Đề tài Xây dựng chiến lược Internet marketing cho công ty cổ phần Tầm Cao

Nền kinh tế Việt Nam đã trải qua biết bao nhiêu là trở ngại, khó khăn và đã đạt được rất nhiều thành tựu vẻ vang trong những năm qua. Đặc biệt là sự kiện Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO đã đánh dấu một bước ngoặc lớn lao của nền kinh tế Việt Nam nói riêng và nền kinh tế toàn cầu nói chung. Đứng trước sự kiện này, nền kinh tế Việt Nam đã, đang và sẽ đối diện với những thách thức vô cùng lớn lao để có thể hòa nhập cũng như vươn lên trong nền kinh tế thế giới đang trở nền ngày càng khắc nghiệt như hiện nay. Tuy nhiên sự kiện này cũng đã mở ra cho nến kinh tế Việt Nam những cơ hội to lớn mà nếu chúng ta biết tận dụng và nắm bắt thì nền kinh tế Việt Nam sẽ có một tương lai vô cùng khả quan. Chính trên nền tảng đó, một phương thức thương mại mới đã xuất hiện và phát triển nhanh chóng, đó là thương mại điện tử. Thương mại điện tử chính là một công cụ hiện đại sử dụng mạng Internet giúp cho các doanh nghiệp có thể thâm nhập vào thị trường thế giới, thu thập thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và chính xác hơn. Với thương mại điện tử, các doanh nghiệp cũng có thể đưa các thông tin về sản phẩm của mình đến các đối tượng khách hàng tiềm năng khác nhau ở mọi nơi trên thế giới với chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống.Vì thế, các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay nhằm tiếp cận nhiều hơn nữa với thương mại điện tử để có thể khai thác tối đa lợi ích mà phương thức kinh doanh này đem lại. Báo cáo được chia làm ba phần: CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO CHƯƠNG III:KẾT LUẬN CHUNG VÀ GIẢI PHÁP TMĐT TRONG CÔNG TY TẦM CAO

doc32 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2771 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược Internet marketing cho công ty cổ phần Tầm Cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ------------------o0o----------------  BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH : THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BẬC : CAO ĐẲNG Sinh viên thực hiện : LƯƠNG TRẦN TRỌNG NGHĨA Mã sinh viên : CCTM020022 Cán bộ hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG ĐÀ NẴNG, 2011 TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ------------------o0o---------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Thực hiện từ 11/04/2011 đến 13/05/2011 Sinh viên thực tập: Họ và tên: Lương Trần Trọng Nghĩa MSV CCTM020022 Lớp: CCTM02A Khóa: 2008 - 2011 Ngành: Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: Thương mại điện tử Giáo viên hướng dẫn: Họ và tên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Học vị: …………………………………………………………………………… Ngành: …………………………………………………………………………… Đơn vị: KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Đơn vị thực tập: Tên đơn vị: Công ty cổ phần Tầm Cao Địa chỉ: Số 7-Hàm Nghi – TP Dà Nẵng Điện thoại: 05113 690 099 Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Đăng Trung LỜI CÁM ƠN Xin gởi lời cám ơn chân thành nhất tới các thầy cô khoa Thương Mại Điện Tử đã trang bị cho em biết kiến thức trong suốt quá trình học tập.Đặc biệt xin gởi lời cám ơn trân trọng nhất tới Cô Nguyễn Thị Hồng Nhung, những người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo này. Nhân đây, cũng xin được gởi lời cảm ơn tới các anh chị trong Công Ty Cổ Phần Tầm Cao tại Thành Phố Đà Nẵng, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập tại Công Ty.Và em cũng xin gởi lời cám ơn chân thành nhất tới anh Nguyễn Đăng Trung đã giúp đỡ em trong việc thu thập , tìm tài liệu cũng như cho em những lời khuyên quý giá để bài báo cáo thực tập có được nhũng số liệu cập nhật đầy đủ chính xác nhất và hoàn thiện đợt thực tập này. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU vi CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO 1 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tầm Cao 1 1.1.1 Tên, địa chỉ của Công ty 1 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 1 1.2 Sứ mệnh, quan điểm, triết lý kinh doanh và chức năng của công ty 1 1.2.1 Sứ mệnh 1 1.2.2 Quan điểm phát triển 1 1.2.3 Triết lý kinh doanh 2 1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty 2 1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty 3 1.4.1 Sơ đồ tổ chức. 3 1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty. 3 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO 6 2.1 Tình hình tài chính 6 2.2 Tình hình kinh doanh chung của công ty của năm 2010. 7 2.3 Tình hình nguồn lực của công ty 8 2.3.1 Nguồn nhân lực 8 2.3.2 Nguồn cơ sở vật chất : 8 2.4. Phân tích môi trường:Vĩ mô,Vi mô 9 2.4.1. Môi trường vĩ mô. 9 2.4.2. Môi trường vi mô 12 2.5. Chiến Lược Và Chính Sách Kinh Doanh Của Công ty Tầm Cao 13 2.5.1. Khái niệm về chiến lược 13 2.5.2. Các chiến lược kinh doanh của công ty: 13 2.6. Thực Trạng Ứng Dụng TMDT Công Ty Tầm Cao 14 2.6.1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty. 14 2.6.1.1. Trang thiết bị phần cứng. 14 2.6.1.2. Công nghệ phần mền ứng dụng tại công ty Tầm Cao . 15 2.6.1.3. Giới thiệu về website của công ty Tầm Cao 16 CHƯƠNG III:KẾT LUẬN CHUNG VÀ GIẢI PHÁP TMĐT TRONG CÔNG TY TẦM CAO 18 3.1 Những thuận lợi và khó khăn của công ty Tầm Cao. 18 3.1.1 Cơ sở vật chất: 18 3.1.2. Khó Khăn 18 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh của công ty Tầm Cao. 19 3.2.1 Nguồn nhân lực về công nghệ thông tin. 19 3.2.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh trên mạng. 19 KẾT LUẬN 21 TÀI LIỆU THAM KHẢO 22 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt  Ý Nghĩa   CNH-HĐH  Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa   TMĐT  Thương mại điện tử   CNTT  Công nghệ thong tin   DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1-Bảng Cân Đối Kế toán năm 2010 6 Bảng 2.2 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 7 Bảng 2.3-Bảng thống kê cơ sở hạ tầng máy móc tại công ty : 9 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 – Sơ đồ tổ chức của Công Ty Tầm Cao 3 Hình 2.1 : Mô hình máy chủ và máy trạm của công ty. 15 Hình 2.2 Giao diện của Website HighMark. 17 LỜI NÓI ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đã trải qua biết bao nhiêu là trở ngại, khó khăn và đã đạt được rất nhiều thành tựu vẻ vang trong những năm qua. Đặc biệt là sự kiện Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO đã đánh dấu một bước ngoặc lớn lao của nền kinh tế Việt Nam nói riêng và nền kinh tế toàn cầu nói chung. Đứng trước sự kiện này, nền kinh tế Việt Nam đã, đang và sẽ đối diện với những thách thức vô cùng lớn lao để có thể hòa nhập cũng như vươn lên trong nền kinh tế thế giới đang trở nền ngày càng khắc nghiệt như hiện nay. Tuy nhiên sự kiện này cũng đã mở ra cho nến kinh tế Việt Nam những cơ hội to lớn mà nếu chúng ta biết tận dụng và nắm bắt thì nền kinh tế Việt Nam sẽ có một tương lai vô cùng khả quan. Chính trên nền tảng đó, một phương thức thương mại mới đã xuất hiện và phát triển nhanh chóng, đó là thương mại điện tử. Thương mại điện tử chính là một công cụ hiện đại sử dụng mạng Internet giúp cho các doanh nghiệp có thể thâm nhập vào thị trường thế giới, thu thập thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và chính xác hơn. Với thương mại điện tử, các doanh nghiệp cũng có thể đưa các thông tin về sản phẩm của mình đến các đối tượng khách hàng tiềm năng khác nhau ở mọi nơi trên thế giới với chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống.Vì thế, các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay nhằm tiếp cận nhiều hơn nữa với thương mại điện tử để có thể khai thác tối đa lợi ích mà phương thức kinh doanh này đem lại. Báo cáo được chia làm ba phần: CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO CHƯƠNG III:KẾT LUẬN CHUNG VÀ GIẢI PHÁP TMĐT TRONG CÔNG TY TẦM CAO Mặc dù đã cố gắng trong quá trình tìm hiểu và thực hiện đề tài, nhưng do hạn chế về thời gian thực tập cũng như kiến thức tiếp cận với thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được quan tâm đóng góp của quý thầy cô, các anh chị và các bạn để báo cáo hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tầm Cao 1.1.1 Tên, địa chỉ của Công ty Tên công ty: Công ty Cổ phần Tầm Cao Tên giao dịch quốc tế: HIGHMARK JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: HighMark LSC Điện thoại: 05113 690 099. Giám đốc – 0982 968 900 Fax : 05113 690 099  Logo:  Website: Email: info@highmark.com.vn Địa chỉ: Số 07 Hàm Nghi – Q. Thanh Khê - TP Đà Nẵng 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Ra đời vào tháng 7 năm 2010 với tên gọi Công ty Cổ phần Tầm Cao với loại hình kinh doanh chính là dịch vụ sửa chữa máy tính. Tên gọi tiếng Anh là HighMark Joint Stock Company. 1.2 Sứ mệnh, quan điểm, triết lý kinh doanh và chức năng của công ty 1.2.1 Sứ mệnh Sứ mệnh của công ty là “Trở thành đơn vị cung cấp giải pháp máy tính số 1 tại Đà Nẵng & miền Trung” 1.2.2 Quan điểm phát triển Với HighMark LSC - Phát triển có định hướng, chú trọng đầu tư về con người và liên tục đổi mới về công nghệ để phù hợp với nhu cầu của khách hàng và xã hội. - Nhân lực là mục tiêu trung tâm, là động cơ thúc đẩy sự phát triển HighMark LSC. Với đối tác và khách hàng - HighMark LSC luôn cam kết đồng hành, lắng nghe và chia sẽ để đáp ứng yêu cầu của Quý khách hàng và đối tác một cách tốt nhất. - Sự hài lòng của Khách hàng cũng là sự thành công của HighMark LSC. Với cộng đồng - Chia sẽ các khó khăn với cộng đồng xã hội thông qua các hoạt động truyền thông, nhân đạo. - Xây dựng các chương trình mang tính cộng đồng, hướng đến trào lưu của xã hội. 1.2.3 Triết lý kinh doanh - Tiên phong trong công nghệ, sáng tạo, đột phá trong giải pháp nhằm đem đến những sản phẩm, dịch vụ ưu việt nhất để đáp ứng nhu cầu cho đối tác và khách hàng. - Chất lượng nguồn nhân lực & sự gắn bó là động cơ thúc đẩy sự phát triển & đạt được các mục tiêu của tổ chức. - Quan tâm, lắng nghe, chia sẽ với đối tác và khách hàng để cùng tạo ra những sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo và đẳng cấp nhất. - Sẵn sàng đàm phán với các đối tác và khách hàng để hợp tác cùng phát triển. - Cam kết gắn liền hoạt động kinh doanh với lợi ích của nhân viên, đối tác, khách hàng, cổ đông và xã hội. 1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty Dịch vụ mà công ty cung cấp bao gồm: Sửa chữa phần cứng Laptop & Desktop Cài đặt phần mềm Laptop & Desktop Xử lý sự cố và bảo trì tận nơi Thi công mạng máy tính Dịch vụ cứu dữ liệu Cung cấp các phần mềm, linh kiện, thiết bị laptop, desktop và các thiết bị ngoại vi. 1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty 1.4.1 Sơ đồ tổ chức. Hình 1.1 – Sơ đồ tổ chức của Công Ty Tầm Cao  1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty. Hội đồng quản trị Được Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 5 thành viên có nhiệm kỳ 3 năm. Hội đồng quản trị bầu ra 1 Chủ tịch. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh có tính chiến lược tổng quát và bảo đảm đựơc các kế hoạch đựơc thực hiện thông qua Ban giám đốc. Bên cạnh đó Ban Kiểm soát cũng là một cơ quan quản trị với nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng cổ đông kiểm tra, giám sát, theo dõi mọi hoạt động của HĐQT và Ban điều hành cũng như báo cáo và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật. Giám đốc điều hành Chịu trách nhiệm chung về hoạt động kinh doanh của công ty, đại diện mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật. Giám đốc có quyền ủy quyền cho các phó giám đốc khi đi công tác, thực hiện chức năng quản lý và lãnh đạo hoạch định các chiến lược lâu dài và các quyết định trong các dự án đầu tư, ban hành những quyết định xuống cấp dưới thi hành. Ban kiểm soát Do đại hội đồng cổ đông bầu ra có trách nhiệm thay mặt đại hội đồng cổ đông kiểm tra, giám sát theo dõi hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, báo cáo và chịu trách nhiệm trước đại hội cổ đông về hoạt động của mình. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát các hoạt động kinh doanh, kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản. Mặc dù không thường xuyên có mặt tại công ty, nhưng thông qua hệ thống camera online, ban kiểm soát có thể theo dõi các hoạt động đang diễn ra ở công ty. Khi thấy sự vắng mặt của nhân viên nào đó thì Ban kiểm soát hỏi Giám đốc qua yahoo hoặc điện thoại, thực hiện quản lý khá chặt chẽ. Bộ phận kế toán, tài chính Bộ phận này gồm có kế toán trưởng, nhân viên thu ngân và thủ quỹ. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thực hiện các ghi chép chứng từ kế toán phiếu phu, phiếu chi, tổng kết thu chi hàng ngày, lập các báo cáo tài chính gửi cho kế toán, giao tiền cho thủ quỹ. HighMark LSC là công ty cổ phần, nên các quyết định chi đều phải có phiếu đề xuất, công việc của nhân viên thu ngân rất bận rộn. Bộ phận kỹ thuật Bộ phận kỹ thuật của HighMark LSC gồm 4 nhân viên. Các nhân viên kỹ thuật có nhiệm vụ tiếp nhận việc sửa chữa máy tính, thực hiện sửa chữa máy tính theo đúng quy trình sửa chữa máy tính của công ty. Các nhân viên này làm việc trong công ty và làm việc ở ngoài khi khách hàng có nhu cầu sửa chữa tân nhà hoặc các dịch vụ bảo trì. Bộ phận Sales & Marketing Bộ phận này chỉ đang giai đoạn hình thành. Công ty đang tuyển dụng nhân viên kinh doanh. Nhiệm vụ của bộ phận này là lên các kế hoạch và triển khai các hoạt động Marketing và bán hàng cho công ty. Khi bộ phận này đã được thành lập có thể đảm nhiệm cả chức năng chăm sóc khách hàng. HighMark Family Các thành viên trong công ty cũng chính là thành viên của HighMark Family. HighMark Family thường tổ chức các hoạt động nhân ngày lễ, chịu trách nhiệm về các hoạt động thể thao, văn nghệ, dã ngoại,..Đây là tổ chức giúp cho các nhân viên trong công ty hiểu và gắn bó nhau hơn. CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO 2.1 Tình hình tài chính Tình hình tài chính,nguồn vốn của công ty Bảng 2.1-Bảng Cân Đối Kế toán năm 2010 ĐVT:VND  BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN      TÀI SẢN     NGUỒN VỐN      TÀI SẢN NGẮN HẠN  1,859,329,622  NỢ PHẢI TRẢ  84,151,210   Tiền và các khoản tương đương tiền  1,741,446,530  Nợ ngắn hạn  18,040,098   Các khoản phải thu ngắn hạn     Thuế và các khoản phải nộp  18,040,098   Phải thu khách hàng  67,474,000  Nợ dài hạn  66,111,112   Trả trước cho người bán  50,000,000  Vay và nợ dài hạn  66,111,112   Hàng tồn kho  409,092  VỐN CHỦ SỞ HỮU  1,899,616,154   TÀI SẢN DÀI HẠN  124,437,742  Vốn chủ sở hữu  1,899,616,154   Tài sản cố định  120,451,948  Vốn đầu tư của chủ sở hữu  1,900,000,000   Nguyên giá  124,445,455  Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối  (383,846)   Giá trị hao mòn lũy kế  (3,993,507)         Tài sản dài hạn khác  3,985,794         TỔNG TÀI SẢN  1,983,767,364  TỔNG NGUỒN VỐN  1,983,767,364   (Nguồn: Phòng Kế toán) _Về hoạt động kinh doanh của HIGHMARK LSC trong năm 2010 có thể thấy HIGHMARK LSC đã và đang tạo lòng tin ở khách hàng rất lớn,với khoản thu phí khách hàng tới 67,474,000 vnd. _Về cơ cấu tài sản nguồn vốn trong năm qua công ty đã không ngừng gia tăng đầu tư làm gia tăng tài sản cho công ty với vốn đầu tư chủ sở hữu là 1,900,000,000 _Qua một năm hoạt động mà công ty cổ phần Tầm Cao đã không ngừng phát triển ,và có thể trong tương lai thì công ty sẽ phát triển hơn nữa. 2.2 Tình hình kinh doanh chung của công ty của năm 2010. Bảng 2.2 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ĐVT: VNĐ       STT  CHỈ TIÊU  NĂM 2010   1  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  584,560,723   2  Các khoản giảm trừ doanh thu  0   3  Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (3)=(1)-(2)  584,560,723   4  Giá vốn hàng bán  495,279,547   5  Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (5)=(3)-(4)  89,281,176   6  Doanh thu hoạt động tài chính  265,113   7  Chi phí tài chính  2,046,527      Chi phí lãi vay  2,046,527   8  Chi phí quản lý kinh doanh  87,329,381   9  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (9)=(5)+(6)-(7)-(8)  170,381   10  Thu nhập khác      11  Chi phí khác      12  Lợi nhuận khác (12)=(10)-(11)      13  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (13)=(9)+(12)  170,381   14  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  554,227   15  Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (15)=(13)-(14)  (383,846)   (Nguồn: Phòng Kế Toán) Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một năm hoạt động là khá cao nó thể hiện qua con số là: 584,560,723 vnd. Và trong tổng con số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một năm hoạt động của công ty thì lợi nhuận gộp thu lại được là: 89,281,176. Qua bảng báo cáo ta thấy lợi nhuận thuần của công ty qua một năm hoạt động thì chưa cao vì công ty đang muốn lấy lòng tin từ khách hàng. 2.3 Tình hình nguồn lực của công ty 2.3.1 Nguồn nhân lực Trong ngành sửa chữa máy tính, yếu tố con người là yếu tố quan trong nhất. Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, tận tụy tâm huyết với nghề và có khả năng làm hài lòng khách hàng. Chính nhờ đội ngũ kỹ thuật có trình độ chuyên môn giỏi, làm việc chuyên nghiệp đúng quy trình, có kỹ năng thương lượng, thuyết phục cùng với cách cư xử tôn trọng, thân thiện đã tạo nên sự tin tưởng và hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của công ty. Các nhân viên kỹ thuật đã có kinh nghiệm nhiều năm làm việc trong ngành sửa chữa máy tính. Đồng thời, họ còn dành thời gian để học thêm các khóa học giúp nâng cao kiến thức và thực hành ứng dụng. Đội ngũ nhân viên HighMark LSC đầy triển vọng phát triển chuyên môn nghề nghiệp và hy vọng sẽ đem đến cho quý khách hàng những giải pháp công nghệ thông tin tốt nhất. Hiện nay số lao động của toàn công ty là 11 người, trong đó trình độ đại học là 5 người chiếm 45,45% tỷ lệ tổng số nhân viên, trình độ cao đẳng 6 người chiếm 54,55%. 2.3.2 Nguồn cơ sở vật chất : Về mặt bằng kinh doanh : HighMark LSC nằm trên ngã tư giao giữa Hoàng Hoa Thám, Lý Thái Tổ, Hùng Vương và Hàm Nghi, nằm ngay giữa trục đèn giao thông tạo điều kiện thuận lợi trong việc kinh doanh của công ty. Với diện tích khoảng 80m2, có tầng lầu để đặt văn phòng tại công ty. Bảng 2.3-Bảng thống kê cơ sở hạ tầng máy móc tại công ty : STT  Máy móc  Số lượng   1  Trụ sở công ty  1   2  Máy đóng chip và hàn chip  1   3  Máy tính bàn  1   4  Máy tính xách tay  1   5  Điện thoại bàn  3   6  Tủ gương lớn đựng laptop sửa chữa  1   7  Hệ thống Camera  2   8  Bàn gương dài  1   9  Bàn gỗ dài  4   10  Bộ bàn ghế làm việc  2   11  Ghế dựa và ghế sắt  15   12  Bộ bàn ghế salon  1   13  Quạt máy  2   Dựa vào bảng thống kê máy móc thiết bị, đồ dùng văn phòng tại công ty ta nhận thấy số lượng máy móc tương đối đầy đủ để phục vụ tốt cho công việc. 2.4. Phân tích môi trường:Vĩ mô,Vi mô 2.4.1. Môi trường vĩ mô. Là tập hợp tất cả các yếu tố, các tác nhân có tác động gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh vĩ mô bao gồm các yếu tố: 2.4.1.1. Kinh tế Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 2008 đến 2010 lần lượt là: 6,23%; 5,32%; 6,78%. Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng từ 1000 USD năm 2008 lên 1200 USD năm 2002. Bên cạnh đó sự phân hoá thu nhập với khoảng cách ngày càng xa dẫn đến ngày càng gia tăng người tiêu dùng chấp nhận mức giá cao và có những người chỉ chấp nhận mức giá vừa phải và thấp cho sản phẩm mình tiêu dùng. Khi mức sống của người dân tăng lên thì nhu cầu về nhà đẹp, kiến trúc lạ mắt cũng được ưu tiên nhiều hơn. Mặc dù nằm trong khu vực khủng hoảng tiền tệ Châu á nhưng nhìn chung về cơ bản những năm qua việc điều hành chính sách tiền tệ đã có những tác động tích cực tới thị trường tiền tệ, thị trường vốn của nước ta, hạn chế những tác động tiêu cực của thị trường tài chính quốc tế. Sự thuận lợi trên thị trường tài chính, tiền tệ sẽ tạo điều kiện cho Công ty đầu tư mở rộng sản xuất. Đà Nẵng là một trong những Thành Phố lớn của cả nước và cũng là Đô thị loại I, chính vì thế mà Thành Phố Đà Nẵng không ngừng phấn đấu về mọi mặt cả về mặt kinh tế. Nền kinh tế Đà Nẵng ngày càng phát triển vững vàng. Đà Nẵng là một tiềm năng đang được các nhà đầu tư chú trọng vào việc phát triển các cơ sở hạ tầng, đường phố, các khu dân cư mới ngày càng mọc lên chẳng hạn như đường Phạm Văn Đồng, đường Nguyễn Tất Thành,…Vì vậy, sự phát triển của Đà Nẵng nói riêng và của toàn thế giới nói chung đã ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty HighMark. 2.4.1.2. Chính trị pháp luật Cùng với xu thế phát triển của khu vực và thế giới, trong những năm qua nước ta đang chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước đã đẩy mạnh xây dựng, đổi mới thể chế pháp luật trong Hiến pháp năm 1992 thay cho Hiến pháp năm 1980. Các luật và pháp lệnh quan trọng thể hiện sự thay đổi này là: luật đầu tư trong nước và nước ngoài tại Việt Nam, bộ luật thuế áp dụng thống nhất cho mọi thành phần kinh tế, luật bảo vệ môi trường, pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm, luật doanh nghiệp, luật bản quyền. Đồng thời với quá trình xây dựng, sửa đổi các bộ luật cho phù hợp, Chính phủ cũng đẩy mạnh cải tiến thể chế hành chính. Sau khi thực hiện luật doanh nghiệp năm 1999, Chính phủ đã bãi bỏ 150 giấy phép con và nhiều loại phí, lệ phí không hợp lý, đơn giản thủ tục giấy phép thành lập doanh nghiệp... đã tạo ra môi trường pháp lý thông th
Luận văn liên quan