ĐềTài: Thiết kế máy đánh tơi NPK

Công nghệchếtạo máy là ngành kỹthuật vô cùng quan trọng trong sản xuất cơkhí nói chung cũng nhưngành chếtạo máy nói riêng ,nó gắn liền với thực tếcủa sản xuất trực tiếp ,thiết kế,chếtạo ra các chi tiết máy với điều kiện đảm bảo được các yêu cầu kỹthuật vềthiết kếchếtạo các chi tiết làm ra thay thếcho các chi tiết máy các loại thiết bịmáy móc từ đơn giản đến phức tạp ,đáp ứng nhu cầu của mọi ngành sản xuất . Em là ĐỗNhưKiên Sinh viên lớp CTM5 – K45 khoa Cơkhí Được giao nhiệm vụthiết kếquy trình công nghệgia công cụm máy đập búa hay còn gọi là máy đánh tơi NPK ,nằm trong dây truyền sản xuất NPK phục vụcho ngành nông ,lâm nghiệp cảnước .

pdf203 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2465 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu ĐềTài: Thiết kế máy đánh tơi NPK, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án Đề Tài: Thiết kế máy đánh tơi NPK ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 5 LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ chế tạo máy là ngành kỹ thuật vô cùng quan trọng trong sản xuất cơ khí nói chung cũng như ngành chế tạo máy nói riêng ,nó gắn liền với thực tế của sản xuất trực tiếp ,thiết kế ,chế tạo ra các chi tiết máy với điều kiện đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế chế tạo các chi tiết làm ra thay thế cho các chi tiết máy các loại thiết bị máy móc từ đơn giản đến phức tạp ,đáp ứng nhu cầu của mọi ngành sản xuất . Em là Đỗ Như Kiên Sinh viên lớp CTM5 – K45 khoa Cơ khí Được giao nhiệm vụ thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đập búa hay còn gọi là máy đánh tơi NPK ,nằm trong dây truyền sản xuất NPK phục vụ cho ngành nông ,lâm nghiệp cả nước . NỘI DUNG THIẾT KẾ BAO GỒM Phần I :Giới thiệu chung cụm sản phẩm MĐB - NPK 1. Thân ổ đõ MĐB –NPK 2. Trục MĐB - NPK 3. Đĩa động MĐB - NPK 4. Vỏ MĐB - NPK Phần II :Thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm thân .trục MĐB - NPK Chương I : Thiết kế quy trình công nghệ gia công thân ổ đỡ MĐB – NPK Chương II : Thiết kế quy trình công nghệ gia công trục MĐB – NPK. Sau 4 tháng thực hiện công việc thiết kế ,được sự hướng dẫn tận tình của thầy GS.TS Trần Văn Địch , thầy PGS.TS Nguyễn Trọng Bình cùng các thầy cô giáo trong khoa cơ khí cũng như bộ môn Công nghệ chế tạo máy ,ngoài ra còn tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp ,các bạn học cùng các tài liệu liên quan đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ được giao .Trong quá trình thực hiện do khả năng còn hạn chế nên bản thiết kế đồ án này không thể tránh khỏi không thiếu sót .Vì vậy chúng em rất mong được sự đóng góp ,chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khi gặp trong thực tế chắc chắn sẽ hoàn chỉnh hơn. Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa cũng như bộ môn đặc biệt là thầy GS-TS Trần Văn Địch , thầy PGS.TS Nguyễn Trọng Bình đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này cùng toàn thể các bạn đồng nghiệp .Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn . ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 6 PHẦN I : GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã và đang phát triển mạnh mẽ hoà chung với nhịp độ phát triển của kinh tế thế giới tất cả các ngành sản xuất công nông nghiệp không ngừng mở rộng và phát triển ,năng suet lao động ngày càng được nâng cao ,đồng thời chất lượng sản phẩm đã được các ngành sản xuất quan tâm đúng mức ,để đáp ứng được sự phát triển đó nhà nước ta đã và đang đẩy mạnh cơ khí hoá và tự động hoá dần đưa máy móc thiết bị và khoa học kỹ thuật với các công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp nhất là ngành cơ khí chế tạo máy . Để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm đồng thời cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động . Nhà máy SUPE phốt phát Lâm thao ( Nay là công ty SUPE phốt phát và hoá chất Lâm Thao ) được xây dung với sự giúp đỡ của Liên Xô cũ bước vào sản xuất từ năm 1962 . Trước đây quá trình sản xuất mọi vật tư máy móc thiết bị phải nhập và mang từ Liên Xô sang nên nhiều khi thiết bị hỏng hóc mà bộ phận thay thế chưa có neen phải ngừng sản xuất gây nên những thiệt hại không nhỏ cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty . Những năm gần đây công ty tự nghiên cứu và kết hợp các ngành các viện các trường – Nhất là trường Đại học Bách khoa Hà Nội để thiết kế và chế tạo ra các sản phẩm cơ khí phù hợp với điều kiện sản xuất ở Việt Nam .Đồng thời để mở rộng sản xuất cũng như đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu phân bón cho nông nghiệp (cây hoa màu và cây công nghiệp ) .Công ty đã xây dung thêm nhiều dây truyền sản xuất mới nhất là dây truyền sản xuất NPK .Các chi tiết được thiết kế và chế tạo ra đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong môi trường sản xuất hoá chất . Máy đập búa NPK là một trong những thiết bị quan trọng trong dây truyền sản xuất NPK của công ty .Máy đập búa NPK còn ding để đánh tơi SUPE lân trước khi vào công đoạn vê viên tạo ra hạt sản phẩm là NPK. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 7 Nguyên lý hoạt động và các thông số cơ bản của MĐB – NPK MĐB – NPK có các bộ phận chính là : Thân ổ đỡ ,trục ,đĩa động ,vỏ máy ,.. ngoài ra còn nhiều các chi tiết khác . Trên thân ổ đỡ có lắp vỏ máy ,trên vỏ máy có phễu vào liệu và đường ra của lân xuống băng tải .Thân ổ đỡ được lắp với trục qua 2 ổ bi được lắp trên cổ trục máy .một đầu trục được lắp với puly nhận chuyển động từ động cơ còn đầu kia được lắp với đĩa động của máy ,trên đĩa động được lắp các lá búa . Khi đóng điện , động cơ quay truyền chuyển động cho trục máy quay và đĩa động quay theo .Trên đĩa động được lắp các lá búa thông qua 3 giá .Khi dòng SUPE lân từ phễu rót chảy vào được các lá búa trên đĩa động đập tơi và gạt xuống băng tải .Với nguồn liệu vào liên tục được bổ xung nên tạo ra nguồn liệu ra liên tục . Các thông số cơ bản của MĐB – NPK : • Tốc độ quay : 1700 ( vòng / phút ) • Năng suất : 3 ÷ 5 tấn/h ( phụ thuộc vào độ ẩm của vật liệu vào ). • Công suất đặt : 17 KW ÷ 1450 ( vòng / phút ). • Đường kính Rô to : 590 mm. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 8 PHẦN II :THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG THÂN VÀ TRỤC MĐB - NPK Chương I : Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết thân ổ đỡ MĐB- NPK. I.1.CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT THÂN Ổ ĐỠ MĐB – NPK Thân ổ đỡ là cơ bản của cụm máy đập búa NPK ,nó là bộ phận chính để liên kết các chi tiết khác để tạo thành cụm hoặc máy đập búa .Đế được lắp với bệ đỡ (giá đỡ) .Phía ngoài được lắp với vỏ máy ,trên thân có lắp 2 ổ bi đỡ để lắp với trục máy .Thân ổ đỡ được đúc từ vật liệu gang xám GX 15-32 .Các nguyên công gia công chủ yếu là trên máy tiện ,máy phay ,máy khoan ,máy doa …Thành phần hoá học của gang xám GX 15 – 32 .Tra theo Bảng 1-38 Sổ tay công nghệ chế tạo máy : • C = ( 3,2÷3,5 ) % • Si = ( 2÷ 2,4 ) % • Mn = ( 0,7 ÷ 1,1 ) % • S ≤ 0,15% • P ≤ 0,4 % ; HB = 163 ÷ 229 • σbk=15 kg/cm2 ; σbu=32 kg/cm2. I.2.TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU Kết cấu của thân ổ đỡ máy đập búa NPK là dạng hộp và có kết cấu tương đối hợp lý ,đủ độ cứng vững .Yêu cầu kỹ thuật đơn giản ,độ chính xác của chi tiết không cần cao ( Chính xác nhất là 2 lỗ ∅110 lắp 2 ổ lăn ) quá trình gia công có thể vận dụng các phương pháp gia công tiên tiến mà không cần có đồ gá phức tạp các bề mặt làm chuẩn gia công đảm bảo đủ độ tin cậy và cứng vững trong quá trình gia công sau nhiều năm sản xuất đã được sửa đổi chỉnh lý và cải tiến cho phù hợp nên đến nay hoàn thiện và không cần phải sửa đổi gì thêm kể cả vật liệu . I.3.XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT Muốn xác định dạng sản xuất phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia công .Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức : ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 9 ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ α+β+= 100 1..1 mNN Trong đó : • N : Số sản phẩm được sản xuất trong 1 năm • N1:Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm . • m : Số chi tiết trong 1 sản phẩm . • β : Số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ β = 5 % ÷ 7 % lấy : β =7% =7/100. • α : Tỷ lệ tính đến chi tiết phế phẩm α = 3 % ÷ 6 % lấy : α = 5 % =5/100. Vậy ta có : 448 100 57 1.1.400 =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ++=N Trọng lượng của chi tiết được tính theo công thức sau : Q1=V.γ (kg) Trong đó : - Q1 :Trọng lượng chi tiết (kg). - V : Thể tích chi tiết (dm3). - γ : Trọng lượng riêng của vật liệu ( kg/dm3 ). - γgang xám= 6,8 ÷7,4 ( kg/dm3 ) lấy γgang xám=7,2 ( kg/dm3 ) Thể tích của chi tiết : V = 9,75 dm3. Vậy Q = 9,75.7,2 = 70,3 kg. Từ sản lượng sản phẩm của chi tiết trong 1 năm và trọng lượng của chi tiết .( Tra bảng 2 trang 13 thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ). Xác định được dạng sản xuất là loạt vừa . I.4 : PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI ( Hình I .1 ). ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 10 Vật liệu làm thân ổ đỡ của máy đập búa NPK là gang xám GX 15-32 được đúc tại xí nghiệp cơ khí công ty SUPE phốt phát và hoá chất Lâm Thao phương pháp đúc : ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 11 Hình I.1 : Mặt phân khuôn chi tiết thân Phôi được đúc trong khuôn cát ,khuôn được làm bán thủ công sau khi dỡ khuôn phải làm sạch chi tiết và cắt đậu rót ,đậu ngót và làm sạch bavia ,kiểm tra T D D T ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 12 phôi không được nứt , rỗ cong vênh và sai lệch vị trí tương quan .Ưu điểm của phương pháp này là phạm vi ứng dụng rộng không bị hạn chế bởi kích thước và trọng lượng vật đúc ,chi phí chế tạo phôi ít . I.5:LẬP THỨ TỰ VÀ TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN CÔNG 1. Chuẩn định vị (chuẩn thô) : Dùng bề mặt ∅160 làm chuẩn thô để gia công mặt đế dưới . 2. Chuẩn tinh : Dùng mặt đế dưới làm chuẩn tinh để gia công 4 vấu mặt đế trên .Sau đó dùng bề mặt đế trên làm chuẩn tinh để gia công 4 lỗ ∅24 .Rồi dùng mặt đế dưới và 2 lỗ ∅24 làm chuẩn tinh để gia công các bước tiếp theo. Số TÊN NGUYÊN CÔNG TÊN MÁY VÀ DAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 13 thứ tự 1. Phay mặt phẳng đế dưới Máy: phay giường 6632 Dao :phay mặt đầu gắn BK6 ;D/Z = 150/14 2. Phay mặt phẳng đế trên Máy: phay giường 6632 Dao: phay mặt đầu gắn BK6 ;D/z = 150/4 3. Khoan doa lỗ ∅24 Máy: khoan 2H55 Dao :mũi khoan ∅23,5 ,mũi doa ∅24 4. Phay mặt phẳng gối đỡ phía sau thân ổ đỡ Máy: phay giường 6632 Dao :phay mặt đầu gắn BK6 ;D/z = 200/16 5. Tiện lỗ bậc ∅200 Máy: doa ngang 2615 Dao :tiện gắn hợp kim cứng BK6 6. Khoét ,Doa (thô và tinh ) lỗ ∅110 Máy :doa ngang 2615 Dao :khoét ,doa phi tiêu chuẩn điều chỉnh HKC BK6 7. Kiểm tra độ đồng tâm của 2 lỗ ∅110 Bàn mát ,đồng hồ so ,thước cặp ,thước lá ,panme….. 8. Vát mép lỗ ∅110 Máy: doa ngang 2615 Dao :khoét phi tiêu chuẩn 9. Tiện đầu mặt bích thân ổ đỡ Máy: doa ngang 2615 Dao :tiện gắn hợp kim cứng BK6 10. Khoan 4 lỗ ∅8,5 thân phía trước ổ đỡ Máy: khoan cần 2H55 Dao : Mũi khoan ∅8,5 thép gió P18 Mũi tarô M10 Thép gió P9 11. Khoan 4 lỗ ∅8,5 thân ổ đỡ phía sau Máy: khoan cần 2H55 Dao : Mũi khoan ∅8,5 thép gió P18 Mũi tarô M10 Thép gió P9 12. Khoan 6 lỗ ∅18 Máy: khoan cần 2H55 Dao : Mũi khoan ∅8,5 thép gió P18 13. Phay mặt phẳng vấu lỗ dầu Máy:phay giường 6632 Dao :phay mặt đầu gắn BK6 ;D/Z = 75/10 14. Khoan ,Ta rô M30 lỗ dầu Máy :khoan cần 2H55 Dao : Mũi khoan ∅26,5 thép gió P18 15. Ta rô lỗ M10 Máy: khoan cần 2H55 Mũi tarô M10 Thép gió P9 16. Kiểm tra Khối V ,bàn mát ,đồng hồ so ,thước cặp ,thước lá .panme,…. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 14 I.5.1.NGUYÊN CÔNG I : PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ DƯỚI ( HÌNH I.2 ) + Định vị :Dùng mặt phẳng ∅250 và R80 (∅160) làm chuẩn thô .R80 đặt trên khối V ngắn hạn chế 2 bậc tự do .Mặt đầu gồm 3 chốt tỳ hạn chế 3 bậc tự do .một chốt tỳ ở mặt bên hạn chế nốt bậc tự do còn lại . + Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng hệ thống bulông đai ốc ,Hướng lực kẹp từ ngoài vào trong ,phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị . + Chọn máy : Máy phay giường 6632 có các thông số kỹ thuật sau : • Khoảng cách từ mút trục chính thẳng đứng tới bề mặt làm việc của bàn máy :150÷830 mm. • Khoảng cách từ đường trục chính ngang tới bề mặt làm việc của bàn máy : 100 ÷ 600 mm . • Khoảng cách giữa các mặt mút của trục chính nằm ngang : 375 ÷ 775 mm . • Kích thước làm việc của bàn máy :rộng × dài = B × l = 630 × 2200 mm. • Số cấp bước tiến của bàn máy : 18 . • Phạm vi bước tiến : 19 ÷ 950 mm/ph. • Số cấp tốc độ của trục chính : 12 . • Phạm vi tốc độ của trục chính : 47,5 ÷ 600 vòng/phút . • Số cấp bước tiến của ụ trục chính : - Thẳng đứng : 18. - Nằm ngang : 18. • Phạm vi bước tiến của ụ trục chính :- Thẳng đứng : 9,5 ÷ 475 mm/ph. - Nằm ngang : 9,5 ÷ 475 mm/ph. • Công suất động cơ chính : 10 KW . + Chọn dao : Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK8 . + Lượng dư gia công : t = 2,5 mm. Bước 1 : Tính toán chế độ cắt khi phay thô + Chiều sâu cắt : t = 2,5 mm . ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 15 + Lượng chạy dao : S Z = 0,26 (mm/vòng) [ Tra bảng 5 – 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy ] + Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau : k ZBStT DCV Vpuy z xm q V . .... .= Trong đó : - T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 180 phút [ Bảng 5 – 40 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ] - kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt cụ thể : kV = kMV.knv.kuv HB = 200 ; nv = 1,25 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ] - kMV : Hệ số phụ thuộc vào chất lượng vật liệu gia công trong bảng 5-1 ÷ 5-4 sổ tay công nghệ chế tạo máy. 94,0 200 190190 25,1 =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡= Hbk n MV v - knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi [Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] - kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt [ Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]. ⇒ kV = 0,94.0,8.1 = 0,76 Từ bảng 5-39 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy: Khi gia công gang xám HB 190 bằng dao phay mặt đầu BK6. Ta tra được các hệ số và số mũ : - CV = 445 ; q = 0,2 ; x = 0,15 ; y = 0,35 ; u = 0,2 ; p = 0 ; m = 0,32 Với : D = 200 mm ; Z = 14 ; B = 150 mm. Vậy 34,9576,0. 14.15024,0.2.180 150.445 02,035,015,032,0 2,0 ==V (m/ph) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 16 + Số vòng quay của trục chính theo tính toán là: 4,202 150.14,3 34,95.1000 . .1000 ==π= D V ntt (vòng / phút). Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 200 (vòng /phút). ⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là : 2,94 1000 200.150.14,3 1000 .. . ==π= nDV tth (m /phút). + Lực cắt Pz được tính theo công thức : k nD ZBStCP MPwq uy z x p z . . .....10= Trong đó : Z : Số răng của dao phay : Z = 14. n : Số vòng quay của dao : n = 200 (vg/ph). Theo bảng 5- 41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy: Khi gia công gang xám HB 190 bằng dao phay mặt đầu BK6 : - CP =54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1,0 ; q = 1,0 ; w = 0. - kMP :Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công cho trong Theo Bảng 5 – 9 sổ tay công nghệ chế tạo máy 053,1 190 200 190 1 =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡= HBk n MP Vậy 78,5214053.1. 200.150 14.150.24,0.2.5,54.10 01 174,09,0 ==Pz N . + Momen xoắn trên trục chính của máy : 3911 100.2 150.78,5214 100.2 . === DPM zx Nm + Công suất cắt : 03,8 60.1020 2,94.78,5214 60.1020 . === VPN ze KW 2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi phay tinh ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 17 + Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm . + Lượng chạy dao :S = Sz /Z= 0,2 mm/vòng [ Tra bảng 5 – 37 Số tay Công nghệ chế tạo máy ] Áp dụng các trình tự công thức và các bảng tra tương tự như phay thô ta tính được : + Tốc độ cắt : 11,12576,0. 14.1502,0.5,0.180 150.445 02,035,015,032,0 2,0 ==V ( m/ph ) + Số vòng quay của trục chính theo tính toán 62,265 150.14,3 11,125.1000 . .1000 ==π= D V ntt (vòng / phút). Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút). ⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là : 75,117 1000 250.150.14,3 1000 .. . ==π= nDV tth ( m /ph). + Lực cắt Pz được tính theo công thức : 86,95605.1. 250.150 14.110.2,0.5,0.5,54.10 01 174,09,0 ==Pz (N) . + Momen xoắn trên trục chính của máy : 65,717 100.2 150.86,956 100.2 . === DPM zx (Nm). + Công suất cắt : 84,1 60.1020 75,117.86,956 60.1020 . === VPN ze (KW). 3.Bước 3 : Sau khi gia công xong làm cùn các cạnh sắc . ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 18 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 19 Hình I.2:Phay mặt phẳng đế dưới I.5.2.NGUYÊN CÔNG II : z n R 4 0 S W ±0,15 250 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 20 PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ TRÊN ( HÌNH I.3) + Định vị : Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn tinh đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do .Mặt trước đế dùng 2 chốt tỳ hạn chế 2 bậc tự do .Mặt bên đế dùng 1 chốt tỳ hạn chế nốt bậc tự do còn lại . + Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng cơ cấu vitme - đai ốc hướng lực kẹp từ trên xuống dưới .Phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị chính ( Cùng phương với kích thước hiện thực ). + Chọn máy : Chọn máy phay giường 6632. + Chọn dao : Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6 với D = 15mm Z = 14 ( Bảng 5 – 127 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ) . + Lượng dư gia công : t = 2,5 mm . + Trình tự gia công : 1.Bước 1: Tính toán chế độ cắt khi phay thô : + Chiều sâu cắt : t = 2 mm . + Lượng chạy dao : S = 0,24 mm/vòng [ Tra bảng 5 – 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy ] + Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau : k ZBStT DCV Vpuyxm q V . ... .= Trong đó : - T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 180 phút [ Bảng 5 – 40 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ] - kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể kV = kMV.knv.kuv. HB = 200 ; nv = 1 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ] - kMV : - Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công 94,0 200 190190 25,1 =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡= Hb n k v MV ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 21 - knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi [Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] - kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt [Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] ⇒ kV = 0,94.0,8.1 = 0,75 Từ bảng 5-39 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy Ta có các thông số sau đây : - CV = 445 ; q = 0,2 ;x = 0,15 ;y = 0,35 ;u = 0,2 ;p=0 ; m=0,32 ; Với : D = 150 mm ; Z = 14 ; B = 100 mm ( Chiều rộng phay ). 55,12276,0. 14.4024,0.2.180 150.445 02,035,015,032,0 2,0 ==V (m/ph) + Số vòng quay của trục chính tính theo công thức 19,260 150.14,3 55,122.1000 . .1000 ==π= D V ntt (vòng / phút). Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút). ⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là : 75,117 1000 250.150.14,3 1000 .. . ==π= nDV tth (m /phút). + Lực cắt Pz được tính theo công thức : k nD ZBStC P MPwq uyx p z . . .....10= Trong đó : - Z : Số răng của dao phay : Z = 14. - n : Số vòng quay của dao : n = 200 vg/ph. - CP=54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1 ; q =1 ; w = 0. [ Theo bảng 5-41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] - kMP :Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công đối với gang: [Bảng 5-9 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ] kMP = 053,1 190 200 190 1 =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡HB n Vậy ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 22 2,1398053.1. 200.150 14.40.2,0.5,0.5,54.10 01 174,09,0 ==Pz N . + Momen xoắn trên trục chính của máy : 7,1048 100.2 150.2,1398 100.2 . === DPM zx Nm + Công suất cắt : 69,2 60.1020 75,117.2,1398 60.1020 . === VPN ze KW 2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi phay tinh + Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm . + Lượng chạy dao :S = 0,2 mm/răng [ Tra bảng 5 – 37 Số tay Công nghệ chế tạo máy ] Áp dụng trình tự , công thức và các bảng tra tương tự như như phay thô ta tính được: + Tốc độ cắt : 42,21475,0. 14.402,0.5,0.180 150.445 02,035,015,032,0 2,0 ==V ( m/ph) + Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán 24,295 150.14,3 42,214.1000 . .1000 ==π= D V ntt (vòng / phút). Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút). ⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là : 75,117 1000 250.150.14,3 1000 .. . ==π= nDV tth (m /ph). + Lực cắt Pz được tính theo công thức : 94,348053.1. 250.150 14.40.2,0.5,0.5,54.10 01 174,09,0 ==Pz N . + Momen xoắn trên trục chính của máy : 7,261 100.2 150.94,348 100.2 . === DPM zx Nm + Công suất cắt : ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 23 67,0 60.1020 75,117.94,348 60.1020 . === VPN ze KW 3.Bước 3 : Sau khi gia công song làm cùn các cạnh sắc ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 24 Hình I.3 : Phay mặt phẳng đế phía trên I.5.3 .NGUYÊN CÔNG III: KHOAN , DOA LỖ ∅24 ( HÌNH I.4) ±0 ,15 W n S R 40z 26 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 25 + Định vị : Dùng mặt phẳng đế trên làm chuẩn tinh Dặt 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do .Dùng 2 chốt tỳ đặt vào mặt đầu gối đỡ hạn chế 2 bậc tự do .Dùng 1 chốt tỳ ở giữa thân ổ đỡ hạn chế bậc tự do còn lại .Chi tiết được hạn chế hoàn toàn 6 bậc tự do . + Kẹp chặt : Kẹp chặ