Khi công tắc hở, năng lượng tích trữ ban đầu trong mạch lọc được cấp
cho tải.Khi điện áp trên tải giả m dần đến lúc ngõ ra mạch so sáng đổi trạng
thái, công tắc đóng lại. Dòng điện từ nguồn vào Vs cung cấp năng lượng cho
tải và tích trữ trong mạch lọc. Do đó VL tăng, làm ngõ ra mạch so sánh đảo
trạng thái để mở công tắc. Tương tự khi dòng tải tăng, mạch so sánh sẽ điều
khiển công tắc trong thời gian lâu hơn so với thới gian mở công tắc để duy trì
điện áp ra ổn định; ngược lại, thời gian công tắc mở sẽ lâu hơn thời gian đóng
khi dòng tải bé.
-Phần tử điều khiển (transistor) nối tiếp lái dòng trong nguồn ổn áp
xung hoạt động ở chế độ đóng ngắt nên công suất tiêu tán rất bé so với
transistor lái dòng ở nguồn ổn áp tuyến tính phải dẫn điện liên tục, nhất là khi
điện áp vào lớn hơn điện áp ra. Do đó hiệu suất của nguồn ổn áp xung
(khoảng 85%) cao hơn hiệu suất của nguồn ổn áp tuyến tính. Việc chon
transistor lái dòng và tỏa nhiệt cho nó đối với nguồn ổn áp xung sẽ đơn giản
hơn nhiều so với nguồn ổn áp tuyến tính, với cùng mức công suất ra tải
-Trong thực tế, công tắc transistor được điều khiển bằng một nguồn dao
động tần số cố định, có chu kỳ nhiệm vụ D=
T
Ton
được điều biến bởi điện áp
ngõ ra mạch so sánh. Tần số đóng mở cố định của công tắc transistor cho phép
tối ưu hóa các thành phần lọc, giảm được độ gợn sóng ngõ ra. Tần số dao động
có thể từ vài Khz đến vài chục Khz, tùy theo đáp ứng của transistor lái
68 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3795 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu ĐềTài Tính toán và thiết kế bộ nguồn ổn áp xung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Đề Tài:
Tính tốn và thiết kế
bộ nguồn ổn áp xung
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 1
Chương I:
GI ỚI THI ỆU CHUNG VỀ ỔN ÁP DC
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ ỔN ÁP
- Chức năng cu ûa mo ïi ổn a ùp DC và biến đ ổi đ iện a ùp vào DC ( một chie àu)
thành điện áp ra DC xác định , ổn định và duy trì điện áp đ ó không đổi tre ân
một tầ m rộng của các điều kiện đ iện a ùp vào và dòng ta ûi. Để thực hiện việc
này, một ổn a ùp thường gồm có.
1. “Pha àn tử chuẩn” đe å cung ca áp một mức đie än áp ra ổn đ ịnh biết trươ ùc
(VRE F).
2. “Pha àn tử lấy mẫu ” đ ể la áy mẫu đ iện áp ra .
3. “Pha àn tử khue ách đại sai biệt” để so sánh ma ãu đie än áp chuẩn và tạo ra
tín hiệu sai biệt.
4. “Pha àn tử đie àu khiển” đ ể biến đ ổi đie än áp ra thành đ iện áp ra mong
muốn khi điều kiện tải thay đo åi và được đ iều khiển bằng tín hiệu sa i
biệt.
- Mặc dù mạch thật sự có sự thay đ ổi, nhưng có 3 kiểu ổn a ùp cơ bản la ø: Ổn
a ùp nối tiếp, song song (shunt) và xung (còn gọi la ø giao hoa ùn ha y ngắn đoạn ).
Như ng 4 thành cơ ba ûn ở đ iều có ở cả 3 kiểu ổn áp đ ó.
Hình 1.1 Sơ đồ khối của một nguồn ổn áp cơ bản
II.CÁC THÀNH PHẦN CỦA ỔN ÁP
1. Ph ần tử chuẩn.
-Phần tử chuẩn la ø nền tản của ta át ca û ca ùc ổn a ùp va ø điện áp ra đ ược đie àu
khiển trực tiếp bằng đ iện a ùp chua ån V REF. Những biến đổi của đ iện a ùp chua ån
Phần t ử
đi ều khi ển
Khuếch đại
sai bi ệt
REF
Đi ện áp vào Đi ện áp r a ổn đị nh
Pha àn t ử
chua ån
o
Pha àn t ử
l ấy m ẩu
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 2
qua khuếch đại sa i biệt se õ làm cho điện a ùp ra thay đổi theo. Để co ù đươ ïc sự o ån
đ ịnh như y êu cầu, pha àn tử chu ẩn phải o ån định, đo ái với mọi biến đo åi cu ûa đie än
a ùp nguồn va ø ca ùc nhiệt độ tiếp xu ùc có nhiều kỹ thuật pho å biến co ù thể dùng giải
quye át ca ùc bài toán thiết kế dùng IC ổn áp.
2. Phần tử la áy mẫu.
-Phần tử lấy ma ãu giám sát đ iện a ùp ra và đo åi nó thành mo ät mư ùc điện a ùp
bằng đie än áp chuẩn khi điện a ùp ra đúng. Khi nó có sự thay đổi điện áp làm cho
đ iện a ùp cho đ iện áp hồi tiếp lớn hơn hay nhỏ hơn đ iện áp chu ẩn. Hiệu số đie än
a ùp cu ûa đie än áp chuẩn và điện áp lấy mẫu dùng để đ iều khiển ổn a ùp làm cho
nó có đa ùp ứng thích hợp va ø đu ùng với y êu cầu.
3. Khuếch đại sai biệt.
-Khue ách đại sai biệt của o ån áp dùng đ ể so sa ùnh đie än áp hồi tiếp với
đ iện áp chuẩn. Nó cũng khu ếch đại mức sai biệt đe å lái ma ïch đ iều khiển đ ể
đ ưa đ iện áp ra ve à mư ùc đặt trươ ùc.
4. Phần tử điều khiển.
a. Nối tiếp:
Vo=Vs -IL.Rs
b. Song song:
Vo =VI-(IL+Is).Rs
c . Xung:
Vo =Vs
Toff+Ton
Ton
Cấu hình của pha àn tử điều khiển
Ta át cả các pha àn tử đã giới thiệu ơ û trên hầu như không đổi đối với các
mạch ổn a ùp. Trái lại thì phần tử điều khiển thay đ ổi theo ổn a ùp se õ thiết kế.
Rs
Vs Vo
Rs
R
Is
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 3
-Ngươ øi ta dựa vào phần tử này đ ể phân loa ïi ổn a ùp nối tiếp, song song
hay ổn a ùp xu ng(switching).
II. PHÂN LOẠI ỔN ÁP.
1. Ổn áp nối tiếp
Ổn a ùp nối tiếp có tên là “no ái tiếp” la ø dựa vào pha àn tử đ iều khiển, ở o ån
a ùp này phần tử đ iều khiển ma éc nối tiếp với ta ûi. Pha àn tử đ iều khiển thường là
một transistor và nó có chức na êng như một điện trơ û tha y đo åi đươ ïc(Rs). Tích số
của Rs và dòng ta ûi IL là m cho sai biệt đ iện a ùp vào ra (Vi-Vo) thay đ ổi và đie än
a ùp na øy bổ chính cho điện áp vào và dòng ta ûi thay đo åi.
Ổn a ùp nối tie áp cơ bản được minh họa như hình vẽ sau :
Vo =Vre f(1+R1/R2)
Với :Vref là đie än a ùp chua ån
Bất lợi cơ ba ûn của o ån áp nối tiếp là: Công su ất tiêu thụ cu ûa nó phụ
thuộc vào dòng tải và sa i biệt đ iện a ùp vào ra . Công suất tiêu thụ sẽ trở ne ân
đ áng kể khi dòng ta ûi tăng hay hiệu so á điện áp va øo ra tăng.
2. Ổn áp song song.
Ổn áp so ng so ng dùng linh kiện tích cư ïc mắc so ng song với tải và đie àu
khiển dòng diện qua nó để bù ca ùc biến động của các đie än a ùp va øo ha y các đie àu
kiện tải thay đổi.
Ổn a ùp song song cơ bản dược minh họa như hình vẽ sau :
V ref
R1
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 4
Với -Vr ef: đ iện a ùp chuẩn
-IL: dòng tải
-Ishunt: dòng qua phần tử điều khiển
-Khi dòng IL tăng, Ishunt giảm đe å điều chỉnh sụt a ùp qua Rs. Theo cách
này thì Vo giữ không đo åi.
-Vo=VI-Is.Rs
-Với Is=IL+Ishunt
-Vo=VI-Rs(IL+Ishu nt)
Rshunt: biểu die ãn điện trơ û tươ ng đươ ng của phần t ử đie àu khiển.
* Ưu nhược điểm:
-Mặc dù ổn áp này thông thường ít hữu hiệu hơn ổn a ùp nối tiếp hay ổn a ùp
xung, nhưng đo ái với mo ät số ứng du ïng nó la ïi co ù lợi. Ổn áp son g song ít nha ïy v ới
những biến đổi tức thời cu ûa đie än áp vào, nó không pha ûn ánh như õng biến đ ổi
nhất thời của do øng ta ûi trở về nguồn.
3.Các v i mạch ổn áp DC tuyến tính.
-Ca ùc vi mạch o ån áp DC tuyến tính đư ợc sử dụng ra át rộng rải do như õng ư u
đ iểm của no ù như :Tích hợp toàn bộ linh kiện trong một vỏ kích thước bé, không
cần sư û dụng hoặc chỉ sư û dụng thêm một vài linh kiện ngoài để tạo ma ïch hoàn
chỉnh, ma ïch bảo vệ quá dòng, qu á nhiệt có sẳn bên trong vi ma ïch … Một
tro ng những lọa i vi mạch o ån áp DC tuy ến tính thông dụng la ø họ vi ma ïch 78x x
( ổn áp dương) và o ån áp 79xx(ổn áp a âm) co ù ba cha ân. Tùy theo hình dạng vỏ,
các vi mạch o ån áp ba chân co ù thể cung cấp dòng từ 100mA đ ến 1A và cho đie än
a ùp ra cố định ở nhiều gia ù trị khác nhau tương ư ùng với mã số:
-Da ïng mạch đ iện dùng vi ma ïch ổn a ùp ba chân.
-Trong đo ù Ci đươ ïc thêm vào khi vi ma ïch đặt xa nguồn chỉnh lưu và lọc
đ ể ổn định điện a ùp ngõ vào; Co đe å lọc nhiễu cao tần.
-Tuy nhiên đe å vi mạch hoạt đo äng tốt thì điện áp ngõ vào tối thiểu phải cao
hơn đ iện áp ngo õ ra 2V. Đa ây là một giới hạn cu ûa vi ma ïch ổn a ùp tu yến tính
4.Nguồn ổn áp xung
78XX
(79XX)
VIV o
CoCi
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 5
-Sơ đồ minh họa nguy ên lý ho ïat động cu ûa nguo àn ổn áp xung.
-Khi công tắc hở, năng lươ ïng tích trư õ ban đầu trong ma ïch lọc đ ược ca áp
cho ta ûi.Khi đie än áp trên ta ûi giả m dần đ ến lu ùc ngõ ra mạch so sa ùng đ ổi trạn g
thái, công tắc đóng lại. Dòn g đie än từ nguồn vào Vs cung ca áp năng lượng ch o
ta ûi và tích trư õ tro ng mạch lọc. Do đó VL tăng, làm ngõ ra ma ïch so sán h đa ûo
tra ïng thái đe å mở công tắc. Tư ơng tự khi dòng ta ûi tăng, ma ïch so sán h sẽ đie àu
khiển co âng ta éc tro ng thời gian la âu hơn so với thới gian mở co âng ta éc đ ể duy trì
đ iện a ùp ra o ån định; ngươ ïc la ïi, thời gia n công tắc mơ û se õ lâu hơn thời gian đóng
khi dòng tải bé.
-Phần tử đie àu khiển (tra nsistor) nối tiếp la ùi dòng trong nguồn ổn a ùp
xung hoạt động ở che á đo ä đo ùng ngắt nên công sua át tie âu ta ùn rất bé so với
tra nsistor lái dòng ở nguồn ổn áp tuye án tính phải dẫõn đ iện liên tục, nhất là khi
đ iện áp vào lớn hơn đie än a ùp ra. Do đo ù hiệu suất của nguo àn o ån a ùp xung
(khoảng 85%) cao hơn hiệu su ất của nguồn ổn áp tuyến tính. Việc chon
tra nsistor lái dòng và tỏa nhiệt cho no ù đối với nguồn o ån áp xung sẽ đơn gia ûn
hơn nhiều so với nguồn ổn áp tuye án tính, với cùng mức công sua át ra tải
-Trong thực tế, công tắc transisto r đươ ïc đie àu khiển bằng một nguồn dao
đ ộng tần số cố định, có chu kỳ nhiệm vụ D =
T
Ton
được điều biến bởi đ iện a ùp
ngõ ra ma ïch so sánh. Tần số đóng mở cố địn h của công ta éc tra nsistor cho phe ùp
tối ưu hóa các thành phần lọc, gia ûm đ ược độ gợn sóng ngo õ ra. Ta àn số dao động
có thể từ vài Khz đến vài chu ïc Khz, tu øy the o đ áp ứng cu ûa transistor lái.
-Nga øy nay, ta co ù như õng loại MOS và BJT co âng sua át lớn co ù đáp ứng ca o
hơn 500Khz, nên co ù thể ta êng tần so á dao đo âng cao hơ n đe å gia ûm đ ược kích thươ ùc
mạch lo ïc ngõ ra.
K Đ
Ta ûi
M ạch chỉnh
lưu và lọc
K hóa
BJ T
M ạch lọc
( LC )
V e
V I
V c
VL
Ta ûi
K Đ
s a i
lệch
S o
s ánh
Vref
Is
Io
Vo
Vs
Công tắc
(trans is tor)
Ma ïch lọc
( LC )
+
-
+
-
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 6
-Sơ đồ khối minh họa của mo ät ngu ồn o ån a ùp xu ng điều khiển bằng tần số
cố đị nh.
-Khối so sánh va økhuếch đie än a ùp sai lệch thực hiện việc so sánh đie än a ùp
ra Vo vơ ùi điện áp chuẩn Vref tạo ra tín hiệu Ve. Tín hiệu này cùng với đie än a ùp
hình ra êng cưa Vosc do bộ tạo sóng tạo ra (có fo= 1/T) được so sán h với nhau
tro ng khối đie àu khiển độ rộng xung tạo ra chuổi Ve dùng để đie àu khiển sự
đ óng mơ û của khóa tra nsistor.
-Khi Vosc >Ve, tín hiệu ơ û mư ùc cao(Ton).
-Khi Vosc<Ve, tín hiệu ở mức thấp(Toff).
T=To n+To ff
T: chu ky ø đóng ngắt
To n: thời gian đóng
To ff: thời gia n ngắt.
-Như vậy khi đ iện a ùp Vo có khu ynh hư ớng tăng hoặc dòng tải be ù, đie än
a ùp Ve ta êng, thì Ton giảm. Do đó, khóa transistor se õ tắt tro ng thời gian da øi hơn,
khiến Vo gia ûm xuống.
-Khi Vo giảm ho ặc dòng ta ûi tăng, Ve giảm thì Ton tăng.
Ve
To n
T
Vosc
Vc
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 7
K ết luận: Từ những ưu điể m đa õ phân tích ở t rên của ổn áp xung, nên ta
chọn kiểu ổn a ùp xung đ ể thiết ke á mạch ổn áp 5V/10A; -15V/3A;+15V/3A với
mục đích la ø sẽ lợi dụng được như õng ưu đ iểm đó.
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 8
Chương II:
NGUỒN ỔN ÁP XUNG
A. LINH KIỆN ĐO ÙNG NGẮT
-Ổn a ùp xu ng thường đươ ïc sử dụng hai linh kiện bán dẫn đóng ngắt thông
thường như: thyristo r (SCR), transistro công sua át ha y tra nsistor trư ờng.
I. Đóng ngắt bằng SCR
-Sự bất lơị khi dùng linh kiện đo ùng mở bằng SCR la ø chúng ta đ iều k hiển
cả hai quá trình kích khởi và ngắt của SCR. Vì vậy làm phư ùc ta ïp thêm trong
quá trình đ iều khie ån và ha ïn che á việc na âng cao ta àn số.
-Theo n guy ên lý SCR sẽ tư ï duy trì tra ïng t hái dẫn điện sau khi đươ ïc kích.
Muốn SCR đ ang ở trạng thái dẫn chuy ển san g trạng thái ta ét thì phải cho IG= 0
và đie än thế VAK=0v. để SCR có thể tắt đ ược thì thời gian VAK= 0 đu û dài. Va äy
phải có t hêm thơ øi gian ta ét SCR.
-Để SCR dẫn điện tro ng trư ờng hợp đie än thế VAK thấp thì pha ûi co ù dòng
đ iện kích cư ïc G của SCR. Do øng IG min là trị số dòng kích nhỏ nhất đủ để đie àu
khiển SCR dẫn và IG min co ù trị so á lớn hay nhỏ tùy thuộc công sua át cu ûa SCR.
Nếu SCR ca øng lớn thì IG min càng lớn.
-Với:
-toff =tI t = 0 +toff SCR
-tIt =0: thời gian dòng giảm xu ống 0
-toff SC R: t hời gian tắt S CR.
-toff : thời gia n từ lúc tác đo äng đến SCR tắt
* Các phư ơng pháp ngắt:
a. Nga ét nguồn điện áp VAK ra khỏi SCR (cách này thường kho âng đươ ïc sử
dụngvì phải tốn hao năng lư ợng ngắt, to ác độ la øm việc chậm)
b. Giảm dòng qua SCR xuo áng dươ ùi gia ù trị dòng duy trì IH (p hương pha ùp
đ ảo lư u e ùp)
c. Đảo cư ïc tính đ iện áp cấp cho AK.
II. ĐO ÙNG NGẮT BẰN G TRANSISTOR.
-Có nhiều lọai BJT tre ân thị trươ øng từ những BJT Ge ,Si, đến BJT darlington
ra át tốt, chúng t hươ øng l àm một so á co âng việc nhất định
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 9
-Khi chọn lựa chúng ta pha ûi chú ý đến chế đo ä họa t đo äng của chúng như:
Địên áp cao, ta àn số giao hoa ùn cao, do øng đ iện ca o. Ngoài ra co øn phải chu ù ý về
giá thành cu ûa chúng.
-Đe å đóng ngắt ca ùc mạch điện tử người ta dùng ca ùc khóa đie än tử. Các khóa
này có hai tra ïng tha ùi pha ân biệt.
-Trạng tha ùi đo ùng (tra ïng thái dẫn ba õo ho øa)
-Trạng tha ùi ngắt (tra ïng thái tắt).
Việc chuyển đo åi trạng tha ùi na øy sang tra ïng thái kia là do ta ùc động cu ûa hai
tín hiệu điều khie ån ở ngõ vào, đo àng thời quá trình chuyển trạng thái đ ược thực
hiện vơí một ta àn số nhất định.
-Đa ëc t ính làm việc của tra nsistor ơ û chế đo ä đóng ngắt.
Miền bão hòa I, miền cắt II.
-Để đa ûm bảo cho BJT na èm ở trạng tha ùi tắt t hì VBE<Vγ
-Vγ: điện áp mở
-Ic=ICBO co ù giá trị rất b é
V
BE
I
B
0 V
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 10
-IE = 0 tại điểm B
-Tại điểm B đie än a ùpUCE=0 nên công su ất tie âu h ao P=Ic.UCE cũng ra át
nhỏ.Ta ïi A Ic=0 ne ân Pc công suất bé.
-Khi diểm làm việc di chuye ån tư ø A điến B va ø ngược lại,tre ân đ ường
ta ûi,trong vùng tích cực III,t ất nhiên cũng tiêu hao co âng sua át.song thời gia n
chuy ển dich rất nga én .
* Điều kiện đ ể transistor tiến sâu vào trạng tha ùi ba õo ho øa
.IB > Ic
*Xu ng nhọn tức thời Ibtro ng kho ảng thơ øi gian đ óng ngắt cần kéo dài từ
2% đe án 3% thời gian dẫn.
-Khi chọn transistor làm việc ở tầng công suất kho ùa đo ùng mở, ta chu ù ý
các đa ëc tính sau :Điện áp ngươ ïc 100 đến 1500V ,dòng điện thuận ,thơ øi gia n
chuy ển mạch. (tần so á chuye ån mạch).
-Khóa đo ùng mở có thể du øng ma ïch ghép 2 transistor như ma ïch ghe ùp
Dalingto n hay t ransistor MOS.
* Kết luận:
-Bộ nguồn switching dùng ta nsistor công suất tần so á cao la øm phần tử
đ óng nga ét người ta hay dùng nhất.Bơ ûi vì nó dễ tìm trên thị trư ờng ,đa ùp ư ùng tần
số cao , giá thành không ca o.Vậy trong phần thiết kế ta chọn linh kie än đ óng
ngắt bằng tra nsistor .
Transistor Transistor
Xung nhọn I
I
Dòng đỉnh ngược I
Bmin
B
B
ngắtdẫn
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 11
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
-Như đã khảo sát ơ û trên ,ổn áp xung du øng pha àn tử điều chỉnh đie än áp ra,
nên tro ng lúc điều chỉnh linh kiện sẽ dẫn bão hòa hay ta ét do øng và a ùp qua nó
phụ thuộc ta ûi .
-Như vậy chúng ta chỉ co ù thể điều khiển 2 thông so á đó l à ta àn số và đo ä
rộng xung .
-Thay đ ổi đ ộ rộng xung, tần số co á định.
-Thay đ ổi ta àn số, độ rộng xung co á định.
-Thay đ ổi cả ta àn số và đ ộ rộng xung.
1.Bộ ổn áp switc hing thay đổi độ rộng x ung , tần số c ố định.
(Phần này đã đươ ïc giới thiệu ơ û chương I , mu ïc III.4.)
2.Bộ ổn áp switc hing có độ r ộng xung không đ ổi, tần so á xung thay
đổi.
-Thay đ ổi ta àn số này t ùy theo điện áp nguồn và dòng điện qua tải, đ ể
giảm bớt những tổn thất qua transistor và tro ng biến áp thì tần so á này không
đ ược dư ới va øi Khz.Mạch đ iện này đơn gia ûn nhưng khó lọc dươ ïc các gợn sóng
đ ầu ra. Vì va äy tro ng t hực tế ít dùng.
Trong đ ó :
-VC0:da o động đư ợc đ iều khiển bằng đie än áp
-Đơn ổn:Khi có xung đ iều khiể ma ïch đơn ổn cho ra một xung có đo ä
rộng xung co á định rồi trở ve à trạng thái ban đầu.
-Tần số xung của mạch đ ơn o ån được tha y đổi do xung kích từ VCO.
Thời gian dẫn cu ûa transistor được xác định bằng thời hằng của mạch đ ơn o ån và
đ ược giữ cố định.đa ây la ø loại mạch cho phép đ iều chỉnh độc lập tần so á xung đ ối
với đo ä rộng xung.
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 12
3. Bộ ổn áp switc hing thay đổi c ả tần số và độ r ộng xung .
-Đây là bo ä ổn áp t ự kích ,trên n guyên tắc tự dao động các đie àu kie än ta ùc
đ ộng vào ca û tần số va ø độ ro äng xung của ma ïch.
Giải thích :Bo ä khue ách đại sai lệch chính là mạch so sa ùnh đ iện áp ra
(qua đ iện trở R3) với đie än a ùp chuẩn . Khi đi ện áp ra của bộ o ån áp gia ûm, mạch
so sán h sẽ mơ û transistor (tra nsistor dẫn) và khi đ iện a ùp ra ta êng bộ khuếch đại
so sánh se õ ngắt tra nsistor giao hoán. Do ta ùc đo äng của vo øng hồi tiếp sẽ đie àu
chỉnh sự biến thiên ha i tho âng so á này đe å ổn đ ịnh đie än áp ra.
*Tổng qua ùt bộ ổn a ùp switching tạo ra sư ï thay đ ổi bề ro äng xung tương
ư ùng với sự thay đổi điện áp vào chưa điều chỉnh.
*Nhận xét: Nếu ta ye âu cầu cha át lượng cao và ta àn số ổn đ ịnh tránh cho
những linh kiện ở bộ lọc phải lớn (vì tần số danh định tắt mở pha ûi lớn hơn
nhiều lần tần so á lươ ùi ma ø ở đây la ø tần so á biến thiên kho âng biết trư ớc đươ ïc)
* Kết luận:
Qua việc khảo sa ùt các phương pha ùp điều chỉnh trên và với các ưu
khuyết đie åm của nó. Ta chọn phương pháp điều rộng xung, giữ ta àn số co á định
đ ể de ã chọn linh kiện đa ùp ứng ye âu cầu tần so á.
B. ĐỔI ĐIỆN MỘT CH IỀU RA ĐI ỆN MỘT CH IỀU (Converters)
-Trong nhiều trường hợp phụ ta ûi ca àn đie än một chiều từ nguo àn đie än
một chiều , một đ iện a ùp hay dòng hiệu sua át thiết bị là một đ iều pha ûi quan tâm.
-Thiết bị đo åi đ iện một chiều ra đ iện một ch iều đ ược lắp ráp, theo
nhiều sơ đồ ra át đa dạng. Nhưng ta chỉ đề cập đ ến một số sơ đo à cơ bản: Bu ck,
Boo st, Buck - Boo st.
Và các dạng khác như: Fly back, Forwa rd, Push - Pull (đẩy kéo)
Half- Bridge (nửa ca àu ), Cầu (Full - Bridge)
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 13
I. SƠ ĐO À BUCK.
* Sơ đồ Buck
- DCK : Transisto r ngắt dẫn là m việc đie àu chế độ ro äng xung
( đ iều chế xu ng )
Control circu it : khối điều khiển tra nsistor.
- L : cu ộn cảm kháng tích lũy đie än năng.
- C : Tu ï đie än tích lũy đ iện năng
- Dsb : Dio de sa n bằng dòng, giúp cho dòng đ iện qua L liên tục khi
dòng điện cu ng ca áp qua t ra nsistor ĐCX kho âng liên tục.
- Vs : Ngu ồn đ iện một c hiều ở ngõ vào.Ngu ồn này có thể la ø một bo ä
chỉnh lưu , do đó cần co ù tụ đie än Cv vừa đ ể lọc vừa để tiếp nhận năng lượng từ
phụ ta ûi trả về. Vì bộ chỉnh lưu không nhận đươ ïc dòng trả về.
- Ma ïch này se õ đươ ïc nối ngay sa u biến a ùp ng uồn. Từ sơ đ ồ ta có thể
thấy ra èng ma ïch này kha ù đơ n giản.
- Khi tra nsistor dẫn, nguồn đie än sẽ chảy một cách trư ïc tiếp đe án đa àu
ra . Điện áp này cu õng phải qua cu ộn dây . Khi transisto r nga ét, dòng đã lưu trư õ
tro ng cuo än la øm cho diode phân cực thua än và cho phép do øng trở ve à tải.
- Mo ãi chu kỳ làm việc gồm 2 giai đoạn :
* Gia i đoạn 1: D < t < Dt
L
Vo
C R
Vs
i
++
--
..
Vo
Cv C R
iDsb
Vo
L1
T=Ton+Toff
DCXVs
Control
circuit
iDCX
Nguyễn Văn Đức Luận văn tốt n gh iệp
Trang 14
D : Hệ số chu kỳ hay tỉ so á thời gian dẫn ( du ty cycle) trên thời gian
la øm việc T =
f
1
là chu kỳ đo ùng ngắt, f là ta àn số đ óng nga ét thường vào khoảng
10KHz 100KHz. Ds b pha ân cực nghịch, không dẫn.
-Điện áp ở L la ø : VL = Vs - Vo
VL = Vs - Vo =
dt
di
L L
- Vậy iL biến thiên tuyến tính theo th