Mạng đường trục Bắc – Nam nước ta sử dụng mạng Ring cáp quang SDH 20
Gbps. Các mạng liên tỉnh sử dụng các hệ thống cáp quang SDH với dung lượng 622
Mbps và 2,5 Mbps. Vào cuối năm 2004, mạng NGN đã chính thức được đưa vào
khai thác với khả năng cung cấp dịch vụ đa dạng, hội tụ cả thoại, video và dữ liệu,
nhưng mạng truy nhập hầu như không có một sự phát triển nào đáng kể.Tuy nhiên
mạng truy nhập lại chủ yếu sử dụng cáp đồng, do đó không khai thác hết tính năng
của mạng NGN. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để mạng truy nhập phát triển tương
xứng với mạng đường trục đặc biệt là mạng NGN đồng thời đáp ứng ngày càng
nhiều các dịch vụ mới đòi hỏi băng thông cao cho người dùng. Trong khi đó, với
những ưu điểm vượt trội của mình, EPON (Ethernet Passive Optical Network) đã
tạo ra một sự chuyển biến rõ rệt trong mạng truy nhập. Đây cũng là giải pháp mà đề
tài này đề cập cho mạng truy nhập tại Việt Nam. Nội dung của đề tài này được chia
làm sáu chương theo cơ cấu như sau:
Chương 1HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ XU
HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG TRUY NHẬP CỦA THẾ GIỚI.
Chương này cho ta biết một cách tổng quan về mạng truyền dẫn hiện tại của
Việt Nam, phân tích xu hướng phát triển mạng truy nhập trên thế giới dựa trên nhu
cầu về dịch vụ. Trên cơ sở đó, mục đích của chương này là nói lên tính tất yếu phải
nâng cấp mạng truy nhập hiện nay và mạng truy nhập quang thụ động là giải pháp
được lựa chọn.
Chương 2 MẠNG TRUY NHẬP QUANG THỤ ĐỘNG – PON
Chương này cho ta biết một cách tổng quang về mạng PON, đưa ra các mô
hình cơ bản của mạng, phân tích các thành phần tồn tại chủ yếu trong mạng là OLT
và ONU. Chương này cũng đưa ra hai kỹ thuật được sử dụng trong việc truyền tải
của mạng PON đó là WDM và TDM. Từ đó đưa ra ưu nhược từng kỹ thuật để đi
đến lý do chọn kỹ thuật TDM.
Chương 3 CÔNG NGHỆ ETHERNET
Trong chương này sẽ giới thiệu tổng quan về kỹ thuật Ethernet, quan hệ giữa
mô hình Ethernet với mô hình 7 lớp OSI , kiến trúc khung của Ethernet, các phương
thức phát dữ liệu của Ethernet cũng như các chuẩn của nó. Từ đó cho thấy được thế
mạnh của công nghệ này trong mạng truy nhập quang thụ động.
Chương 4 MẠNG TRUY NHẬP QUANG THỤ ĐỘNG EHTERNET –
EPON
Chương này nói lên những ích lợi của việc sử dụng mạng truy nhập EPON,
phân tích nguyên lý hoạt động của nó, phân tích về chuẩn IEEE 802. Chương cũng
phân tích hai mô hình Share Medium và song công. Từ đó cho thấy quá trình truyền
dữ liệu trong mạng EPON.
Chương 5 KHẢO SÁT TRỄ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN PHỐI
BĂNG THÔNG TRONG EPON
Chương này đưa ra các phương pháp phân phối băng thông cơ bản được sử
dụng trong mạng EPON và phân tích tính toán các thành phần trễ ảnh hưởng đến
quá trình truyền tải của mạng.
Chương 6 GIAO DIỆN MÔ PHỎNG VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
Chương này đưa ra giao diện mô phỏng và hình ảnh đồ thị cũng như ma trận
của quá trình tính toán của chương trước, cũng như đưa ra các thuật toán sử dụng để
tính toán. Thuật toán được viết dựa trên ngôn ngữ MathCad, giao diện mô phỏng
viết trên ngôn ngữ Visual Basic.
83 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2850 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Giải pháp cho mạng truy nhập tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Suốt trong thời gian học tập vừa qua, được sự quan tâm, giúp đỡ của trường
Đại học Bách Khoa, khoa Điện Tử Viễn Thông, nay em đã hoàn thành khoá học của
mình. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Quý thầy cô trong khoa Điện Tử Viễn Thông đã tận tình chỉ bảo em
trong suốt quá trình học tập.
- Quý thầy cô ở các khoa có liên quan đã cung cấp cho em những kiến
thức cần thiết cho một sinh viên.
- Trường Đại học Bách Khoa đã tạo điều kiện cho em học tập trong
suốt thời gian qua.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy NGUYỄN
TẤN HƯNG đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đồ
án tốt nghiệp này.
Cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi và chia sẽ những khó khăn trong quá
trình thực hiện đồ án này.
Sinh viên thực hiện
VÕ DŨNG
LỜI CAM ĐOAN
Đồ án này đã được hoàn thành sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu các
nguồn tài liệu đã học, sách báo chuyên ngành cũng như các thông tin trên mạng mà
theo em là hoàn toàn tin cậy. Do thời gian thực hiện đồ án có hạn nên trong quá
trình nghiên cứu và tìm hiểu còn gặp nhiều thiếu sót. Em xin cam đoan đồ án này
không giống với bất kỳ công trình nghiên cứu hay đồ án nào trước đây mà em đã
biết.
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2006.
Người thực hiện
VÕ DŨNG
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................A
LỜI CAM ĐOAN................................................................................... B
MỤC LỤC ..............................................................................................C
BẢNG TỪ VIẾT TẮT............................................................................ F
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................H
CHƯƠNG1 ............................................................................................................1
HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ XU HƯỚNG PHÁT
TRIỂN MẠNG TRUY NHẬP CỦA THẾ GIỚI ..................................................1
1.1 Giới thiệu chương....................................................................................1
1.2 Hiện trạng mạng truyền thông của Việt Nam........................................1
1.2.1 Truyền dẫn Quốc Tế ........................................................................1
1.2.2 Truyền dẫn Quốc Gia ......................................................................1
1.2.3 Truyền dẫn nội tỉnh .........................................................................2
1.3 Sự phát triển của lưu lượng....................................................................2
1.4 Xu hướng phát triển hiện nay.................................................................3
1.5 Mạng truy nhập thế hệ sau .....................................................................4
1.6 So sánh giữa các giải pháp truy nhập và thị trường mạng quang thụ
động toàn cầu .....................................................................................................5
Bảng 1.1 Thị trường mạng quang thụ động toàn cầu 2003-2008 ........5
1.7 Kết luận chương ......................................................................................7
CHƯƠNG2 ............................................................................................................8
MẠNG TRUY NHẬP QUANG THỤ ĐỘNG – PON...........................................8
2.1 Giới thiệu chương....................................................................................8
2.2 Tổng quang về công nghệ PON ..............................................................8
2.2.1 Bộ tách / ghép quang........................................................................9
2.2.2 Các đầu cuối mạng PON................................................................11
2.2.3 Mô hình PON .................................................................................11
2.2.4 WDM và TDM PON ......................................................................13
2.3 Kết luận chương ....................................................................................15
CHƯƠNG3 ..........................................................................................................16
CÔNG NGHỆ ETHERNET................................................................................16
3.1 Giới thiệu chương................................................................................16
3.2 Tổng quan về Ethernet..........................................................................17
3.3 Các phần tử của mạng Ethernet...........................................................17
3.4 Kiến trúc mô hình mạng Ethernet .......................................................18
3.5 Quan hệ vật lý giữa IEEE802.3 và mô hình tham chiếu ISO..............19
3.6 Lớp con MAC Ethernet ........................................................................21
3.6.1 Dạng khung cơ bản của Ethernet ..................................................21
3.6.2 Sự truyền khung dữ liệu ................................................................22
3.6.2.1 Truyền đơn công phương thức truy nhập CSMA/CD..............23
3.6.2.2 Truyền song công-một cách tiếp cận để hiệu quả mạng cao hơn
24
3.7 Lớp vật lý Ethernet ...............................................................................24
3.8 Quan hệ giữa lớp vật lý Ethernet và mô hình tham chiếu ISO...........25
3.9 Kết luận chương ....................................................................................26
CHƯƠNG4 ..........................................................................................................27
MẠNG TRUY CẬP QUANG THỤ ĐỘNG ETHERNET – EPON ..................27
4.1 Giới thiệu chương..................................................................................27
4.2 Lợi ích của mạng truy cập quang thụ động Ethernet _ PON..............27
4.3 Mạng truy cập quang thụ động EPON ................................................28
4.3.1 Nguyên lý hoạt động ......................................................................28
4.3.2 Giao thức điều khiển đa điểm MPCP(Multi Point Control
Protocol)........................................................................................................30
4.3.3 EPON với kiến trúc 802 .................................................................34
4.3.3.1 Point to Point Emulation............................................................35
4.3.3.2 Share Medium Emulation ..........................................................36
4.4 Kết luận chương ....................................................................................37
CHƯƠNG5 ..........................................................................................................39
KHẢO SÁT TRỄ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN PHỐI BĂNG THÔNG
TRONG EPON....................................................................................................39
5.1 Giới thiệu chương..................................................................................39
5.2 Mô hình của EPON...............................................................................39
5.3 Thuật toán Interleaved Polling.............................................................41
5.4 Kế hoạch phân bổ băng thông (cửa sổ truyền cực đại) .......................44
5.5 Các thành phần của trể gói...................................................................46
5.6 Cấp phát băng thông cố định................................................................47
5.7 Cấp phát băng thông cân đối................................................................48
5.8 Sự cấp phát băng thông theo quyền ưu tiên.........................................49
5.9 SLA aware p-DBA.................................................................................50
5.10 SLA aware Adaptive DBA....................................................................52
5.11 Kết luận chương ....................................................................................53
CHƯƠNG6 ..........................................................................................................54
GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN..54
6.1 Giới thiệu chương..................................................................................54
6.2 Giao diện chính của chương trình mô phỏng.......................................54
6.3 Giao diện thể hiện mô phỏng quá trình truyền dữ liệu từ OLT đến các
ONU (hướng xuống) ........................................................................................55
6.4 Giao diện mô phỏng quá trình truyền dữ liệu từ các ONU đến OLT
(hướng lên) .......................................................................................................56
6.5 Cấp phát băng thông truyền tải theo tỷ lệ lượng bytes có trong hàng
đợi cho từng ONU............................................................................................56
6.6 Tỷ lệ cấp phát băng thông cho các ONU..............................................58
6.7 Thuật toán phân bổ băng thông theo tỷ lệ bytes có trong hàng đợi dựa
trên tính ưu tiên của dịch vụ ...........................................................................58
6.8 Thuật toán tính toán trễ trong mạng truy nhập quang – EPON .......63
6.9 Kết luận chương ....................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ...............................II
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... III
PHỤ LỤC ............................................................................................... V
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT TÊN TIẾNG ANH TÊN TIẾNG VIỆT
A-DBA Adaptive Dynamic Bandwidth
Allocation
Cấp phát băng thông thích
ứng dữ liệu
ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền dị bội
CSMA/CD Carrier Sense Multiple Access
with Collision Detect
Đa truy nhập cảm nhận
sóng mang có phát hiện
xung đột
DA Destination Address Địa chỉ đích
DCE Data Communication Equipment Thiết bị giao dịch dữ liệu
DTE Data Terminal Equipment Thiết bị dữ liệu đầu cuối
DSL Digital Subscriber Line Đường dây thuê bao số
EMS Element Management System Hệ thống quản lý
EPON Ethernet Passive Optical Network Mạng quang thụ động
Ethernet
FCS Frame Check Sequence Kiểm tra khung tuần tự
FR Frame Relay Công nghệ Frame Relay
FSAN Full Service Access Network Mạng truy cập dịch vụ đầy
đủ
FTTB Fiber To The Building Sợi quang đến tòa nhà
FTTC Fiber To The Curb Sợi quang đến cụm thuê
bao
FTTH Fiber To The Home Sợi quang đến tận nhà thuê
bao
IEEE Institute of Electrical and
Electronics Engineers
Hiệp hội các kỹ sư điện và
điện tử thế giới
ID Indentify Destination Chỉ định địa chỉ đích
IP Internet Protocol Giao thức Internet
ISDN Integrated Services Digital
Network
Mạng tích hợp dịch vụ số
ITU International Telecommunication
Union
Liên hiệp viễn thông quốc
tế
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
LLC Logical Link Control Điều khiển kết nối logic
MAN Metropolitan Area Network Mạng khu vực thủ đô
MAC Media Access Control Lớp điều khiển truy nhập
phương tiện
MDI Medium Depentdent Interface Giao diện phụ thuộc
phương tiện
MII Medium Indepentdent Interface Giao diện độc lập phương
tiện
MPCP MultiPoint Control Protocol Giao thức điều khiển đa
điểm
MPtP MultiPoint to Point Mô hình điểm đa điểm
NGN Next Generation Network Mạng thế hệ sau
NIC Network Interface Card Card giao tiếp mạng
OLT Optical Line Terminal Kết cuối đường truyền
quang
ONU Optical Network Unit Đơn vị mạng quang
PC Personal Computer Máy vi tính
PCS Physical Coding Sublayer Lớp con mã hóa vật lý
PDH Plesiochoronous Digital
Hierarchy
Phân cấp số cận đồng bộ
PMA Physical Medium Attachment Lớp con thuộc lớp vật lý
PON Passive Optical Network Mạng quang thụ động
POTS Plain Old Telephony System Hệ thống điện thoại kiểu
cũ
PRE Preamble Mào đầu
PtP Point to Point Mô hình điểm-điểm
PtPE Point-to-Point Emulation
PtMP Point-to-Multi-Point Mô hình điểm đa điểm
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
SA Source Address Địa chỉ nguồn
SDH Synchoronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộ
SDM Space Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo
không gian
SFD Start of Frame Delimiter Byte xác định sự bắt đầu
khung
SLA-DBA Service Level Agreement
Dynamic Bandwidth Allocation
Cấp phát băng thông động
theo mức dịch vụ cam kết
SBA Static Bandwidth Allocation cấp phát băng thông cố
định
SP-DBA Strict Priority Dynamic
Bandwidth Allocation
Cấp phát băng thông động
theo chế độ ưu tiên
SLA Service Level Agreement Cam kết mức độ dịch vụ
SME Shared Medium Emulation
SONET Synchoronous Optical Network Mạng quang đồng bộ
TDM Time Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo
thời gian
WAN Wide Area Network Mạng truy nhập diện rộng
LỜI MỞ ĐẦU
Mạng đường trục Bắc – Nam nước ta sử dụng mạng Ring cáp quang SDH 20
Gbps. Các mạng liên tỉnh sử dụng các hệ thống cáp quang SDH với dung lượng 622
Mbps và 2,5 Mbps. Vào cuối năm 2004, mạng NGN đã chính thức được đưa vào
khai thác với khả năng cung cấp dịch vụ đa dạng, hội tụ cả thoại, video và dữ liệu,
nhưng mạng truy nhập hầu như không có một sự phát triển nào đáng kể.Tuy nhiên
mạng truy nhập lại chủ yếu sử dụng cáp đồng, do đó không khai thác hết tính năng
của mạng NGN. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để mạng truy nhập phát triển tương
xứng với mạng đường trục đặc biệt là mạng NGN đồng thời đáp ứng ngày càng
nhiều các dịch vụ mới đòi hỏi băng thông cao cho người dùng. Trong khi đó, với
những ưu điểm vượt trội của mình, EPON (Ethernet Passive Optical Network) đã
tạo ra một sự chuyển biến rõ rệt trong mạng truy nhập. Đây cũng là giải pháp mà đề
tài này đề cập cho mạng truy nhập tại Việt Nam. Nội dung của đề tài này được chia
làm sáu chương theo cơ cấu như sau:
Chương 1 HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ XU
HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG TRUY NHẬP CỦA THẾ GIỚI.
Chương này cho ta biết một cách tổng quan về mạng truyền dẫn hiện tại của
Việt Nam, phân tích xu hướng phát triển mạng truy nhập trên thế giới dựa trên nhu
cầu về dịch vụ. Trên cơ sở đó, mục đích của chương này là nói lên tính tất yếu phải
nâng cấp mạng truy nhập hiện nay và mạng truy nhập quang thụ động là giải pháp
được lựa chọn.
Chương 2 MẠNG TRUY NHẬP QUANG THỤ ĐỘNG – PON
Chương này cho ta biết một cách tổng quang về mạng PON, đưa ra các mô
hình cơ bản của mạng, phân tích các thành phần tồn tại chủ yếu trong mạng là OLT
và ONU. Chương này cũng đưa ra hai kỹ thuật được sử dụng trong việc truyền tải
của mạng PON đó là WDM và TDM. Từ đó đưa ra ưu nhược từng kỹ thuật để đi
đến lý do chọn kỹ thuật TDM.
Chương 3 CÔNG NGHỆ ETHERNET
Trong chương này sẽ giới thiệu tổng quan về kỹ thuật Ethernet, quan hệ giữa
mô hình Ethernet với mô hình 7 lớp OSI , kiến trúc khung của Ethernet, các phương
thức phát dữ liệu của Ethernet cũng như các chuẩn của nó. Từ đó cho thấy được thế
mạnh của công nghệ này trong mạng truy nhập quang thụ động.
Chương 4 MẠNG TRUY NHẬP QUANG THỤ ĐỘNG EHTERNET –
EPON
Chương này nói lên những ích lợi của việc sử dụng mạng truy nhập EPON,
phân tích nguyên lý hoạt động của nó, phân tích về chuẩn IEEE 802. Chương cũng
phân tích hai mô hình Share Medium và song công. Từ đó cho thấy quá trình truyền
dữ liệu trong mạng EPON.
Chương 5 KHẢO SÁT TRỄ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN PHỐI
BĂNG THÔNG TRONG EPON
Chương này đưa ra các phương pháp phân phối băng thông cơ bản được sử
dụng trong mạng EPON và phân tích tính toán các thành phần trễ ảnh hưởng đến
quá trình truyền tải của mạng.
Chương 6 GIAO DIỆN MÔ PHỎNG VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
Chương này đưa ra giao diện mô phỏng và hình ảnh đồ thị cũng như ma trận
của quá trình tính toán của chương trước, cũng như đưa ra các thuật toán sử dụng để
tính toán. Thuật toán được viết dựa trên ngôn ngữ MathCad, giao diện mô phỏng
viết trên ngôn ngữ Visual Basic.
Đó là tổng quan về đề tài mà em sẽ trình bày sau đây. Tuy đã cố gắng trong quá
trình thực hiện đề tài này, song do sự hạn chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em mong được sự phê bình, chỉ dẫn của thầy cô và bạn bè để đề tài
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN TẤN HƯNG người đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ em trong quá trình làm đề tài này. Em cũng chân thành cảm ơn các
thầy cô trong khoa đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện
VÕ DŨNG
Chương 1: Hiện trạng mạng VT Việt Nam và xu hướng phát triển mạng truy nhập trên TG
1
CHƯƠNG1
HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ XU HƯỚNG PHÁT
TRIỂN MẠNG TRUY NHẬP CỦA THẾ GIỚI
1.1Giới thiệu chương
Với những ưu điểm vượt trội của thông tin quang thì việc ứng dụng thông tin
quang trong mạng truy cập là điều cần thiết và tất yếu của xu hướng hiện nay. Mục
đích của việc này là nhằm đáp ứng các nhu cầu ngày càng gia tăng của người dùng
viễn thông trong nước và quốc tế với các loại hình dịch vụ ngày càng phong phú,
đặc biệt giải quyết được vấn đề “nút cổ chai” giữa mạng truy nhập và mạng đường
trục hiện nay. Bên cạnh đó, chiến lược phát triển viễn thông phụ thuộc rất nhiều vào
hiện trạng mạng viễn thông và định hướng phát triển viễn thông ở mỗi nước. Ở Việt
Nam thì đây cũng không phải là một ngoại lệ. Chương này sẽ trình bày về hiện
trạng mạng truyền dẫn của Việt Nam, xu hướng phát triển viễn thông trên thế giới
và tổng quan về mạng truy nhập quang thụ động.
1.2Hiện trạng mạng truyền thông của Việt Nam
Mạng viễn thông Việt Nam hiện tại được chia thành ba thành phần chính:
Cấp Quốc Tế, cấp Quốc Gia và cấp nội tỉnh (hình 1.1).
1.2.1 Truyền dẫn Quốc Tế
Các trạm cập bờ cáp biển TVH (ThaiLan-VietNam-HongKong_560Mb/s)
và SMW3 (SouthEastAsia-MiddleEast-WestEurope_2,5Gb/s).
Các trạm thuộc tuyến CSC(2,5Gb/s), tuyến cáp quang TP Hồ Chí Minh-
PhnomPenh (155Mb/s).
Ngoài ra còn có các trạm thông tin vệ tinh mặt đất.
1.2.2 Truyền dẫn Quốc Gia
Tuyến trục Bắc-Nam sử dụng mạng Ring cáp quang 2,5Gb/s (trên cáp
quang quốc lộ 1A và cáp quang 500Kv) và tuyến vi ba PDH (Plesiochoronous
Chương 1: Hiện trạng mạng VT Việt Nam và xu hướng phát triển mạng truy nhập trên TG
2
Digital Hierachy) 140Mb/s (có cấu hình 2+1), ngoài ra còn có tuyến cáp quang dọc
đường Trường Sơn.
Cuối năm 2004, mạng NGN (Next Generation Network) đã được đưa vào
khai thác dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, cho phép triển khai đa dạng và
nhanh chóng các dịch vụ, đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa sự cố định và
di động với Internet băng rộng.
1.2.3Truyền dẫn nội tỉnh
Các tuyến vi ba số PDH.
Các tuyến cáp quang nội tỉnh.
Mạng truy nhập thuê bao sử dụng cáp đồng.
1.3 Sự phát triển của lưu lượng
Lưu lượng dữ liệu ngày càng tăng với một tốc độ chưa từng thấy. Có thể
chứng minh được tốc độ tăng lưu lượng dữ liệu trên 100% mỗi năm từ những năm
Quốc Tế
Quốc gia
Nội tỉnh
Gateway
Quốc Tế
TOLL quốc
gia
TOLL quốc
gia
Gateway
Quốc Tế
Host Host
Hình 1.1: Cấu trúc mạng viễn thông Việt Nam hiện tại
Chương 1: Hiện trạng mạng VT Việt Nam và xu hướng phát triển mạng truy nhập trên TG
3
1990. Có một thời kỳ mà sự kết hợp giữa các nhà máy kỹ thuật và kinh tế đã làm
cho tốc độ tăng lên rất cao ví dụ năm 1995, 1996 mỗi năm tăng 1000%. Xu hướng
online và họ sẽ sẵn sàng online để trải qua nhiều thời gian và sử dụng những ứng
dụng đòi hỏi băng thông lớn. Việc nghiên cứu thị trường cho thấy, sau khi nâng cấp
lên băng rộng người dùng đã online nhiều hơn 35% so với trước. Lưu lượng thoại
cũng tăng nhưng tốc độ chậm hơn 8% mỗi năm. Theo như hầu hết các nhà phân tích
thì lưu lượng