile Network Code Mã mạng thông tinn di động
MSIN Mobile Station Identification
Number
Số nhận dạng trạm di động
MSRN Mobile Station Roaming
Number
Số lưu động của thuê bao di động
MMS Multimedia Messaging Service Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện
MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi trường
N
NMC Network Management Center Trung tâm quản lý mạng
NSS Network Subsystem Phân hệ mạng
O
OSS Opration Subsystem Hệ thống con khai thác
OMC Operation & Maintenance
Center
Trung tâm quản lý và bảo dưỡng
P
PSTN Public Switch Telephone
Network
Mạng điện thoại chuyển mạch
công cộng
PSPDN Packet Switched Public Data
Network
Mạng số liệu công cộng chuyển
mạch gói
PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng
PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã
PDP Packet Data Protocol Giao thức dữ liệu gói
PN Pseudo Noise Mã giả tạp âm
PACCH Packet Associated Control
Channel
Kênh điều khiển liên kết gói
PCCCH Packet Common Control
Channel
Kênh điều khiển gói chung
PCPCH Physical Common Packet
Channel
Kênh gói chung vật lý
PSK Phase Shift Keying Khóa dịch pha
PDCP Packet Data Convergence Giao thức hội tụ số liệu gói
PS Packet Switch Chuyển mạch gói
PCCC Parallel Concatenated Mã xoắn móc nối song song
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 7
Convolutional Code
R
RACH Random Access Channel Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RLC Radio Link Control Điều khiển liên kết vô tuyến
RF Radio Frequency Tần số sóng mang
RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RNS Radio Network Subsystem Hệ thống mạng con vô tuyến
RANAP Radio Access Network
Application Part
Phần ứng dụng truy nhập mạng vô
tuyến
S
SS Switching Subsystem Hệ thống con chuyển mạch
SIM Subscriber Identity Module Modul nhận dạng thuê bao
SCH Synchoronization Channel Kênh đồng bộ
SMS Short Message Service Dịch vụ bản tin ngắn
SN Subcriber Number Số thuê bao
SGSN Serving GPRS Support Node Nút hỗ trợ dịch vụ GPRS
SNR Signal to Noise Ratio Tỷ lệ tín hiệu trên tạp âm
SF Hệ số trải phổ
T
TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
TRAU Transcoder/Rate Adapter Unit Khối chuyển đổi mã và thích ứng
tốc độ
TCH Traffic Channel Kênh lưu lượng
TAF Terminal Adaptation Function Chức năng thích ứng đầu cuối
TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn
TDD Time Division Duplex Song công phân chia theo thời
gian
TS Time Slot Khe thời gian
THSS Time Hopping Spreading
Spectrum
Trải phổ nhảy thời gian
U
UMTS Universal Mobile
Telecommunication System
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access
Network
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất
UMTS
UE User Equipment Thiết bị người sử dụng
USIM UMTS Subscriber Identity
Module
Modul nhận dạng thuê bao UMTS
V
VLR Visistor Location Register Bộ ghi định vị tạm trú
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 8
W
WAP Wireless Application Protocol Giao thức ứng dụng không dây
W-CDMA Wideband Code Division
Multiple Access
Đa truy cập phân mã băng rộng
1G First Generation Thế hệ thứ 1
2G Second Generation Thế hệ thứ 2
3G Third Generation Thế hệ thứ 3
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 9
MỤC LỤC
CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 Giới thiệu chương ................................................................................. 1
1.2 Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 (1G) .............................................. 1
1.3 Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 (2G) .............................................. 2
1.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G) .............................................. 5
1.4.1 Các mạng 3G chính ...................................................................... 6
1.4.2 Các dịch vụ và ứng dụng trong thông tin di động ......................... 8
thế hệ thứ 3 (3G)
1.5 Hệ thống thông tin di động thế hệ tiếp theo........................................... 9
1.6 Kết luận chương ................................................................................. 10
CHƢƠNG II
MẠNG GSM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CẤP LÊN 3G
2.1 Giới thiệu chung về GSM ................................................................... 11
2.1.1 Giới thiệu về GSM ..................................................................... 11
2.1.2 Lịch sử mạng.............................................................................. 11
2.1.3 Các chỉ tiêu kĩ thuật của mạng GSM .......................................... 11
2.1.4 Phương pháp truy nhập trong mạng GSM .................................. 13
2.2 Cấu trúc của hệ thống thông tin di động GSM .................................... 14
2.2.1 Cấu trúc của hệ thống ................................................................. 14
2.2.2 Chức năng của các phần tử trong hệ thống ................................. 15
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 10
2.3 Các trường hợp thông tin .................................................................... 17
2.3.1 Các trạng thái của máy di động MS ............................................ 17
2.3.2 Thủ tục nhập mạng ..................................................................... 18
2.3.3 Lưu động và cập nhật vị trí ......................................................... 18
2.3.4 Các trường hợp cuộc gọi ............................................................ 18
2.3.5 Thủ tục rời mạng ........................................................................ 21
2.3.6 Các trường hợp chuyển giao ....................................................... 21
2.4 Dịch vụ và bảo mật trong GSM .......................................................... 23
2.4.1 Các dịch vụ trong GSM .............................................................. 23
2.4.2 Bảo mật trong GSM ................................................................... 24
2.5 Kỹ thuật vô tuyến trong GSM ............................................................. 26
2.5.1 Mã hóa kênh............................................................................... 26
2.5.2 Điều chế ..................................................................................... 27
2.6 Nâng cấp lên 3G ................................................................................. 29
2.6.1 Các tiêu chí nâng cấp GSM lên 3G ............................................. 29
2.6.2 Giải pháp nâng cấp ..................................................................... 30
2.7 Tốc độ số liệu tăng cường để phát triển GSM (EDGE) ....................... 31
2.7.1 Kỹ thuật điều chế trong EDGE ................................................... 32
2.7.2 Giao tiếp vô tuyến ...................................................................... 33
2.8 Kết luận chương ................................................................................. 34
CHƢƠNG III
CÔNG NGHỆ W-CDMA
3.1 Giới thiệu chương................. .35
3.2 Cấu trúc mạng . 35
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 11
3.2.1 Các đặc điểm của W-CDMA .. ................................................... 35
3.2.2 Các đặc tính cơ bản của W-CDMA ............................................ 37
3.2.3 Cấu trúc mạng W-CDMA ..... .. .................................................. 38
3.3 Các giao diện vô tuyến .................. .. .................................................. 42
3.4 Các giải pháp kĩ thuật trong W-CDMA .............................................. 44
3.4.1 Mã hóa và đan xen ................ .. .................................................. 44
3.4.1.1 Mã vòng ..................... .. .................................................. 44
3.4.1.2 Mã xoắn ..................... .. .................................................. 45
3.4.1.3 Mã TURBO ................ .. .................................................. 47
3.4.1.4 Đan xen trong W-CDMA ................................................ 47
3.4.2 Điều chế BPSK và QPSK ...... .. .................................................. 48
3.4.2.1 Điều chế BPSK .......... .. .................................................. 48
3.4.2.2 Điều chế QPSK .......... .. .................................................. 49
3.5 Kỹ thuật trải phổ trong W-CDMA 51
3.5.1 Giới thiệu .............................. .. .................................................. 51
3.5.2 Nguyên lý trải phổ DSSS ....... ................................................... 53
3.5.3 Mã trải phổ ............................ .. .................................................. 54
3.6 Truy nhập gói ................................ .. .................................................. 56
3.6.1 Tổng quan về truy nhập gói trong W-CDMA ............................. 56
3.6.2 Lưu lượng số liệu gói ............ .. .................................................. 56
3.6.3 Các phương pháp lập biểu gói ................................................... 57
3.6.3.1 Lập biểu phân chia theo thời gian .................................... 58
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 12
3.6.3.2 Lập biểu phân chia theo mã ............................................. 58
3.7 Thiết lập một cuộc gọi trong W-CDMA UMTS .................................. 59
3.8 Kết luận chương ............................ .. .................................................. 61
Kết luận và phương hướng phát triển đề tài .............................................. 62
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 13
Chƣơng I
GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 GIỚI THIỆU CHƢƠNG
Trong xu thế phát triển chung của xã hội hiện đại thì sự ra đời của thông tin di động
đã giúp cho con người trong việc liên lạc với nhau ở mọi nơi, mọi lúc. Và không dừng
lại ở đó, khi việc liên lạc thoại đã được đáp ứng tốt thì nhu cầu về các dịch vụ gia tăng
trên thông tin di động như truy cập Internet, truyền dữ liệu tốc độ caobắt đầu phát
triển. Chương 1 của đồ án trình bày về lịch sử hình thành và phát triển của thông tin di
động qua các thế hệ và những vấn đề chủ yếu của loại hình thông tin hiện đại này.
1.2 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 1 (1G First Generation )
Các hệ thống thông tin thế hệ thứ nhất (1G) hoạt động ở dải tần số 450-900 MHZ, sử
dụng phương pháp điều chế FM và phương pháp truy cập FDMA, có mục đích chính là
truyền thoại. các hệ thống này sử dụng kĩ thuật tương tự nên chất lượng thoại không
cao, bị ảnh hưởng lớn bởi nhiễu, bảo mật kém và hạn chế đáng kể số lượng người dùng.
hình 1.1 mô tả phương pháp đa truy cập với 5 người dùng. hình 1.1a mô tả phổ của hệ
thống FDMA, băng thông của hệ thống được chia thành các băng khác nhau giữa các
băng kề nhau có một tần số bảo vệ để tránh chồng phổ. Khi một người dùng gửi yêu cầu
kết nối tới tổng đài, tổng đài sẽ ấn định một trong các kênh chưa sử dụng và dành riêng
cho người dùng đó trong suốt cuộc gọi. ngay khi cuộc gọi kết thúc, kênh được ấn định
lại cho người khác. khi có 5 người dùng thì duy trì cuộc gọi như hình 1.1b, có thể ấn
định kênh như trên hình 1.1c
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 14
1.3 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 2 (2G Second Generation )
Các hệ thống thông tin thế hệ thứ 2 (2G) có nhiều ưu điểm vượt trội so với thế hệ
thứ nhất (1G). các ưu điểm vượt trội đó là việc sử dụng các công nghệ số cho phép cải
thiện chất lượng thông tin và tăng số lượng người sử dụng. các hệ thống này sử dụng
băng tần 450-900MHZ và sử dụng kết hợp phương pháp đa truy cập theo mã và tần số
(CDMA/FDMA) làm tăng số lượng người sử dụng. không những thế có thêm các dịch
vụ di động mới như SMS, Fax và các dịch vụ bổ sung cho thoại
Phổ
Tần số
Băng tần hệ thống
Khoảng bảo vệ
Kênh 1 Kênh 2 Kênh 3 Kênh N
..........
Người dùng 2
Người dùng 1
Người dùng 3
Người dùng 5
Người dùng 4
Thời gian
Kênh 2
Tần số
Kênh 1
Kênh 3
Thời gian
Người dùng 1,4
Người dùng 2,5
Người dùng 3
Hình 1.1 Khái niệm về hệ thống FDMA:
(a) Phổ tần của hệ thống FDMA; (b) Mô hình khởi đầu và duy trì
cuộc gọi với 5 người dùng; (c) Phân bố kênh.
Băng tần
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà SVTH: Nguyễn Trung Tuấn 15
Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA (Time Division Multiple Access)
Các hệ thống TDMA khắc phục vấn đề dung lượng kênh bằng cách phân chia kênh
vô tuyến đơn thành các khe thời gian và phân bổ một khe thời gian cho mỗi thuê bao. Ví
dụ như hệ thống TDMA của hoa kỳ có 3 khe thời gian trên mỗi kênh trong khi hệ thống
GMS có 8 khe thời gian trên mỗi kênh. Để sử dụng các khe thời gian tín hiệu thoại
tương tự cần chuyển sang dạng số. một bộ mã hóa thoại gọi là Vocoder thực hiện công
việc này. Dung lượng có được ban đầu hơi nhỏ song việc dùng các Vocoder tốc độ bi