Trong hệ thống điện cần phải có sự cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng. Cân bằng công suất là một trong những bài toán quan trọng nhằm đánh giá khả năng cung cấp của các nguồn cho phụ tải, từ đó lập ra phương án đi dây thích hợp và xác định dung lượng bù hợp lý, đảm bảo hệ thống điện vận an toàn, liên tục và kinh tế.
18 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Mạng điện khu vực cung cấp cho các hộ tiêu thụ từ thanh góp cao áp nhà máy điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Trong hệ thống điện cần phải có sự cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng. Cân bằng công suất là một trong những bài toán quan trọng nhằm đánh giá khả năng cung cấp của các nguồn cho phụ tải, từ đó lập ra phương án đi dây thích hợp và xác định dung lượng bù hợp lý, đảm bảo hệ thống điện vận an toàn, liên tục và kinh tế.
I - CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
Sơ đồ cung cấp điện (nguồn và phụ tải)
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
Cân bằng công suất cần thiết để giữ tần số trong hệ thống. Cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống được biểu diễn bằng công thức sau :
åPF = måPpt + åDPmd + åPtd + åPdt
Trong đó :
åPF : Tổng công suất tác dụng phát ra do các nhà máy phát điện của các nhà máy trong hệ thống;
åPpt : Tổng phụ tải tác dụng cực đại của hộ tiêu thụ;
åPpt = P1 + P2 + P3 + P4 + P5 + P6 = 30 + 22 + 20 + 24 + 23 + 29 = 148 MW
m: Hệ số đồng thời.
åDPmd : Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
åPtd : Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện.
åPdt : Tổng công suất dự trữ.
1 – Xác định hệ số đồng thời m : Chọn m = 1
2 - Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp åDPmd
Theo thống kê thì tổn thất công suất tác dụng của đường dây và máy biến áp trong trường hợp lưới cao áp åDPmd » (8 – 10)% mSPpt. Chọn åDPmd = 10%.mSPpt
åDPmd = 10%.mSPpt =0,1.148 = 14,8 MW
3 - Công suất tự dùng åPtd của nhà máy điện
Có thể bỏ qua công suất tự dùng
4 - Công suất dự trữ cuả hệ thống bao gồm:
Dự trữ tải: (2 - 3)% phụ tải tổng.
Dự trữ phát triển.
åPdt = (10 - 15)%.m.åPpt ; Chọn åPdt = 10%.m.åPpt
åPdt = 10%.m.åPpt = 0,1.148 = 14.8 MW
STT
Công suất
phụ tải (MW)
måPpt
(MW)
åDPmd (MW)
åPtd (MW)
åPdt (MW)
åPF (MW)
1
30
148
14,8
0
14,8
162,8
2
22
3
20
4
24
5
23
6
29
Theo phạm vi đồ án, ta chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng áp của nhà máy điện. Do đó:
åPF = måPpt + åDPmd = 148+14,8 = 162,8 MW
II - CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Cân bằng công suất phản kháng nhằm giữ điện áp bình thường trong hệ thống. Cân bằng công suất phản kháng được biểu bằng công thức sau :
åQF + Qbùå = måQpt + åDQB + (åDQL - åDQC) + åQtd + åQdt
Trong đó :
åQF : Tổng công suất phản kháng phát ra từ các nhà máy điện;
måQpt : Tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng thời;
åDQB : Tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp có thể ước lượng åDQB = 20% Qpt
åDQL : Tổng tổn thất công suất kháng trên các đoạn đường dây của mạng. Với mạng điện 110kV trong tính toán sơ bộ có thể coi tổn thất công suất kháng trên cảm kháng đường dây bằng công suất phản kháng do điện dung đường dây cao áp sinh ra :åDQL = åDQC.
1 – Xác định hệ số đồng thời : m = 1
Tương tự như cân bằng công suất tác dụng, trong phạm vi đồ án, ta chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng áp của nhà máy điện, nên:
åQF + Qbùå = måQpt + åDQB + åDQL - åDQC
2 - Xác định åQF
Theo yêu cầu, hệ số công suất tại các phụ tải được bù đến trị số 0,8 nên có thể xem hệ số công suất chung lưới điện là 0,8 (cosj = 0,8 Þ tgj = 0,75).
åQF = åPF ´ tgj = 162,8 ´ 0,75 = 122,1 MVAr
3 - Xác định åQpt
Các công thức tính toán:
STT
Công suất
phụ tải (MW)
cosj
S
(MVA)
Q
(MVAr)
1
30
0,70
42,80
30,50
2
22
0,80
27,50
16,50
3
20
0,80
25,00
15,00
4
24
080
30,00
18,00
5
23
0,80
28,75
17,25
6
29
0,80
36,25
21,75
åQpt = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 = 119 MVAr
åSpt = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 + S6 = 190,3 MVA
4 - Xác định åQB
Chọn
5 - Xác định QbùS
Qbùå = måQpt + åDQB - åQF = 1.119 + 23.8 –122.1 = 20.7 MVAr
6 - Xác định lượng công suất phản kháng cần bù tại các phụ tải
Hệ số công suất yêu cầu: cosj = 0,8
Q = P.tgj
cosjT : trước khi bù; cosjS : sau khi bù.
Do phụ tải 1 có hệ số cosj thấp nên ta có thể bù lên cao hơn, bù lên cosj = 0,9,nếu còn thừa thì bù tiếp cho phụ tải 3 ( ở xa nhất)
Ta có:
MVAr
MVAr
MVAr
Còn lại ta bù hết cho phụ tải 3
MVAr
STT
Công suất
phụ tải (MW)
cosjT
cosjS
QT
(MVAr)
QS
(MVAr)
Qbù
(MVAr)
S’
(MVA)
1
30
0,70
0,90
30,50
14,52
15,98
2
22
0,80
0,80
16,50
16,50
0
3
20
0,80
0,89
15,00
10,28
4,72
4
24
0,80
0,80
18
18
0
5
23
0,80
0,80
17,25
17,25
0
6
29
0,80
0,80
21,75
21,75
0
Tổng
20,7
Qbù å = 20,7 MVAr
CHÖÔNG II
DÖÏ KIEÁN CAÙC PHÖÔNG AÙN VEÀ MAËT KYÕ THUAÄT
I - CHOÏN ÑIEÄN AÙP TAÛI ÑIEÄN
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
STT
Pt
(MW)
L
(km)
Loaïi
phuï taûi
Coâng thöùc Still
kV
1
30
43,5
1
99,30
2
22
61,5
1
88,25
3
20
64,5
3
85,10
4
24
37,5
1
89,10
5
23
58,5
3
89,63
6
29
40,5
1
97,48
Do dựa trên thực tế coù thể chọn U = 110 kV.
II - CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN
Sơ đồ nối dây mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: số lượng, vị trí phụ tải, mức độ cung cấp điện liên tục của phụ tải, công tác vạch tuyến, sự phát triển của lưới điện trong tương lai. Trong phạm vi đồ án môn học tạm thời nối các điểm để có phương án đi dây (điều này chưa hợp lý vì còn thiếu số liệu khảo sát thực tế). Theo vị trí nguồn và phụ tải, ta chia phụ tải thành 2 khu vực như sau:
Đối với phụ tải loại 1: phụ tải1, 2, 4và 6. Yêu cầu cung cấp điện liên tục, sử dụng phương án mạch vòng kín hoặc phương án đường dây lộ kép.
Đối với phụ tải loại 3: phụ tải3,5. Không yêu cầu cung cấp điện liên tục, chỉ cần thiết lập đường dây đơn từ nguồn đến khu vực này.
Các phương án cung cấp theo đặc tính tải (liên tục và không liên tục)
Phương án 1
6
5
4
3
2
1
N
10km
Phương án 2
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
Phương án 3
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
III - TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN
1 – Phương án 1
6
5
4
3
2
1
N
10km
Phân bố công suất và chọn dây
Do phân bố sơ bộ và đã tính bù nên phân bố công suất trong lưới điện kín theo chiều dài, công suất tính theo độ lớn.
Phân bố công suất trong các nhánh bỏ qua tổn thất công suất và thành phần dung dẫn đường dây.
Đoạn N1
Đoạn N2
Ñoaïn 1-2:
Ñoaïn N4
Đoạn 4-3
Ñoaïn N6
Ñoaïn 6-5
Các tải có chung Tmax = 5100 h. Tra bảng mật độ dòng điện kinh tế: jkt = 1,0 A/mm2.
Các công thức tính (trong các công thức, điện áp được lấy bằng giá trị định mức)
Tiết diện kinh tế của từng đường dây (tính theo công thức trên) được chọn theo bảng sau:
Đường dây
Công suất
MVA
Dòng điện
A
Tiết diện tính toán mm2
Mã dây tiêu chuẩn
N – 1
30,32+17,10j
182,70
182,70
AC – 185
N – 2
21,67+13,92j
135,18
135,18
AC – 150
N – 4
44,00+28,28j
274,53
137,26
AC – 150
N– 6
52,00+39,00j
341,16
170,58
AC – 185
1 – 2
0,32+2,58j
13,64
13,64
AC – 70
6 – 5
23,00+17,25j
150,89
150,89
AC – 150
4 -- 3
20,00+10,28J
118,02
118,02
AC--120
Với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo là 25°C và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế dây dẫn làm việc là 40°C, vì vậy cần phải hiệu chỉnh dòng điện cho phép của dây dẫn theo nhiệt độ xung quanh thực tế. Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ k = 0,81 (tra bảng phụ lục 2.7).
Đường dây
Dây tiêu chuẩn
Dòng cho phép ở 25°C (A)
Dòng cho phép ở 40°C
(A)
N – 1
AC - 185
515
417,15
N – 2
AC - 150
445
360,45
N – 4
AC - 150
445
360,45
N– 6
AC - 185
515
417,15
1 – 2
AC - 70
275
222,75
4 – 3
AC - 120
360
291,60
6 – 5
AC - 150
445
360.45
Nguồn: Phụ lục – Bảng PL2.6 (Thiết kế mạng điện – Hồ Văn Hiến)
Kiểm tra phát nóng trong sự cố:
Có 1 trường hợp cần kiểm tra phát nóng:
Khi lưới kín N12 bị cắt đường dây N –2
1
2
N
30+14,52j
22+16,5j
AC – 70
Icp= 222,75A
AC -185
Icp=417,15A
Các dòng điện cưỡng bức đều thỏa trị dòng điện cho phép.
Bảng số liệu đường dây của phương án 1
Đường dây
Số lộ
Mã hiệu dây
Chiều dài km
r0
W/km
x0
W/km
R= r0.l
X= x0.l
N – 1
1
AC – 185
43,5
0,17
0,409
7,39
17,79
N– 2
1
AC – 150
61,5
0,21
0,416
12,91
25.58
N – 4
2
AC – 150
37,5
0,21
0,416
3,94
7,80
N– 6
2
AC – 185
40,5
0,17
0,409
3,44
8,28
1 – 2
1
AC - 70
43,5
0,46
0,440
20,01
19,14
4 – 3
1
AC - 120
40,5
0,27
0,423
10,93
17,13
6 – 5
1
AC - 150
34,5
0,21
0,416
7,24
14,35
Tính toán công suất, tổn thất công suất và điện áp :
A:Lúc bình thường
- Đường dây N12
Đoạn N1:
Đoạn N2:
Đoạn 12:
Đường dây N6-5:
Đoạn N-6:
Đoạn 6-5:
Đường dây N4-3:
Đoạn N-4:
Đoạn 4-3:
Như vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường
B:lúc sự cố
Đứt đoạn N-1 của dây kín N-1-2-N:
2
1
N
22+16,5j
30+14,52j
AC – 70
AC -150
Đoạn 2-1:
(MVA)
Đoạn N-2:
MVA
Đứt đoạn N-4 của dây kín N-6-4-N:
6
4
N
22+16,5j
24+18j
58,5km
43,5km
AC – 185
AC – 150
Đoạn 6-4:
MVA
Đoạn N-6:
MVA
Như vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc sự cố là
Phương án 2
Phần lưới N12 tương tự như trong phương án 1.
Phần lưới N65 và N43 được chọn khác đi như sau:
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
* Phân bố công suất và chọn dây cho các đường dây lộ kép N4 và N6
Đường dây N 6 –5 :
MVA
MVA
Đường dây lộ kép N6 – Công suất trên 1 lộ:
MVA
Đường dây N 4 –3 :
MVA
MVA
Đường dây lộ kép N6 – Công suất trên 1 lộ:
MVA
Các tải có chung Tmax = 5200h. Tra bảng mật độ dòng điện kinh tế (Bảng 2.3 sách Thiết kế mạng điện – Hồ Văn Hiến): jkt = 1,0 A/mm2.
Các công thức tính (trong các công thức, điện áp được lấy bằng giá trị định mức)
Dòng trên từng lộ đơn được xác định theo công thức:
Cho ta:
Bảng phân bố công suất chọn dây dẫn theo tiêu chuẩn
Đoạn
Công suất
MVA
Dòng điện
A
Tiết diện tính toán mm2
Mã dây tiêu chuẩn
N – 1
29,36+16,91j
177,9105
177,9105
AC – 185
N – 2
22,36+14,86j
142,0953
142,0953
AC – 150
N – 4
135,3308
135,3308
AC – 150
N – 6
137,7768
137,7768
AC – 150
4– 3
124,2160
124,2160
AC – 150
6 – 5
20+15j
131,2160
131,2160
AC - 150
1 – 2
2,36+3,872j
23,8001
23,8001
AC - 70
(*) : dòng trên từng lộ của đường dây lộ kép.
Với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo là 25°C và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế dây dẫn làm việc là 40°C, vì vậy cần phải hiệu chỉnh dòng điện cho phép của dây dẫn theo nhiệt độ xung quanh thực tế. hiệu chỉnh nhiệt độ là k = 0,81. Icp = Imax.k
Đoạn
Dây tiêu chuẩn
Dòng Imax ở 25°C
(A)
Dòng cho phép ở 40°C
(A)
N – 1
AC –1850
510
413,1
1 – 2
AC – 150
445
360.45
N – 4
AC – 150
445
360.45
N – 6
AC – 150
445
360.45
4– 3
AC – 150
445
360.45
6 – 5
AC - 150
445
360.45
1 – 2
AC - 70
265
214,65
Nguồn: Phụ lục – Bảng PL2.6 (Thiết kế mạng điện – Hồ Văn Hiến)
* Kiểm tra phát nóng khi sự cố:
Có 2 trường hợp cần kiểm tra phát nóng:
Khi lưới kín N12 bị cắt đường dây N – 1 hay N – 2 (tương tự PA 1).
Khi lộ kép N6 bị cắt 1 lộ bất kì.
Khi lộ kép N4 bị cắt 1 lộ bất kì.
Xét trường hợp lộ kép N6 bị cắt 1 lộ bất kì:
AC – 150
Icp= 360,45A
N
6
IN6,cb = 2x 137,7768A =275,55< Icp =360,45A
Xét trường hợp lộ kép N4 bị cắt 1 lộ bất kì:
AC – 150
Icp= 360,45A
N
4
IN6,cb = 2x 135,3308A =270,66< Icp =360,45A
Vậy các dây được chọn đều thỏa điều kiện phát nóng.
Bảng số liệu đường dây của phương án 2
Đường
dây
Số
lộ
Mã
hiệu
dây
Chiều
dài
km
r0
W/km
x0
W/km
R
= r0.l
W
X
= x0.l
W
N – 1
1
AC - 185
43,5
0,17
0,409
7,395
17,7915
N– 2
1
AC - 150
61,5
0,21
0,416
12,915
25,586
N – 4*
2
AC - 150
37,5
0,21
0,208
3,9375
7,8
N – 6*
2
AC – 150
43,5
0,21
0,208
4,5675
9,048
4– 3
1
AC – 150
61,5
0,21
0,416
12,915
25,586
6 – 5
1
AC– 150
58,5
0,21
0,416
12,285
24,336
1– 2
1
AC – 70
43,5
0,46
0,44
20,01
19,14
(*) : đường dây lộ kép.
2.2 - Tính sơ bộ tổn thất điện áp và tổn thất công suất theo phương án 2
* Đường dây N-3-4-N, đường dây N-1-2:
Đường dây mạch kín lộ đơn N-1-2-N ở phương án 2 có mã hiệu dây giống như ở phương án 1 vì vậy tổn thất điện áp và công suất khi vận hành bình thường và khi sự cố được tính như phương án 1.
* Đường dây mạch kép N-5, N-6
Khi vận hành bình thường
NhánhN-6-5
Đoạn N-5
MVA
Đoạn N-6
MVA
NhánhN-4-3:
Đoạn N-3:
MVA
Đoạn N-4:
MVA
Như vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường
- Khi đường dây bị sự cố :
- Đứt dây kín N-1-2-N ở N-1: Giống phương án 1
- Đứt 1 dây của lộ kép N-6:
AC – 150
Icp= 360,45A
N
6
Đứt 1 dây của lộ kép N-4:
AC – 150
Icp= 360,45A
N
4
Như vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc sự cố là
3 - Phương án 3
Phần lưới N65 tính toán như trong phương án 1. Phần lưới N1,N4,N2-3 được chọn như sau:
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
* Phân bố công suất và chọn dây cho các đường dây lộ kép N-5 và 5-6
Đường dây lộ kép N-1 : Công suất trên 1 lộ:
MVA
Đường dây lộ kép N-4 : Công suất trên 1 lộ:
MVA
Đường dây lộ đơn N-2-3:
MVA
Đường dây lộ kép N-2 : Công suất trên 1 lộ:
MVA
Các tải có chung Tmax = 5200h. Tra bảng mật độ dòng điện kinh tế: jkt = 1,0 A/mm2.
Các công thức tính (trong các công thức, điện áp được lấy bằng giá trị định mức)
Dòng trên từng lộ đơn được xác định theo công thức:
Cho ta:
Bảng phân bố công suất chọn dây dẫn theo tiêu chuẩn
Đoạn
Công suất
MVA
Dòng điện
A
Tiết diện tính toán mm2
Mã dây tiêu chuẩn
N – 1
27+13,068j
78,196
78,196
AC – 70
N – 2
44+29,215j
138.6057
138.6057
AC – 150
N – 4
24+18j
78,7296
78,7296
AC – 70
N – 6
42+31,5j
137,7768
137,7768
AC – 150
6– 5
20+15j
131,2160
131,2160
AC – 150
2 – 3
19+10,465j
113,8503
113,8503
AC - 120
(*) : dòng trên từng lộ của đường dây lộ kép.
Với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo là 25°C và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế dây dẫn làm việc là 40°C, vì vậy cần phải hiệu chỉnh dòng điện cho phép của dây dẫn theo nhiệt độ xung quanh thực tế. hiệu chỉnh nhiệt độ là k = 0,81 với Icp = Imax.k
Đoạn
Dây tiêu chuẩn
Dòng Imax ở 25°C
(A)
Dòng cho phép ở 40°C
(A)
N – 1
AC –70
265
214,65
N – 2
AC – 150
445
360,45
N – 4
AC –70
265
214,65
N – 6
AC – 150
445
360,45
6– 5
AC – 150
445
360,45
1 – 2
AC - 120
380
307,8
Nguồn: Phụ lục – Bảng PL2.6 (Thiết kế mạng điện – Hồ Văn Hiến)
* Kiểm tra phát nóng khi sự cố:
Có 2 trường hợp cần kiểm tra phát nóng:
Khi lộ kép 6-5 bị cắt 1 lộ bất kì.
Khi lộ kép N-4 bị cắt 1 lộ bất kì.
Khi lộ kép N-2 bị cắt 1 lộ bất kì.
Khi lộ kép N-1 bị cắt 1 lộ bất kì.
Xét trường hợp lộ kép N - 1 bị cắt 1 lộ bất kì:
27+13,068j
AC – 70
Icp= 214,65 A
N
1
IN1,cb = 2x 78,7196= 157,4392A< Icp =214,65A
Xét trường hợp lộ kép N-4 bị cắt 1 lộ bất kì:
24+18j MVA
AC – 70
Icp= 214,65 A
N
4
IN4,cb = 2x 78,7296=157,4592A< Icp =214,65 A
Xét trường hợp lộ kép N-6 bị cắt 1 lộ bất kì:
42+31,5jMVA
AC – 150
Icp= 360,45A
N
6
IN6,cb = 2x 131,2160=275,5536A< Icp =360,45A
Xét trường hợp lộ kép N-2 bị cắt 1 lộ bất kì:
44+29,215jMVA
AC – 70
Icp= 214,65 A
N
2
IN2,cb = 2x 138,6057=277,2114A< Icp =307,8A
Vậy các dây được chọn đều thỏa điều kiện phát nóng.
Bảng số liệu đường dây của phương án 3
Đường
dây
Số
lộ
Mã
hiệu
dây
Chiều
dài
km
r0
W/km
x0
W/km
R
= r0.l
W
X
= x0.l
W
N – 1
2
AC - 70
43,5
0,23
0,22
10,005
9,57
N – 2
2
AC - 150
61,5
0,21
0,208
6,4675
12,792
N – 4
2
AC -70
37,5
0,23
0,22
8,625
8,25
N – 6
2
AC - 150
43,5
0,21
0,208
4,5675
9,048
6– 5
1
AC - 150
58,5
0,21
0,416
12,285
24,336
2 – 3
2
AC– 120
42
0,27
0,423
11,34
17,766
3.2 - Tính sơ bộ tổn thất điện áp và tổn thất công suất theo phương án 3
* khi vận hành bình thường
- Đường dây N-6-5 :
Đường dây liên thông lộ N-6-5 ở phương án 3 có mã hiệu dây giống như ở phương án 1 vì vậy tổn thất điện áp và công suất khi vận hành bình thường và khi sự cố được tính như phương án 1.
– Đường dây mạch kép N-4, N-1,N-2
Đường dây N-4: MVA
Đường dây N-1: MVA
Đường dây N-2-3:
Đoạn 2-3: MVA
Đoạn N-2: MVA
Tổng tổn thất điện áp trên đường dây N-2-3: 3,3172%+5,4368%= 8,754%
Phần trăm tổn thất điện áp lớn nhất trong phương án là trên đường dây 2-3 với 8,754%
Như vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường
Khi đường dây bị sự cố :
Sự cố bị đứt 1 đường dây kép thì lúc này ;
- Khi sự cố đứt 1 đường dây kép lộ N-1:
=2.3,4% = 6,8%
- Khi sự cố đứt 1 đường dây kép lộ N-4:
= 2.2,9380% = 5,876%
- Khi sự cố đứt 1 đường dây kép lộ N-2:
= 2.5,4368% = 10,8736%
Khi sự cố đứt 1 đường dây kép lộ N-6:
= 2. 5,0474% = 10,0948%
Như vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc sự cố là