Đề tài Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH thương mại dịch vụ Tây Xuyên

1.1. Cơ sở hình thành đề tài Những năm gần đây công nghệ thông tin Việt Nam không ngừng phát triển, các sản phẩm công nghệ lần lượt xâm nhập vào thị trường nước ta, từ các sản phẩm như máy vi tính hay laptop, đến công nghệ Internet hay mạng 3G Đã tác động không nhỏ đến nền kinh tế, hầu như ảnh hưởng đến tất cả đến các ngành nghề kinh doanh. Tận dụng triệt để các sản phẩm hay những tiện ích mà công nghệ này mang lại. Từ những xu hướng trên ngành nghề kinh doanh này đã phát triển rộng khắp từ các dịch vụ như bán sửa chữa và lắp đặt các hệ thống máy tính từ văn phòng đến các dịch vụ Internet. Vì thế để có thể cạnh tranh và tồn tại trong thị trường cạnh tranh như thế đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách hay chiến lược cụ thể nhằm định hướng cho những mục tiêu phát triển lâu dài cho doanh nghiệp. Tây Xuyên là một trong những công ty hoạt động tại thị trường TP Long Xuyên và các huyện lân cận thuộc tỉnh An Giang không thể tồn tại trong một thị trường cạnh tranh khi không có những định hướng chiến lược rõ ràng. Mặc khác, công ty Tây Xuyên là những công ty thuộc loại nhỏ, nên cần có những chiến lược cụ thể để có thể cạnh tranh với các đối thủ cao hơn như Cảnh Toàn hay Kim Vi và T&D. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng chiến lược phát triển cho Tây Xuyên để có thể cạnh tranh và cùng tồn tại với các đối thủ lớn mạnh khác, để đạt được chiến lược cần xây dựng các mục tiêu sau. (1) Tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của công ty trong thời điểm hiện tại và đưa ra những dự báo trong tương lai. (2) Xác định các cơ hội đe dọa mà công ty gặp phải. (3) Đưa ra các chiến lược hợp lý cho công ty và hướng phát triển trong tương lai. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Trong phần phạm vi nghiên cứu chỉ quan tâm chủ yếu đến ngành phân phối máy tính, linh kiện các loại và các dịch vụ lắp đặt hay bảo trì hệ thống mạng máy tính. Do thời gian có hạn và đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu các điểm mạnh điểm yếu và các đe dọa hay cơ hội để xây dựng các chiến lược phát triển hợp lý còn các vấn đề khác đề tài không quan tâm nghiên cứu. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Chiến lược xây dựng thông qua hai bước nghiên cứu: 1.4.1. Nghiên cứu khám phá 1.4.1.1. Dữ liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập dữ liệu: Các dữ liệu được thu thập thông qua các báo cáo tài chính, các tài liệu khóa luận chuyên đề, các bài báo , Internet có liên quan đến các doanh nghiệp chuyên mua bán các sản phẩm công nghệ như: máy tính, linh kiện máy tính, Laptop hay các dịch vụ có liên quan. Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào những thông tin có ý nghĩa sẽ được phân tích dựa vào các biểu đồ biểu bảng để phân tích các thông tin cần thiết. 1.4.2. Nghiên cứu chính thức 1.4.2.1. Nghiên cứu Ban Giám đốc Phương pháp nghiên cứu: tiến hành phỏng vấn Giám đốc về các thông tin vĩ mô ảnh hưởng đến ngành và các dự báo của công trong tương lai, từ đó ban quản lý có những chiến lược đối phó trong tương lai. Phương pháp xử lý dữ liệu: Các dữ liệu thu được sẽ tiến hành phân tích nghiên cứu để xác định các yếu tố ảnh hưởng và lập bản câu hỏi phỏng vấn khách hàng. 1.4.2.2. Nghiên cứu Khách hàng Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành phát bản hỏi phỏng vấn các khách hàng mục tiêu của Tây Xuyên và các khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Phương pháp xử lý số liệu: Tiến hành lập bảng phân tích các điểm mạnh điểm yếu và các cơ hội đe dọa, chọn chiến lược và xây dựng các chiến lược cho doanh nghiệp. 1.5. Ý nghĩa Chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra các cơ hội đe dọa cho doanh nghiệp, giúp nhận dạng ra các chiến lược. Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược để doanh nghiệp tìm cách ứng phó, tránh được ít rủi ro, xây chiến lược pháp triển bền vững cho doanh nghiệp. 1.6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu Nội dung báo cáo nghiên cứu gồm 5 phần: Chương 1: Giới thiệu nội dung đề tài gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu. Chương 2: Giới thiệu công ty. Chương 3: phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp; Yếu tố kinh tế, Ảnh hưởng văn hóa - xã hội, Yếu tố chính trị - pháp luật. Chương 4: phân tích môi trường tác nghiệp bao gồm; Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, đối thủ tiềm ẩn, nhà cung cấp, sản Phẩm thay thế. Chương 5: Phân tích môi trường nội bộ; Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ. Chương 6: Xây dựng chiến lược cho công ty Tây Xuyên Chương 7: Kết luận

doc35 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2191 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH thương mại dịch vụ Tây Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH (((۩((( NHÓM THỰC HIỆN: SỐ 5 _ DH8QT1 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH TMDV TÂY XUYÊN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Long Xuyên, tháng…….năm…. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH (((۩((( XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH TMDV TÂY XUYÊN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NHÓM THỰC HIỆN: SỐ 5 _ DH8QT1 STT  Họ và tên  MSSV  Mức độ tham gia (%)   1  Nguyễn Ngọc Nam  DQT073384  100%   2  Nguyễn Thị Mộng Thúy  DQT073403  100%   3  Trần Lệ Trân  DQT073409  100%   4  Huỳnh Thị Thủy  DQT073404  100%   5  Huỳnh Anh Duy  DQT073361  100%   6  Trần Hiền Huy  DQT073374  100%   7  Từ Đỗ Kinh Luân  DQT073380  100%   8  Lê Duy Thái  DQT073400  100%   MỤC LỤC CHƯƠNG 1 1 TỔNG QUAN 1 1.1. Cơ sở hình thành đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1 1.4.1. Nghiên cứu khám phá 1 1.4.2. Nghiên cứu chính thức 2 1.5. Ý nghĩa 2 1.6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu 2 CHƯƠNG 2 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 3 VÀ DỊCH VỤ TÂY XUYÊN 3 2.1. Địa chỉ liên hệ: 3 2.2. Ngành nghề kinh doanh: 3 2.3. Chiến lược nhân sự công ty: 3 2.4. Cơ cấu tổ chức: 4 CHƯƠNG 3 5 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 5 3.1. Yếu tố kinh tế 5 3.2. Ảnh hưởng văn hóa - xã hội: 6 3.3. Yếu tố chính trị - pháp luật: 6 CHƯƠNG 4 8 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP 8 4.1. Đối thủ cạnh tranh 8 4.1.1. Các yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành 8 4.1.2. Xác định đối thủ cạnh tranh: 8 4.1.3. Giá 8 4.1.4. Vị trí thuận tiện 8 4.1.5. Sản phẩm 9 4.1.6. Khuyến mãi 9 4.1.7. Bảo hành 9 4.1.8. Kênh phân phối tại An Giang 9 4.1.9. Thái độ phục vụ, tư vấn mua sản phẩm 9 4.2. Khách hàng 12 4.3. Đối thủ tiềm ẩn 12 4.4. Nhà cung cấp 12 4.5. Sản Phẩm thay thế 13 CHƯƠNG 5 14 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 14 5.1. Các hoạt động chủ yếu 14 5.1.1. Hậu cần đầu vào 14 5.1.2. Vận hành 15 5.1.3. Các hoạt động đầu ra 15 5.1.4. Marketing và bán hàng 15 5.1.5. Dịch vụ khách hàng: 16 5.2. Các hoạt động hỗ trợ 16 5.2.1. Quản trị nguồn nhân lực 16 5.2.2. Các hệ thống thông tin 18 5.2.3. Tài chính và kế toán 18 5.2.4. Ma trận đánh giá nội bộ IFE 18 CHƯƠNG 6 20 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TÂY XUYÊN 20 6.1. Xây dựng chiến lược cấp công ty 20 6.2. Hoạch định chiến lược cụ thể cho công ty Tây Xuyên 21 Bảng 6.1: Ma trận SWOT 21 Bảng 6.2: Ma trận QSPM của công ty Tây Xuyên 22 CHƯƠNG 7 24 KẾT LUẬN 24 7.1. Kết luận 24 7.2. Hạn chế của đề tài 24 TÀI LIỆU THAM KHẢO 25 PHỤ LỤC 26 PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi khám phá 26 PHỤ LỤC 2: Bảng câu hỏi 27 DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Tây Xuyên 11 Bảng 5.1: Đánh giá các yếu tố hậu cần đầu ra 14 Bảng 5.2: khảo sát ý kiến của nhân viên trong công ty Tây Xuyên: (khảo sát 5 nhân viên) 18 Bảng 5.3: Ma trận đánh giá nội bộ của ngành chuyên cung cấp linh kiện và thiết lập hệ thống tin học 18 Bảng 6.1: Ma trận SWOT 21 Bảng 6.2: Ma trận QSPM của công ty Tây Xuyên 22 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Mức độ hài lòng của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên 10 Hình 4.2: Đánh giá chế độ tư vấn của công ty 10 Hình 5.1: Chuỗi giá trị của công ty Tây Xuyên 14 Hình 5.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Tây Xuyên 17 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ---o0o--- 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Những năm gần đây công nghệ thông tin Việt Nam không ngừng phát triển, các sản phẩm công nghệ lần lượt xâm nhập vào thị trường nước ta, từ các sản phẩm như máy vi tính hay laptop, đến công nghệ Internet hay mạng 3G… Đã tác động không nhỏ đến nền kinh tế, hầu như ảnh hưởng đến tất cả đến các ngành nghề kinh doanh. Tận dụng triệt để các sản phẩm hay những tiện ích mà công nghệ này mang lại. Từ những xu hướng trên ngành nghề kinh doanh này đã phát triển rộng khắp từ các dịch vụ như bán sửa chữa và lắp đặt các hệ thống máy tính từ văn phòng đến các dịch vụ Internet. Vì thế để có thể cạnh tranh và tồn tại trong thị trường cạnh tranh như thế đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách hay chiến lược cụ thể nhằm định hướng cho những mục tiêu phát triển lâu dài cho doanh nghiệp. Tây Xuyên là một trong những công ty hoạt động tại thị trường TP Long Xuyên và các huyện lân cận thuộc tỉnh An Giang không thể tồn tại trong một thị trường cạnh tranh khi không có những định hướng chiến lược rõ ràng. Mặc khác, công ty Tây Xuyên là những công ty thuộc loại nhỏ, nên cần có những chiến lược cụ thể để có thể cạnh tranh với các đối thủ cao hơn như Cảnh Toàn hay Kim Vi và T&D. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng chiến lược phát triển cho Tây Xuyên để có thể cạnh tranh và cùng tồn tại với các đối thủ lớn mạnh khác, để đạt được chiến lược cần xây dựng các mục tiêu sau. (1) Tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của công ty trong thời điểm hiện tại và đưa ra những dự báo trong tương lai. (2) Xác định các cơ hội đe dọa mà công ty gặp phải. (3) Đưa ra các chiến lược hợp lý cho công ty và hướng phát triển trong tương lai. Phạm vi nghiên cứu Trong phần phạm vi nghiên cứu chỉ quan tâm chủ yếu đến ngành phân phối máy tính, linh kiện các loại và các dịch vụ lắp đặt hay bảo trì hệ thống mạng máy tính. Do thời gian có hạn và đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu các điểm mạnh điểm yếu và các đe dọa hay cơ hội để xây dựng các chiến lược phát triển hợp lý còn các vấn đề khác đề tài không quan tâm nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu Chiến lược xây dựng thông qua hai bước nghiên cứu: 1.4.1. Nghiên cứu khám phá 1.4.1.1. Dữ liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập dữ liệu: Các dữ liệu được thu thập thông qua các báo cáo tài chính, các tài liệu khóa luận chuyên đề, các bài báo , Internet có liên quan đến các doanh nghiệp chuyên mua bán các sản phẩm công nghệ như: máy tính, linh kiện máy tính, Laptop hay các dịch vụ có liên quan. Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào những thông tin có ý nghĩa sẽ được phân tích dựa vào các biểu đồ biểu bảng để phân tích các thông tin cần thiết. 1.4.2. Nghiên cứu chính thức 1.4.2.1. Nghiên cứu Ban Giám đốc Phương pháp nghiên cứu: tiến hành phỏng vấn Giám đốc về các thông tin vĩ mô ảnh hưởng đến ngành và các dự báo của công trong tương lai, từ đó ban quản lý có những chiến lược đối phó trong tương lai. Phương pháp xử lý dữ liệu: Các dữ liệu thu được sẽ tiến hành phân tích nghiên cứu để xác định các yếu tố ảnh hưởng và lập bản câu hỏi phỏng vấn khách hàng. 1.4.2.2. Nghiên cứu Khách hàng Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành phát bản hỏi phỏng vấn các khách hàng mục tiêu của Tây Xuyên và các khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Phương pháp xử lý số liệu: Tiến hành lập bảng phân tích các điểm mạnh điểm yếu và các cơ hội đe dọa, chọn chiến lược và xây dựng các chiến lược cho doanh nghiệp. 1.5. Ý nghĩa Chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra các cơ hội đe dọa cho doanh nghiệp, giúp nhận dạng ra các chiến lược. Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược để doanh nghiệp tìm cách ứng phó, tránh được ít rủi ro, xây chiến lược pháp triển bền vững cho doanh nghiệp. 1.6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu Nội dung báo cáo nghiên cứu gồm 5 phần: Chương 1: Giới thiệu nội dung đề tài gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu. Chương 2: Giới thiệu công ty. Chương 3: phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp; Yếu tố kinh tế, Ảnh hưởng văn hóa - xã hội, Yếu tố chính trị - pháp luật. Chương 4: phân tích môi trường tác nghiệp bao gồm; Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, đối thủ tiềm ẩn, nhà cung cấp, sản Phẩm thay thế. Chương 5: Phân tích môi trường nội bộ; Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ. Chương 6: Xây dựng chiến lược cho công ty Tây Xuyên Chương 7: Kết luận CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂY XUYÊN ---o0o--- 2.1. Địa chỉ liên hệ: Địa chỉ trụ sở chính : 780F Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang Điện thoại                 : 076.2211235-2211236 Fax                            : 076.3949239 Năm thành lập          : 2006 ĐKKD số                  : 1600852978 MST                         : 1600852978 Tài khoản                 : 84.739.529. Tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh An Giang  Các điểm/chi nhánh:  (1). Siêu thị Coopmart Long Xuyên, An Giang (2). 25 Chợ Phú Vĩnh, Tân Châu, An Giang. ĐT: 076.3.538972 2.2. Ngành nghề kinh doanh: Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá: linh kiện máy tính và thiết bị dạy học, mua bán thiết bị văn phòng, bảo hành, bảo trì máy vi tính, giảng dạy tin học, photocopy, đánh máy vi tính, thiết kế hệ thống mạng máy tính, mua bán điện thoại cố định, di động, mua bán đồ giải trí gia đình và đồ điện gia dụng, mua bán thiết bị thu hình (Ti vi,…), mua bán thiết bị thu thanh (máy cát sét, VCD, DVD), mua bán linh kiện điện tử, viễn thông và điều khiển, mua bán máy Camera. 2.3. Chiến lược nhân sự công ty: Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ cao, trải qua nhiều kinh nghiệm, tâm huyết trong lĩnh vực hoạt động. Đầu tư và trang bị tốt về cơ sở vật chất đảm bảo độ an toàn cao nhất cho khách hàng. 2.4. Cơ cấu tổ chức:  1. Ban lãnh đạo: 02 người 2. Phòng Huấn luyện: 02 người 3. Phòng Kỹ thuật: 10 người 3. Phòng Kính doanh: 14 người 4. Phòng Hành chính nhân sự: 03 người 5. Phòng kế toán: 03 người CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ---o0o--- 3.1. Yếu tố kinh tế Trong những yếu tố tác động đến kinh tế vĩ mô thì lãi suất là yếu tố được nhắc đến đầu tiên, với tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt nam như hiện nay 7.5% trong những tháng đầu năm 2010, kéo theo tỉ lệ lạm phát cũng tăng vào khoảng 8%-8.5% theo nhận định của Ông TS. Võ Trí Thành,  Phó viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) “Có cái khó cho Việt Nam là chúng ta đang ở vào một giai đoạn phục hồi càng ngày càng thấy rõ hơn qua các chỉ số vĩ mô, song những rủi ro vẫn đang khá cao, biểu hiện bằng việc lạm phát có thể ở mức 8% - 8,5%.” Từ đó, các ngân hàng đã thay đổi mức lãi suất cho vay tiêu dùng và vay kinh doanh lên mức khá cao trung bình vào khoảng 17%-18%/năm, kéo theo đó các công ty kinh doanh phụ thuộc trực tiếp vào nguồn vốn vay ngân hàng sẽ có tác động lớn, tăng thêm 1 khoảng chi phí là lãi suất của ngân hàng làm giảm doanh thu cho doanh nghiệp, bên cạnh đó là điều kiện tốt cho các công ty nhỏ và vừa hoạt động phần lớn từ nguồn vốn chính của công ty như Tây Xuyên. Việc tăng lãi suất tiêu dùng có thể là thử thách cho ngành trong việc kích thích nhu cầu của khách hàng. Mặc khác, có nhiều dấu hiệu cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi rất tốt, thông qua việc tăng trưởng GDP ở quý III được chính phủ dự báo đạt khoảng 7.18% cao hơn so với năm 2009 là 4.7%, dự báo cả năm 2010 vào khoảng 6.7% . Điều này có thể cho thấy là một tính hiệu vui đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ, vì với tổng thu nhập trên đầu người tăng sẽ kích thích nhu cầu tiêu dùng cá nhân của người dân thông qua chỉ số tiêu dùng CPI tăng khoảng 7% . Các yếu tố đưa mức trần tỷ giá biên đổi làm ảnh hưởng lớn đến giá của các mặt hàng tiêu dùng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu. “Ngày 10/02, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quyết định điều chỉnh tỷ giá liên ngân hàng tăng thêm 3.3%, đưa mức trần tỷ giá chính thức lên 19,100 VND/USD. Nhiều nhận định cũng quan ngại về việc điều chỉnh tỷ giá này sẽ ảnh hưởng tới đà tăng giá của hàng hóa trong nước, vì tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hiện nay đã bằng khoảng 1.5 lần GDP. Nhiều mặt hàng tiêu dùng thiết yếu của Việt Nam bị ảnh hưởng khá mạnh bởi tỷ giá. Vừa qua một số hàng hóa như sữa, sắt thép… cũng điều chỉnh giá bán sau khi tỷ giá được điều chỉnh. Hiện nay, nhiều nhận định còn cho rằng tỷ giá tiền đồng vẫn có khả năng tiếp tục được điều chỉnh trong thời gian tới. Do vậy, đây cũng là một trong những nguyên nhân rất đáng được quan tâm.” 3.2. Ảnh hưởng văn hóa - xã hội: Với nhịp độ phát triển của TP Long Xuyên như hiện nay với tốc độ tăng trưởng GDP khá cao 14,68%() cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, trình độ nhận thức của mỗi người ngày một nâng cao do đó nhu cầu cập nhật thông tin của mỗi người cũng ngày một tăng. Từ đó, nhu cầu sử dụng máy vi tính để học tập, làm việc, giải trí… cũng tăng đáng kể so với các huyện, xã khác ở tỉnh An Giang. Nhìn chung TP Long Xuyên là một thành phố khá phát triển về thương mại và là nơi tập trung nhiều nhà máy doanh nghệp, công ty lớn()…có nhiều trường học và đặc biệt là trường ĐH An Giang có nhiều học sinh, sinh viên chính vì thế nhu cầu sử dụng máy vi tính để học tập và làm việc cũng cao hơn ở các nơi khác. Đó chính là điều kiện thuận lợi cho các nhà cung cấp máy vi tính như Tây Xuyên. Ngoài ra, Tây Xuyên còn có thêm một điểm bán máy vi tính tại siêu thị Coop-Mark(). Đó chính là nơi tập trung rất nhiều người đủ mọi tầng lớp, địa vị trong xã hội. Vì thế sẽ dễ dàng cho việc giới thiệu máy vi tính đến với mọi người. 3.3. Yếu tố chính trị - pháp luật: Sau 5 năm triển khai thực hiện Nghị định số 134/2004/NĐ-CP và 2 năm thực hiện Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg, hoạt động khuyến công của tỉnh An Giang đã hỗ trợ khá hiệu quả cho các cơ sở công nghiệp nông thôn, đào tạo dạy nghề, cấy nghề, nâng cao năng lực quản lý cho chủ cơ sở, hỗ trợ đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị, tiếp cận nguồn vốn từ các ngân hàng thương mại phục vụ cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh()…Chính vì thế, Internet đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của nông thôn, giúp nông dân có thể học hỏi cách làm ăn, tìm nơi tiêu thụ sản phẩm từ những thông tin trên mạng để nâng cao giá trị cuộc sống. Nhận thức được điều đó Tây Xuyên đã nhắm đến thị trường ở nông thôn. Ngoài trụ sở chính ở TP Long Xuyên Tây Xuyên còn có thêm một chi nhánh huyện Tân Châu tỉnh An Giang(). Nhìn chung, Việt nam được đánh giá là nước có môi trường chính trị và xã hội ổn định so với các nước khác trong khu vực. Tổ chức Tư vấn Rủi ro Kinh tế và Chính trị (PERC) tại Hồng Kông xếp Việt nam ở vị trí thứ nhất về khía cạnh ổn định chính trị và xã hội sau sự kiện 11 tháng Chín. Sau khi đưa ra chính sách “đổi mới”, Việt nam đã và đang đạt được mức tăng trưởng GDP ổn định. Sự ổn định chính trị và kinh tế vĩ mô đang được duy trì. Việt nam được đánh giá là nơi an toàn để đầu tư.  CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP ---o0o--- 4.1. Đối thủ cạnh tranh 4.1.1. Các yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành Ngành kinh doanh các sản phẩm công nghệ thông tin là một ngành có độ cạnh tranh cao bởi vì: Do sự phát triển của đất nước theo hướng ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thật và người dân ngày càng có xu hướng sử dụng sản phẩm công nghệ cao nên đây là một ngành khá hấp dẫn. Mật độ cửa hàng cao, tỉnh An Giang có trên 40 cửa hàng dịch vụ tin học và ở Long Xuyên có trên 16 cửa hàng. Do sản phẩm có tính đồng nhất tiêu chuẩn, tính năng của nhà phân phối nên các công ty thường cạnh tranh nhau về giá của sản phẩm rất gay gắt. Các công ty luôn cố gắng lựa chọn địa điểm tốt cho cửa hàng để tạo mọi sự thuận tiện cho khách hàng tìm kiếm và mua sắm sản phẩm. Các chính sách khuyến mãi luôn được tung ra nhằm lôi kéo khách hàng mới sử dụng sản phẩm công ty và xây dựng lòng trung thành với công ty đối với khách hàng hiện tại. Do các sản phẩm, thiết bị tin học mang tính công nghệ cao và người tiêu dùng gặp khó khăn khi sản phẩm gặp trục trặc. Nhận thấy điều đó các công ty luôn đưa ra các chính sách bảo hành, hỗ trợ cho các sản phẩm để đem lại lợi thế cho mình. Các công ty xây dựng kênh phân phối ở các huyện, xã tạo điều kiện cho thương hiệu của doanh nghiệp đến với khách hàng dễ hơn. 4.1.2. Xác định đối thủ cạnh tranh: Cty TNHH Tin Học & Máy Văn Phòng Cảnh Toàn – 326/5 Hùng vương, TP.Long Xuyên, An Giang Cty TNHH Kim Vi – 522A Hà Hoàng Hổ, P.Mỹ Xuyên, TP.Long Xuyên, An Giang DNTN Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học T&D – số 2 Hà Hoàng Hổ, P.Mỹ Xuyên, TP.Long Xuyên, An Giang 4.1.3. Giá Qua so sánh bảng báo giá của Cảnh Toàn, T&D, Kim Vi và Tây Xuyên thì giá một số mặt hàng thông dụng như CPU, Ram, Mainboard, bộ nhớ USB, HDD thì Cảnh Toàn thường có giá cao nhất kế đến là T&D sau cùng là Kim Vi và Tây Xuyên. 4.1.4. Vị trí thuận tiện Cảnh Toàn có một vị trí khá tốt trên đường Hùng Vương với mặt bằng rộng đây là một điều kiện mang lại lợi thế cạnh tranh khá mạnh cho Cảnh Toàn. Kim Vi và T&D cũng có cửa hàng trên đường Hà Hoàng Hổ nhưng T&D có diện tích và gian hàng nhỏ hơn. Tây Xuyên có 2 cửa hàng trên địa bàn Long Xuyên là trong Coopmart và trên đường Ung Văn Khiêm với vị trí gian hàng trong Coopmart thuận tiện cho người hay đi siêu thị nhưng với khách hàng không thường đi siêu thị thì trở ngại là họ phải tốn tiền gửi xe và lên lầu 1 nơi có gian hàng. Với cửa hàng trên đường Ung Văn Khiêm thì đây là đoạn đường ít người qua lại so với Hà Hoàng Hổ và Hùng Vương. 4.1.5. Sản phẩm Cảnh toàn và Kim Vi là 2 doanh nghiệp dẫn đầu về sự đa dạng sản phẩm trong 4 công ty với danh mục trên 500 sản phẩm. Tây Xuyên và T&D có danh mục sản phẩm ít hơn khoảng 350 sản phẩm. Điều này cho thấy lợi thế nhờ sự đa dạng sản phẩm của Cảnh Toàn và Kim Vi là khá lớn. 4.1.6. Khuyến mãi Cảnh toàn và Kim Vi là 2 công ty có tần suất khuyến mãi cao nhất trong 4 công ty. 2 công ty này thường đưa ra các chương trình khuyến mãi USB giá rẻ hay một số sản phẩm khác. Từ 01/09 – 30/09 Mừng sinh nhật công ty Cảnh Toàn cho giảm giá trên 50 nhãn hiệu sản phẩm. Kim Vi có chương trình mua hàng theo tháng như “tháng 10 giảm giá 10 lần 10 món quà với 10 sản phẩm mỗi ngày”. T&D và Tây Xuyên đến nay vẫn chưa có chương trình khuyến mãi nào tương tự. 4.1.7. Bảo hành Các công ty điều cam kết bảo hành theo tiêu chẩn và qui định của nhà sản xuất. Kim vi chấp nhận hỗ trợ tối đa cho khách hàng trong điều kiện hết hạn bảo hành hay không nằm trong điều kiện bảo hành đây là chính sách bảo hành được khách hàng đánh giá cao. 4.1.8. Kênh phân phối tại An Giang Cảnh Toàn có kênh phân phối rộng nhất gồm Cảnh Toàn và Vi tính Ngọc Vũ ở Phú Tân, Vi tính Ngọc tài ở Tinh Biên với hệ thống phân phối rộng này Cảnh Toàn dễ dàng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Xếp thứ 2 là Tây Xuyên với chi nhánh ở Tân Châu. Kim Vi và T&D không có chi nhánh hay đại lý khác trong địa bàn tỉnh An Giang. 4.1.9. Thái độ phục vụ, tư vấn mua sản phẩm Các công ty điều có chính sách tư vấn hỗ trợ cho khách hàng khi mua về sản phẩm. Thực hiện khảo sát người mua sản phẩm tại Cảnh Toàn, T&D, Kim Vi, Tây Xuyên cho kết quả như sau: Câu 1: Xin anh ( chị) cho biết mức độ hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên? Rất không hài lòng hài lòng không hài lòng rất hài lòng trung hòa  Hình 4.1: Mức độ hài lòng của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên Câu 2: Xin anh (chị) cho biết đánh giá của mình về chế độ tư vấn của công ty ? 1. rất kém 2. kém 3. bình thường 4. tốt 5. rất tốt  Hình 4.2: Đánh giá chế độ tư vấn của công ty Nhận xét: Thông qua câu hai câu hỏi phỏng vấn trực tiếp các khách hàng đã từng sử dụng cho thấy; thứ nhất, có 80% cho rằng hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên công ty Cảnh Toàn và có 70% hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên Kim Vi, Tây Xuyên có 60% xếp thứ ba so với hai đối thủ cạnh tranh trong ngành. Thứ hai, về chế độ tư vấn của công ty đối với khách hàng có 30% tốt đối với các dịch vụ mà Tây Xuyên cung cấp cho khách hàng của mình ngược lại ở đối thủ mạnh nhất là Cảnh Toàn có tới 100% là tốt từ các dịch vụ mà công ty này đang cung cấp đến khách hàng, trong đó có 80% là tốt thuộc về Kim Vi do khách hàng đánh giá. Bảng 4.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Tây Xuyên TT  Các yếu tố thành công chủ yếu  Trọng số  Tây Xuyên  Cảnh Toàn  Kim Vi  T&D      Điểm  Điểm có trọng số  Điểm  Điểm có trọng số  Điểm  Điểm có trọng số  Điểm  Điểm có trọng số   1  Lợi thế nhờ giá  0,2  4  0,8  2  0,4  4  0,8  3  0,6   2  Vị trí t
Luận văn liên quan