Mục đích của đềtài là phân tích thiết kếvà lập trình hệthống phần mềm
quản lý học sinh, sinh viên ứng dụng cho phòng Công tác học sinh, sinh
viên và thanh tra giáo dục đểquản lý hồsơhọc sinh, sinh viên. Sau đó
phát triển chương trình này sang web admin đểtiện lợi hơn trong công tác
quản lý của phòng công tác học sinh, sinh viên. Đểthực hiện được mục
đích trên, chúng em xác định một sốnhiệm vụcụthểsau:
Tìm hiểu quy trình quản lý công tác học sinh, sinh viên tại Phòng công
tác học sinh, sinh viên và thanh tra giáo dục (Phòng CTHSSV &
TTGD).
Tìm hiểu các biểu mẫu quản lý của Phòng CTHSSV & TTGD.
Phân tích, thiết kếquy trình quản lý bằng máy tính và thiết kếcơsởdữ
liệu trên máy tính.
Thiết kếvà lập trình hệphần mềm quản lý trên cơsởcác phân tích và
thiết kếhệthống.
Phát triển và xây dựng website dựa trên cơsởphần mềm quản lý nhằm
áp dụng vào trong thực tế.
87 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2475 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chương trình quản lý sinh viên cho trường Cao đẳng phát thanh truyền hình II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập dưới mái trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ, chúng em
được sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô, đặc biệt là những thầy cô khoa Công
Nghệ Thông Tin đã giúp cho chúng em có được những kiến thức cần thiết để
thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã nhiệt
tình giúp đỡ, nhất là cô Nguyễn Thị Thúy Loan người đã trực tiếp hướng dẫn
chúng em thực hiện thành công đồ án này.
Bên cạnh đó, chúng em cũng đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, những lời động
viên quý báu của bố mẹ, bạn bè, các anh chị thân hữu. Chúng em xin hết lòng ghi
ơn.
Mặc dù, chúng em đã cố gắng hết sức để thực hiện đồ án nhưng cũng
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Chúng em mong quý thầy cô,
các bạn thông cảm và góp ý kiến để chúng em thực hiện tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 01 năm 2009
Người thực hiện: NguyễnThị Hải
Ngô Thị Thảo
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................1
MỤC LỤC..................................................................................................2
Phần I: MỞ ĐẦU ......................................................................................5 U
I. Lý do chọn đề tài:.........................................................................5
II. Tình hình nghiên cứu: .................................................................6
1. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài..................................................6
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:....................................................6
3. Công cụ và công nghệ sử dụng: ...................................................9
4. Kết cấu của đề tài ..........................................................................9
Phần II: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH .............................................10
I. Đặc tả và thiết kế hệ thống:.......................................................10
II. Phân tích hệ thống......................................................................11
1. Nhận diện Actor và Use Case .....................................................11
2. Đặc tả các Use Case:...................................................................12
3. Lược đồ Sequence:......................................................................20
4. Lược đồ Class:.............................................................................34
III. Thiết kế cơ sở dữ liệu:................................................................35
1. Mô hình quan hệ ERD................................................................35
2. Mô tả dữ liệu ...............................................................................36
IV. Đánh giá dạng chuẩn và ràng buộc toàn vẹn ..........................46
1. Đánh giá dạng chuẩn: ................................................................46
2. Ràng buộc toàn vẹn.....................................................................49
V. Giới thiệu chương trình quản lý:..............................................50
1. Chức năng đăng nhập hệ thống.................................................50
2. Trang admin ................................................................................51
3. Chức năng quản lý thông tin sinh viên: ....................................52
4. Chức năng tìm kiếm thông tin sinh viên: ..................................53
3
5. Chức năng quản lý sinh viên được khen thưởng ......................54
6. Chức năng quản lý sinh viên nhận học bổng............................56
7. Chức năng cập nhật sinh viên bị vi phạm kỷ luật .....................58
8. Chức năng cập nhật tập thể lớp được khen thưởng..................59
9. Chức năng cập nhật sinh viên thuộc diện chính sách ..............61
10. Chức năng quản lý kết quả học tập............................................62
11. Chức năng quản lý kết quả tốt nghiệp .......................................63
12. Chức năng quản lý lớp................................................................64
13. Chức năng cập nhật năm học, học kỳ........................................65
14. Chức năng quản lý tình hình biến động của sinh viên.............66
15. Chức năng cập nhật hình thức xử lý vi phạm đối với sinh viên...
......................................................................................................67
16. Chức năng cập nhật thông tin sinh viên vay vốn tín dụng .......68
17. Chức năng cập nhật thông tin sinh viên đi làm thêm ...............69
18. Chức năng quản lý ngành ..........................................................71
VI. Giới thiệu báo cáo, thống kê......................................................72
1. Báo cáo số liệu sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi và xã hội
......................................................................................................72
2. Báo cáo danh sách sinh viên bị kỷ luật......................................73
3. Báo cáo danh sách sinh viên có liên quan đến tệ nạn ma túy ..74
4. Báo cáo sinh viên nước ngoài ....................................................75
5. Thống kê sinh viên được khen thưởng ......................................76
6. Thống kê sinh viên bị vi phạm kỷ luật .......................................77
7. Thống kê biến động của sinh viên..............................................78
8. Thống kê kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên ...............79
9. Thống kê sinh viên theo cơ cấu xã hội.......................................80
10. Thống kê tập thể được khen thưởng ..........................................81
11. Thống kê số lượng sinh viên được nhận học bổng và trợ cấp xã
hội ................................................................................................82
4
12. Thống kê sinh viên đi làm thêm .................................................83
13. Thống kê sinh viên vay vốn tín dụng………………………….84
14. Thống kê sinh viên tốt nghiệp…………………………………85
Phần III: KẾT LUẬN .............................................................................86
I. Kết quả đạt được........................................................................86
II. Hướng phát triển........................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................87
5
Phần I: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Trường Cao đẳng Phát Thanh – Truyền Hình II là trường Cao đẳng công
lập trực thuộc Đài Tiếng Nói Việt Nam, thực hiện chức năng đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp
nghề chuyên ngành phát thanh và truyền hình; nghiên cứu khoa học công
nghệ phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình II chịu sự quản lý nhà nước về
giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường có trụ sở tại: 75 Trần Nhân
Tôn, phường 9, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
Trường có cơ cấu tổ chức gồm nhiều Phòng ban, Khoa và Trung tâm.
Trong đó, Phòng công tác học sinh sinh viên (HSSV) và thanh tra giáo dục
có các chức năng cơ bản: Giáo dục và rèn luyện HSSV; Quản lý HSSV
nội, ngoại trú theo quy chế của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo; Cấp các giấy tờ
liên quan đến HSSV; Thanh tra công tác đào tạo của nhà trường.
Từ khi được nâng cấp lên Cao đẳng từ trường Trung học Phát thanh &
Truyền hình II đến nay hầu hết các công tác quản lý HSSV đều thực hiện
chủ yếu bằng tay và ghi chép bằng sổ sách. Đặc biệt năm 2007 Bộ Giáo
Dục và Đào Tạo bắt đầu ứng dụng Công Nghệ Thông Tin trong công tác
quản lý học sinh, sinh viên. Do đặc thù riêng của trường nên không thể áp
dụng chương trình quản lý chung cho các trường.
Trước những yêu cầu đặt ra, chúng em tiến hành tìm hiểu nghiệp vụ, xây
dựng chương trình quản lý sinh viên và website cho Phòng công tác học
sinh, sinh viên nhằm tin học hóa công tác quản lý sinh viên giúp cho quá
trình quản lý đơn giản, nhanh chóng, giảm bớt công sức và thời gian.
Đó cũng là lý do chúng em quyết định chọn việc “Xây dựng chương trình
quản lý sinh viên cho trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình II”
làm đề tài tốt nghiệp.
6
II. Tình hình nghiên cứu:
1. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
Mục đích của đề tài là phân tích thiết kế và lập trình hệ thống phần mềm
quản lý học sinh, sinh viên ứng dụng cho phòng Công tác học sinh, sinh
viên và thanh tra giáo dục để quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên. Sau đó
phát triển chương trình này sang web admin để tiện lợi hơn trong công tác
quản lý của phòng công tác học sinh, sinh viên. Để thực hiện được mục
đích trên, chúng em xác định một số nhiệm vụ cụ thể sau:
Tìm hiểu quy trình quản lý công tác học sinh, sinh viên tại Phòng công
tác học sinh, sinh viên và thanh tra giáo dục (Phòng CTHSSV &
TTGD).
Tìm hiểu các biểu mẫu quản lý của Phòng CTHSSV & TTGD.
Phân tích, thiết kế quy trình quản lý bằng máy tính và thiết kế cơ sở dữ
liệu trên máy tính.
Thiết kế và lập trình hệ phần mềm quản lý trên cơ sở các phân tích và
thiết kế hệ thống.
Phát triển và xây dựng website dựa trên cơ sở phần mềm quản lý nhằm
áp dụng vào trong thực tế.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Chương trình gồm có hai phần chính:
Phần winform gồm phần quản lý (winform) và phần thống kê, báo cáo
(report).
• Phần quản lý bao gồm :
¾ Đăng nhập vào hệ thống
¾ Thêm người sử dụng hệ thống
¾ Quản lý thông tin sinh viên
7
¾ Tìm kiếm sinh viên
¾ Cập nhật sinh viên.
¾ Cập nhật lớp
¾ Cập nhật ngành
¾ Cập nhật hình thức xử lý
¾ Cập nhật sinh viên đi làm thêm
¾ Cập nhật sinh viên vay vốn tín dụng
¾ Cập nhật chính sách ưu đãi, chính sách xã hội
¾ Cập nhật kết quả học tập của sinh viên
¾ Cập nhật kết quả tốt nghiệp của sinh viên
¾ Cập nhật tình hình biến động của sinh viên
¾ Cập nhật sinh viên chính sách
¾ Cập nhật sinh viên được khen thưởng
¾ Cập nhật sinh viên nhận học bổng
¾ Cập nhật sinh viên bị vi phạm
¾ Cập nhật trạng thái của sinh viên
• Phần thống kê, báo cáo bao gồm:
¾ Thống kê sinh viên theo cơ cấu xã hội
¾ Thống kê kết quả học tập
¾ Thống kê kết quả rèn luyện của sinh viên
¾ Thống kê kết quả tốt nghiệp
¾ Thống kê sinh viên khen thưởng
¾ Thống kê tập thể được khen thưởng
¾ Thống kê sinh viên bị kỷ luật
¾ Thống kê tình hình biến động của sinh viên
¾ Thống kê sinh viên vay vốn tín dụng
¾ Thống kê sinh viên đi làm thêm
¾ Thống kê sinh viên nhận học bỗng và trợ cấp xã hội
¾ Báo cáo số liệu sinh viên nước ngoài
8
¾ Báo cáo số liệu sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi
¾ Báo cáo số liệu sinh viên thuộc diện chính sách xã hội
¾ Báo cáo danh sách sinh viên có liên quan đến tệ nạn ma túy
¾ Báo cáo danh sách sinh viên bị kỷ luật
Phần website gồm có:
• Website để sinh viên truy cập, tìm kiếm thông tin của sinh viên, của
phòng công tác học sinh, sinh viên.
• Web admin để người quản lý hoặc nhân viên thực hiện công tác
quản lý của mình như:
¾ Đăng nhập vào hệ thống
¾ Quản lý thông tin sinh viên
¾ Cập nhật sinh viên.
¾ Cập nhật lớp
¾ Cập nhật ngành
¾ Cập nhật sinh viên được khen thưởng
¾ Cập nhật sinh viên nhận học bổng
¾ Cập nhật sinh viên bị vi phạm
¾ Cập nhật trạng thái của sinh viên
¾ Cập nhật sinh viên đi làm thêm
¾ Cập nhật sinh viên vay vốn tín dụng
¾ Cập nhật hình thức xử lý
¾ Cập nhật trạng thái
¾ Cập nhật chính sách ưu đãi và chính sách xã hội
¾ Cập nhật kết quả học tập của sinh viên
¾ Cập nhật kết quả tốt nghiệp của sinh viên
¾ Cập nhật tình hình biến động của sinh viên
¾ Cập nhật sinh viên chính sách
9
3. Công cụ và công nghệ sử dụng:
Công cụ sử dụng là Microsoft Visual Studio 2005 và cơ sở dữ liệu được
lưu trên Microsft SQL Server 2005.
Cấu hình hệ thống
• Cấu hình tối thiểu:
¾ Hệ điều hành Windows XP trở lên.
¾ Ram 128MB.
¾ CPU 1.0GB.
¾ Ổ cứng còn trống 100M
• Cấu hình đề nghị:
¾ Hệ điều hành Windows XP Service Pack 2 trở lên.
¾ Ram 256MB.
¾ CPU 2.0GB.
¾ Ổ cứng còn trống 200M.
Các chương trình phần mềm
• Microsoft SQL Server 2005
• Microsoft Visual Studio 2005
• UML(Rational Rose)
4. Kết cấu của đề tài
Báo cáo tổng hợp của đề tài gồm có những phần sau:
Mục lục
Phần I: Mở đầu
Phần II: Phần nội dung chương trình
Phần III: Kết luận
Tài liệu tham khảo
10
Phần II: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. Đặc tả và thiết kế hệ thống:
Phòng công tác học sinh, sinh viên và thanh tra giáo dục là phòng chuyên
quản lý các thông tin của sinh viên, tình hình biến động của sinh viên trong
từng học kỳ, từng năm học. Khi sinh viên đến nhập học, nhân viên sẽ lưu
thông tin của sinh viên như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, thành
phần xuất thân, … biết được sinh viên thuộc diện chính sách nào, xuất thân
trong gia đình như thế nào, … . Theo dõi việc chấp hành nội quy nhà trường
cũng như việc chấp hành kỷ luật của sinh viên. Cuối mỗi học kỳ, năm học
nhân viên sẽ ghi nhận tất cả kết quả học tập cũng như kết quả rèn luyện của
sinh viên được lấy từ phòng đào tạo và qua công tác thanh tra rồi nhập vào
trong hệ thống để phục vụ cho công tác báo cáo, thống kê tình hình kết quả
học tập cũng như rèn luyện của sinh viên. Phòng công tác học sinh, sinh viên
và thanh tra giáo dục còn quản lý, theo dõi những chế độ chính sách ưu đãi và
chính sách xã hội của sinh viên, theo dõi tình hình nội, ngoại trú của sinh
viên. Trên cơ sở kết quả học tập, rèn luyện Phòng còn theo dõi những sinh
viên nào được khen thưởng hay được nhận học bổng các cấp và những sinh
viên nào vi phạm kỷ luật của trường. Chính vì thế, những thông tin này vẫn
phải được lưu trữ cập nhật trong từng học kỳ của năm học. Mặt khác, Phòng
công tác học sinh, sinh viên và thanh tra giáo dục còn phối hợp với các cơ
quan chức năng trong trường về công tác an ninh trật tự, an toàn của nhà
trường: (kiểm tra ngăn chặn các tệ nạn xã hội, các hành vi gây mất trật tự, an
toàn, vi phạm pháp luật… trong trường). Từng thanh tra viên theo dõi các lớp
học, nắm tình hình học tập chuyên cần của sinh viên, công tác chủ nhiệm lớp
của Giảng viên. Phối hợp với các Phòng ban chức năng liên hệ với gia đình
và địa phương để phản ánh, giáo dục và quản lý đối với sinh viên, học sinh
khi cần thiết. Từ những cơ sở dữ liệu lưu trữ mà mỗi học kỳ hay năm học,
11
người quản lý sẽ xuất ra các báo cáo, thống kê theo quy định của bộ giáo dục
và nhà trường.
II. Phân tích hệ thống
1. Nhận diện Actor và Use Case
Hệ thống được chia làm hai phần: một phần dành cho sinh viên (người
dùng), một phần dành cho nhân viên quản trị và nhân viên quản lý cập nhật
thông tin cho website.
Với người quản trị và nhân viên sẽ tham gia vào các Use Case sau:
Hình 2.1: Lược đồ Use Case cho người quản lý và nhân viên
12
Trong phần dành cho sinh viên hay người dùng sẽ tham gia vào các Use
Case sau:
Hình 2.2: Lược đồ Use Case cho sinh viên (người dùng)
2. Đặc tả các Use Case:
Use case Dang Nhap: use case này mô tả cách đăng nhập của người
quản lý.
Use case Them Nguoi Dung: use case này mô tả cách thêm người sử
dụng hệ thống của người quản lý.
Use case Xuat Bao Cao: use case này mô tả chức năng xuất báo cáo
của người quản lý.
Use case Quan Ly Sinh Vien: use case này gồm nhiều use case nhỏ,
mô tả các chức năng quản lý sinh viên của người quản lý như sau:
13
• Cập nhật thông tin sinh viên
Hình 2.4: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật thông tin
sinh viên
• Cập nhật Lớp_Ngành
Hình 2.5: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật lớp và ngành
14
• Cập nhật hình thức xử lý
Hình 2.6: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật hình thức xử lý
• Cập nhật chính sách ưu đãi, chính sách xã hội
Hình 2.7: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật
chính sách ưu đãi
15
• Cập nhật năm học, học kỳ
Hình 2.8: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật năm học
• Cập nhật kết quả học tập
Hình 2.9: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật kết quả học tập
16
• Cập nhật kết quả tốt nghiệp
Hình 2.10: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật kết quả
tốt nghiệp
• Cập nhật lớp được khen thưởng
Hình 2.11: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật lớp khen thưởng
17
• Cập nhật sinh viên được khen thưởng
Hình 2.12: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên
khen thưởng
• Cập nhật sinh viên nhận học bổng
Hình 2.13: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên
học bổng
18
• Cập nhật sinh viên vi phạm kỷ luật
Hình 2.14: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên vi phạm
• Cập nhật sinh viên đi làm thêm
Hình 2.15: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên
làm thêm
19
• Cập nhật sinh viên vay vốn tín dụng
Hình 2.16: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên
vay vốn tín dụng
• Cập nhật tình hình biến động của sinh viên
Hình 2.17: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật tình hình
biến động sinh viên
20
• Nạp dữ liệu vào hệ thống
Hình 2.18: Lược đồ use case cho chức năng nạp dữ liệu
• Tìm kiếm sinh viên
Use case Tim Kiem Thong Tin: use case này mô tả chức năng tìm
kiếm thông tin sinh viên của sinh viên(người dùng).
3. Lược đồ Sequence:
Lược đồ sequence mô tả tác vụ của người quản lý và nhân viên:
• Sequence đăng nhập:
21
Hình 2.19: Lược đồ sequence cho tác vụ đăng nhập hệ thống của
người quản lý
• Sequence thêm sinh viên:
Hình 2.20: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm sinh viên
22
• Sequence xóa sinh viên:
Hình 2.21: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa sinh viên
• Sequence sửa sinh viên:
Hình 2.22: Lược đồ sequence cho tác vụ sửa sinh viên
23
• Sequence thêm sinh viên nhận học bổng:
Hình 2.23: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm sinh viên nhận học bổng
• Sequence xóa sinh viên nhận học bổng
Hình 2.24: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa sinh viên nhận học bổng
24
• Sequence thêm lớp được khen thưởng
Hình 2.25: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm lớp khen thưởng
• Sequence xóa tập thể lớp được khen thưởng
Hình 2.26: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa lớp khen thưởng
25
• Sequence thêm sinh viên được khen thưởng
Hình 2.27: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm sinh viên được
khen thưởng
• Sequence xóa sinh viên được khen thưởng
Hình 2.28: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa sinh viên khen thưởng
26
• Sequence thêm sinh viên vi phạm
Hình 2.29: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm sinh viên vi phạm
• Sequence xóa sinh viên vi phạm:
Hình 2.30: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa sinh viên vi phạm
27
• Sequence Load dữ liệu:
Hình 2.31: Lược đồ sequence cho tác vụ nạp dữ liệu vào hệ thống
• Sequence tìm kiếm sinh viên
Hình 2.32: Lược đồ sequence cho tác vụ tìm kiếm sinh viên
28
• Sequence thêm kết quả học tập của sinh viên
Hình 2.33: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm kết quả học tập
sinh viên
• Sequence xóa kết quả học tập của sinh viên
Hình 2.34: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa kết quả học tập sinh viên
29
• Sequence sửa kết quả học tập của sinh viên
Hình 2.35: Lược đồ sequence cho tác vụ sửa kết quả học tập sinh viên
• Sequence thêm kết quả tốt nghiệp của sinh viên
Hình 2.36: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm kết quả học tốt nghiệp
30
• Sequence xóa kết quả tốt nghiệp của sinh viên
Hình 2.37: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa kết quả tốt nghiệp
• Sequence sửa kết quả tốt nghiệp của sinh viên
Hình 2.38: Lược đồ sequence cho tác vụ sửa kết quả tốt nghiệp
31
• Sequence thêm hình thức xử lý
Hình 2.39: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm hình thức xử lý
• Sequence thêm chính sách ưu đãi và xã hội
Hình 2.40: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm chính sách ưu đãi
và xã hội
32
• Sequence xóa chính sách ưu đãi và xã hội
Hình 2.41: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa chính sách ưu đãi
và xã hội
• Sequence thêm trạng thái
Hình 2.42: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm trạng thái
33
• Sequence thêm lớp và ngành
Hình 2.43: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm ngành(lớp)
• Sequence xóa lớp và ngành
Hình 2.44: Lược đồ seq