Cùng với sựphát triển của đất nước, những năm gần đây các ngành công nghiệp
đều phát triển mạnh mẽ, và ngành công nghiệp viễn thông cũng không là ngoại lệ. Số
người sửdụng các dịch vụmạng tăng đáng kế, theo dự đoán con sốnày đang tăng theo
hàm mũ. Ngày càng có nhiều các dịch vụmới và chất lượng dịch vụcũng được yêu cầu
cao hơn. Đứng trước tình hình này, các vấn đềvềmạng bắt đầu bộc lộ, các nhà cung
cấp mạng và các nhà cung cấp dịch vụcũng đã có nhiều nỗlực đểnâng cấp cũng như
xây dựng hạtầng mạng mới. Nhiều công nghệmạng và công nghệchuyển mạch đã
được phát triển, trong số đó chúng ta phải kể đến công nghệchuyển mạch nhãn (MPLS
là tiêu chuẩn). MPLS cũng đang được nghiên cứu áp dụng ởnhiều nước, Tổng công ty
BCVT Việt Nam cũng đã áp dụng công nghệnày cho mạng thếhệkếtiếp NGN.
Đứng trước sựphát triển nhanh chóng của công nghệchuyển mạch nhãn đa giao
thức MPLS, việc tìm hiểu các vấn đềvềcông nghệMPLS là vấn đềquan trọng đối với
sinh viên. Nhận thức được điều đó, đồán tốt nghiệp “Công nghệMPLS và ứng dụng”
giới thiệu vềquá trình phát triển dịch vụcũng nhưcông nghệmạng dẫn tới MPLS, tìm
hiểu các vấn đềkỹthuật của công nghệ, và ứng dụng của công nghệMPLS trong mạng
thếhệkếtiếp NGN của Tổng công ty BCVT Việt Nam. Bốcục của đồán gồm 3 chương.
Chương I : Giới thiệu vềcông nghệMPLS
Chương II : Công nghệMPLS
Chương III : Ứng dụng của công nghệMPLS
97 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5001 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Công nghệ MPLS và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mục lục
Lưu Anh Tú, D2001VT
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ i
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... iii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ MPLS .............................................. 1
1.1 Xu hướng phát triển dịch vụ .................................................................................. 1
1.2 Xu hướng phát triển công nghệ mạng ................................................................... 3
1.2.1 Định tuyến và chuyển mạch gói truyền thống ................................................ 3
1.2.2 Công nghệ mạng dựa trên giao thức IP ........................................................... 3
1.2.3 Công nghệ ATM ............................................................................................. 4
1.2.4 IP và ATM ....................................................................................................... 4
So sánh giữa IP và ATM ...................................................................................... 4
Giải pháp sử dụng mô hình xếp chồng ................................................................. 6
1.3 Sự ra đời công nghệ MPLS .................................................................................... 8
1.3.1 Chuyển mạch nhãn là gì? ................................................................................ 8
1.3.2 Tại sao sử dụng MPLS? ................................................................................ 10
Tốc độ và trễ ....................................................................................................... 10
Khả năng mở rộng mạng .................................................................................... 11
Tính đơn giản...................................................................................................... 11
Sử dụng tài nguyên ............................................................................................. 12
Điều khiển đường đi ........................................................................................... 12
CHƯƠNG 2 CÔNG NGHỆ MPLS ........................................................................... 14
2.1 Một số vấn đề cơ bản ........................................................................................... 14
2.1.1 Các thuật ngữ, định nghĩa sử dụng trong MPLS ........................................... 14
2.1.2 Một sồ vấn đề liên quan đến nhãn (Label) .................................................... 16
Không gian nhãn................................................................................................. 16
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mục lục
Lưu Anh Tú, D2001VT
Sự duy nhất của nhãn trong không gian nhãn .................................................... 17
Ngăn xếp nhãn .................................................................................................... 19
Sự duy trì nhãn ................................................................................................... 22
Tổng hợp FEC .................................................................................................... 23
Hợp nhất nhãn .................................................................................................... 25
2.1.3 Một số vấn đề liên quan đến ràng buộc nhãn (FEC/Label) .......................... 26
Các phương pháp ràng buộc nhãn với FEC ....................................................... 26
Các chế độ điều khiển ràng buộc nhãn với FEC ................................................ 27
Phân bổ ràng buộc nhãn không theo yêu cầu và theo yêu cầu ........................... 29
2.2 Các loại thiết bị trong mạng MPLS ..................................................................... 30
2.3 Các chế độ hoạt động của MPLS ......................................................................... 32
2.3.1 Chế độ khung ................................................................................................ 32
2.3.2 Chế độ tế bào ................................................................................................. 33
2.4 Các giao thức phân bổ nhãn ................................................................................. 35
2.4.1 Giao thức phân phối nhãn LDP ..................................................................... 35
Giới thiệu ............................................................................................................ 35
Các loại bản tin LDP .......................................................................................... 36
Thủ tục thăm dò LSR lân cận ............................................................................. 37
Các bản tin LDP ................................................................................................. 38
Phát hành và sử dụng nhãn ................................................................................. 43
2.4.2 Giao thức RSVP với việc phân bổ nhãn ....................................................... 48
2.4.3 Giao thức BGP với việc phân bổ nhãn .......................................................... 54
2.5 Định tuyến trong mạng MPLS. ............................................................................ 55
2.5.1 Định tuyến cưỡng bức (CR) với CR-LDP ................................................. 56
Khái niệm ........................................................................................................... 56
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mục lục
Lưu Anh Tú, D2001VT
Định tuyến hiện (ER) và định tuyến cưỡng bức (CR) ........................................ 57
LDP và định tuyến cưỡng bức (CR) ................................................................... 58
Thuật toán định tuyến cưỡng bức ....................................................................... 58
Các bản tin và các TLV sử dụng trong CR ........................................................ 62
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ MPLS .......................................... 71
3.1 Mạng thế hệ kế tiếp (NGN) của Tổng công ty BCVT Việt Nam ........................ 71
3.1.1 Mở đầu .......................................................................................................... 71
3.1.2 Cấu trúc phân lớp chức năng NGN ............................................................... 72
3.1.2 Nguyên tắc tổ chức mạng .............................................................................. 72
3.1.3 Tổ chức các lớp chức năng trong NGN ....................................................... 73
Tổ chức lớp ứng dụng và lớp dịch vụ mạng ....................................................... 73
Tổ chức lớp điều khiển ....................................................................................... 74
Tổ chức lớp truyền tải ........................................................................................ 74
Tổ chức lớp truy nhập ........................................................................................ 74
3.1.4 Kết nối NGN với các mạng hiện thời............................................................ 74
Kết nối với mạng PSTN ..................................................................................... 74
Kết nối với mạng Internet ................................................................................... 75
3.1.5 Lộ trình chuyển đổi sang NGN ..................................................................... 76
3.2 Khả năng ứng dụng MPLS tại Việt Nam............................................................. 78
3.2.1 Những điểm cơ bản trong định hướng phát triển của ngành viễn thông Việt
Nam ........................................................................................................................ 78
3.2.2 Các công nghệ và triển vọng triển khai ......................................................... 78
1. Công nghệ IP .................................................................................................. 79
2. Công nghệ ATM ............................................................................................. 79
3. Công nghệ MPLS ........................................................................................... 79
3.2.3 Các giải pháp ứng dụng MPLS ..................................................................... 80
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mục lục
Lưu Anh Tú, D2001VT
1. Giải pháp 1: MPLS trong mạng lõi ................................................................ 81
2. Giải pháp 2: ATM lõi, MPLS ở các tổng đài đa dịch vụ ............................... 83
3. Giải pháp 3: Mạng MPLS hoàn toàn .............................................................. 86
4. Đánh giá các giải pháp ................................................................................... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 90
Đồ án tốt nghiệp Đại học Thuật ngữ và từ viết tắt
Lưu Anh Tú, D2001VT i
THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
ATM
Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền dẫn không đồng
bộ
ARP Address Resolution Protocol Giao thức phân giải địa chỉ
ATMARP ATM Address Resolution Protocol Giao thức phân giải địa chỉ ATM
BGP Border Gateway Protocol Giao thức cổng đường biên
CoS Class of Service Lớp dịch vụ
CLIP Classical IP IP trên ATM
CR Constrained Routing Định tuyến cưỡng bức
CR-LDP Constrained Routing-LDP Định tuyến cưỡng bức-LDP
CR-LSP Constrained Routing-LSP Định tuyến cưỡng bức-LSP
CSPF Constrained SPF SPF cưỡng bức
DiffServ Differentiated Service Các dịch vụ được phân biệt
DLCI Data Link Connection Identifer Nhận dạng kết nối liên kết dữ liệu
ER Explicit Routing Định tuyến hiện
FR Frame Relay Chuyển tiếp khung
FEC Fowarding Equivalent Class Lớp chuyển tiếp tương đương
IETF Internet Engineering Task Force Nhóm tác vụ kỹ thuật Internet
IP Internet Protocol Giao thức Internet
IntServ Integrated Service Các dịch vụ được tích hợp
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
LANE LAN Emulation Mô phỏng LAN
LDP Label Distribution Protocol Giao thức phân bổ nhãn
LER Label Edge Router Router biên nhãn
LIB Label Information Base Cơ sở thông tin nhãn
LSP Label Switched Path Đường dẫn chuyển mạch nhãn
LSR Label Switch Router Router chuyển mạch nhãn
MG Media Gateway Cổng đa phương tiện
MPLS Multiprotocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức
MPOA Multiprotocol Over ATM Đa giao thức trên ATM
NGN Next Generation Network Mạng thế hệ kế tiếp
NHRP Next Hop Resolution Protocol Giao thức phân giải chặng kế tiếp
Đồ án tốt nghiệp Đại học Thuật ngữ và từ viết tắt
Lưu Anh Tú, D2001VT ii
OSPF Open Shortest Path First Giao thức đường đi ngắn nhất
đầu tiên
PID Protocol Identifier Nhận dạng giao thức
PNNI Private Network-Network Interface Mạng riêng ảo
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
RESV Resevation Bản tin dành trước
RFC Request For Comment Yêu cầu ý kiến
RSVP Resource Resevation Protocol Giao thức dành trước tài nguyên
SG Signaling Gateway Cổng báo hiệu
SPF Shortest Path First Đường đi ngắn nhất đầu tiên
STM Synchronous Transmission Mode Chế độ truyền dẫn đồng bộ
SVC Signaling Virtual Circuit Kênh ảo báo hiệu
TCP Transission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền
dẫn
TGW Traffic Gateway Cổng lưu lượng
TLV Time To Live Thời gian sống
TLV Type-Leng-Value Kiểu-Chiều dài-Giá trị
ToS Type of Service Kiểu dịch vụ
UDP User Datagram Protocol Giao thức lược đồ dữ liệu
VC Virtual Circuit Kênh ảo
VCI Virtual Circuit Identifier Nhận dạng kênh ảo
VNPT Vietnam Post & Telecommunications Tổng công ty BCVT Việt Nam
VP Virtual Path Đường ảo
VPN Virtual Private Network Mạng riêng ảo
VPI Virtual Path Identifier Nhận dạng đường ảo
WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
Đồ án tốt nghiệp Đại học Lời nói đầu
Lưu Anh Tú, D2001VT iii
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của đất nước, những năm gần đây các ngành công nghiệp
đều phát triển mạnh mẽ, và ngành công nghiệp viễn thông cũng không là ngoại lệ. Số
người sử dụng các dịch vụ mạng tăng đáng kế, theo dự đoán con số này đang tăng theo
hàm mũ. Ngày càng có nhiều các dịch vụ mới và chất lượng dịch vụ cũng được yêu cầu
cao hơn. Đứng trước tình hình này, các vấn đề về mạng bắt đầu bộc lộ, các nhà cung
cấp mạng và các nhà cung cấp dịch vụ cũng đã có nhiều nỗ lực để nâng cấp cũng như
xây dựng hạ tầng mạng mới. Nhiều công nghệ mạng và công nghệ chuyển mạch đã
được phát triển, trong số đó chúng ta phải kể đến công nghệ chuyển mạch nhãn (MPLS
là tiêu chuẩn). MPLS cũng đang được nghiên cứu áp dụng ở nhiều nước, Tổng công ty
BCVT Việt Nam cũng đã áp dụng công nghệ này cho mạng thế hệ kế tiếp NGN.
Đứng trước sự phát triển nhanh chóng của công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao
thức MPLS, việc tìm hiểu các vấn đề về công nghệ MPLS là vấn đề quan trọng đối với
sinh viên. Nhận thức được điều đó, đồ án tốt nghiệp “Công nghệ MPLS và ứng dụng”
giới thiệu về quá trình phát triển dịch vụ cũng như công nghệ mạng dẫn tới MPLS, tìm
hiểu các vấn đề kỹ thuật của công nghệ, và ứng dụng của công nghệ MPLS trong mạng
thế hệ kế tiếp NGN của Tổng công ty BCVT Việt Nam. Bố cục của đồ án gồm 3 chương.
Chương I : Giới thiệu về công nghệ MPLS
Chương II : Công nghệ MPLS
Chương III : Ứng dụng của công nghệ MPLS
Công nghệ MPLS là công nghệ tương đối mới mẻ, việc tìm hiểu về các vấn đề
của công nghệ MPLS đòi hỏi phải có kiển thức sâu rộng, và lâu dài. Do vậy đồ án
không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự phê bình, góp ý của các thầy
cô giáo và các bạn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Trần Hạo Bửu, người đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Viễn thông đã giúp đỡ em
trong thời gian qua.
Xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và người thân - những người đã giúp đỡ
động viên tôi trong quá trình học tập.
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Giới thiệu về công nghệ MPLS
Lưu Anh Tú, D2001VT 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ MPLS
Trong chương này, đầu tiên chúng ta nêu ra xu hướng phát triển dịch vụ và
những vấn đề nảy sinh với các mạng truyền thống trong quá trình phát triển. Tiếp đến
là phần mô tả quá trình phát triển công nghệ mạng, các ưu nhược điểm của mỗi công
nghệ và cuối cùng là phần giải thích cho việc ra đời của công nghệ chuyển mạch nhãn -
tại sao các mạng chuyển mạch nhãn (MPLS là tiêu chuẩn) đóng vai trò quan trọng
trong các liên mạng riêng và mạng Internet toàn cầu đa dịch vụ? Nội dung chương này
có các vấn đề chính sau.
1.1 Xu hướng phát triển dịch vụ
1.2 Xu hướng phát triển công nghệ mạng
1.3 Sự ra đời của MPLS
1.1 Xu hướng phát triển dịch vụ
Trong phần này chúng ta sẽ xem xét quan điểm đứng từ phía người sử dụng dịch
vụ để thấy được xu hướng phát triển dịch vụ hiện nay.
Chúng ta đang sống trong thời đại mà nhu cầu về trao đổi, tìm kiếm thông tin
trở nên rất cần thiết với con người. Gần như chúng ta có thể tìm kiếm mọi thông tin mà
chúng ta cần trên Internet, do đó nhu cầu truy cập vào mạng Internet để tìm kiếm, trao
đổi thông tin trở nên rất lớn. Trong bối cảnh đó mạng Internet trở thành công cụ hữu
ích đáp ứng một cách đầy đủ nhất và dẫn đến sự bùng nổ về số người sử dụng mạng,
người ta ước tính số ngưòi sử dụng mạng đang tăng theo hàm mũ.
Cùng với sự phát triển của xã hội về nhiều mặt, các ngành công nghiệp không
ngừng phát triển và ngành công nghiệp viễn thông cũng không là ngoại lệ. Nhu cầu sử
dụng của con người ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng: các dịch vụ đa
phương tiện mới xuất hiện ngày càng đa dạng và yêu cầu về chất lượng dịch vụ của
người sử dụng cũng ngày càng cao, khắt khe hơn, các ứng dụng yêu cầu băng thông
lớn, thời gian tương tác nhanh hơn, trễ và biến thiên trễ thấp, mất và lặp gói ít.
Từ những yếu tố này dẫn đến tài nguyên mạng Internet bị cạn kiệt nhanh chóng.
Lúc này mạng Internet bắt đầu biêu hiện rõ các vấn đề như là: tốc độ mạng, khả năng
mở rộng, quản lý chất lượng dịch vụ, và đặc biệt là vấn đề tắc nghẽn xảy ra trong mạng.
Truớc tình trạng như vậy cần có các biện pháp để giải quyết khắc phục. Chúng ta hãy
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Giới thiệu về công nghệ MPLS
Lưu Anh Tú, D2001VT 2
xem xét kỹ hơn một vấn đề của mạng IP truyền thống để thấy rõ hơn là thực sự chúng
ta cần cái gì cho công nghệ mạng.
Vấn đề với mạng IP truyền thống và nhu cầu cần phải có một mạng
Internet dựa trên QoS
Mạng Internet truyền thống không có cơ chế phân loại dòng lưu lượng, và bởi vì
tính phức tạp của nó, mạng xử lý lưu lượng của tất cả các ứng dụng theo một lối như
nhau và phân phối lưu lượng trên cơ sở nỗ lực tối đa. Nghĩa là, lưu lượng được phân
phối nếu mạng có đủ tài nguyên. Tuy nhiên, nếu mạng trở nên tắc nghẽn, thì lưu lượng
sẽ bị loại bỏ ra ngoài. Một số mạng đã cố gắng để thiết lập một số phương pháp phản
hồi (điều khiển tắc nghẽn) tới người sử dụng để yêu cầu người sử dụng giảm lượng dữ
liệu gửi vào mạng. Nhưng thực tế thì kỹ thuật này không hiệu quả bởi vì nhiều dòng
lưu lượng trong mạng có thời gian hoạt động rất ngắn rất ngắn, chỉ có một vài gói. Vì
vậy, khi mà người sử dụng nhận được phản hồi thì đã không còn gửi dữ liệu. Các gói
phản hồi như vậy trở nên vô nghĩa và chính nó lại còn làm tăng lưu lượng trên mạng.
Khái niệm nỗ lực tối đa có nghĩa là lưu lượng bị huỷ bỏ một cách ngẫu nhiên;
không có cách nào để loại bỏ lưu lượng một cách thông minh trong mạng Internet
truyền thống. Chúng ta thử hình dung ra tình huống sau: khi 2 người sử dụng đang
cùng gửi lưu lượng vào mạng, một người có ứng dụng cần băng thông cao, dung lượng
dữ liệu lớn và một người có ứng dụng cần băng thông thấp hơn. Giả sử mạng bị nghẽn,
ai cũng biết là nếu để cho chúng ta phải loại bỏ một số lưu lượng thì nên loại bỏ dòng
lưu lượng của ứng dụng có độ ưu tiên thấp hơn trước (thường thì đó là ứng dụng có
yêu cầu băng thông thấp hơn), song mạng thì không làm như vậy, nó không phân biệt
người sử dụng và không dành quyền ưu tiên cho người sử dụng nào.
Vậy chúng ta có thể nói rằng giải pháp nỗ lực tối đa không phải là mô hình quá
tốt. Những gì chúng ta cần là có một cách để quản lý QoS phù hợp với sự đầu tư và
yêu cầu của người sử dụng.
Qua việc phân tích sơ bộ quan điểm đứng từ phía người sử dụng, chúng ta thấy
được xu hướng phát triển dịch vụ và một số vấn đề đang gặp phải với các mạng truyền
thống. Vậy thì các nhà cung cấp mạng và các nhà cung cấp dịch vụ cần phải làm gì để
đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Sau đây, chúng ta xem xét quá trình phát triển
công nghệ mạng mà các nhà cung cấp mạng đã thực hiện.
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Giới thiệu về công nghệ MPLS
Lưu Anh Tú, D2001VT 3
1.2 Xu hướng phát triển công nghệ mạng
1.2.1 Định tuyến và chuyển mạch gói truyền thống
Sự triển khai đầu tiên của mạng Internet nhằm vào các yêu cầu truyền số liệu
qua mạng. Các mạng này phục vụ cho các ứng dụng đơn giản như là truyền file và
đăng nhập từ xa. Để thực hiện các yêu cầu này, một bộ định tuyến dựa trên phần mềm
đơn giản, với các giao diện mạng T1/E1 hay T3/E3 để hỗ trợ các mạng xương sống, là
có thể đáp ứng được yêu cầu. Khi các dịch vụ yêu cầu tốc độ cao và khả năng để hỗ trợ
tốc độ truyền dẫn băng tần lớn xuất hiện thì các thiết bị với khả năng chuyển mạch tạo
lớp 2 và lớp 3 bằng phần cứng phải được triển khai. Các thiết bị chuyển mạch lớp 2
nhằm vào tắc nghẽn tại cổ chai chuyển mạch trong các mạng con của môi trường mạng
cục bộ (LAN). Các thiết bị chuyển mạch lớp 3 giúp làm giảm nhẹ tắc nghẽn cổ chai
trong việc định tuyển lớp 3 bằng việc đưa tuyến đường đã tìm kiếm ở lớp 3 tới