Động cơ 1 truyền chuyển động qua hộp giảm tốc 2 đến khớp nối 3 và trục vít xoắn 4. Bộ phận công tác chính của vít tải là cánh vít xoắn 8 chuyển động quay.
Trong vỏ hộp 9 có tiết diện tròn ở phía đáy. Trục vít xoắn được đỡ chặn hai đầu nhờ các gối 6. Đối với trục dài quá 3m có thêm các gối đỡ treo trung gian 5. Khi vít chuyển động, cánh xoắn đẩy vật liệu di chuyển tịnh tiến dọc trong lòng vỏ máng. Vật liệu vận chuyển không bám vào cánh là nhờ trọng lượng bản thân vật liệu và ma sát giữa vật liệu và vỏ máng, do đó vật liệu chuyển động trong máng theo nguyên lý ví đai ốc, vai trò đai ốc ở đây là vật liệu chuyển động. Vít tải có thể có một hoặc nhiều cánh xoắn. Cánh xoắn càng nhiều vật liệu chuyển động càng êm. Vật liệu được cấp vào đầu máng từ cơ cấu 10 và lấy tải ra khỏi máng bằng cơ cấu 7. Để đảm bảo an toàn vít tải có thêm nắp 11.
83 trang |
Chia sẻ: tienduy345 | Lượt xem: 3733 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Máy vận chuyển liên tục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ
¯
BÁO CÁO MÔN HỌC “MÁY NÂNG CHUYỂN”
PHẦN II: MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC
Nhóm thực hiện:
Họ và tên MSSV
Trần Đức Bảo 12138017
Ngô Văn Viển 12138111
Bùi Văn Bão 12138115
Nguyễn Minh Tâm 12138093
Phan Tiến Đạt 12138035
Nguyễn Văn Hào 12138117
Năm 2014
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: VÍT TẢI
CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
Vít tải là gì?
Ví tải là máy vận chuyển vật liệu rời hay dạng bột như xi măng, đá dầm, cát, xỉ chủ yếu theo phương ngang. Ngoài ra vít tải có thể vận chuyển lên cao với góc nghiêng có thể lên tới 900, tuy nhiên góc nghiêng càng lớn hiệu suất vận chuyển càng thấp.
Cấu tạo vít tải:
Hình 1.1: a) Vít tải ngang: 1- Động cơ, 2- Hộp giảm tốc, 3- Khớp nối, 4- Trục vít xoắn, 5- Gối treo trung gian, 6- Gối đỡ hai đầu, 7- Cơ cấu dỡ tải, 8- Cánh vít, 9- Vỏ hộp, 10- Cơ cấu cấp tải, 11- Nắp hộp. b) Vít tải đặt đứng.
Các bộ phận hợp thành:
Máng của vít tải thường được chế tạo bằng thép tấm có chiều dày 3÷8mm. Các máng đúc bằng gang thì nặng và đắt hơn, được sử dụng để vận chuyển các vật liệu mài mòn hoặc vật liệu nóng có nhiệt độ trên 2000C . Để vận chuyển các vật liệu dễ chuyển động và không mài mòn, người ta sử dụng các máng bằng gỗ được bọc thép tấm bên trong. Đôi khi máng cũng được chế tạo bằng những tấm thép có đục lỗ nhỏ để tách nước dư hoặc sàng loại các phần tử nhỏ.
Nắp của máng được chế tạo dạng tháo được. Máng và nắp được chế tạo thành những đoạn riêng biệt dài 2÷4m và được nối với nhau bằng các mặt bích.
Trục vít thường là trục đặc hoặc trục ống. Chúng được nối lại từ những đoạn riêng biệt dài 2÷4m nhờ các khớp nối.
Các gối đỡ trung gian được lắp đặt ở khoảng cách 1,5÷3,5m, tùy thuộc vào đường kính trục vít và điều kiện làm việc của vít tải. Đối với vít tải có chiều dài lớn, phải xét đến khả năng dãn dài của trục khi bị nung nóng. Gần các gối đỡ treo, người ta lắp các cửa quan sát.
3. Nguyên lý hoạt động:
Động cơ 1 truyền chuyển động qua hộp giảm tốc 2 đến khớp nối 3 và trục vít xoắn 4. Bộ phận công tác chính của vít tải là cánh vít xoắn 8 chuyển động quay.
Trong vỏ hộp 9 có tiết diện tròn ở phía đáy. Trục vít xoắn được đỡ chặn hai đầu nhờ các gối 6. Đối với trục dài quá 3m có thêm các gối đỡ treo trung gian 5. Khi vít chuyển động, cánh xoắn đẩy vật liệu di chuyển tịnh tiến dọc trong lòng vỏ máng. Vật liệu vận chuyển không bám vào cánh là nhờ trọng lượng bản thân vật liệu và ma sát giữa vật liệu và vỏ máng, do đó vật liệu chuyển động trong máng theo nguyên lý ví đai ốc, vai trò đai ốc ở đây là vật liệu chuyển động. Vít tải có thể có một hoặc nhiều cánh xoắn. Cánh xoắn càng nhiều vật liệu chuyển động càng êm. Vật liệu được cấp vào đầu máng từ cơ cấu 10 và lấy tải ra khỏi máng bằng cơ cấu 7. Để đảm bảo an toàn vít tải có thêm nắp 11.
Ưu điểm của vít tải:
Cấu tạo đơn giản.
Giá thành không cao.
Kích thước bao ngang nhỏ.
Có khả năng vận chuyển các vật nóng.
Có khả năng chất tải và dỡ tải ở bất kì vị trí nào của màng.
Không có tổn thất vật liệu và không là bẩn nhà xưởng do bụi nhờ có màng đậy kín.
An toàn trong làm việc và bảo dưỡng.
Nhược điểm của vít tải:
Làm vỡ vụn và mài mòn vật liệu.
Cần phải định lượng vật liệu để tránh tạo ra những “cái nút” ở các gối tựa trung gian. làm dừng vít tải
Sự mài mòn mạnh của máng, các cánh vít và các ổ đỡ treo.
Chi phí năng lượng cao do có sự khấy trộn mạnh các phần tử vật liệu trên suốt chiều dài của máng.
Năng suất tương đối thấp (do tốc độ chuyển động tịnh tiến của các phần tử thấp), do ma sát của vật liệu với máng, với cánh vít.
Ma sát ở các gối tựa đầu và các gối tựa trung gian, do sự kẹt và đè nén các phần tử vật liệu trong các khe hở giữa máng và vít.
CÁC KIỂU TRỤC VÍT:
Hình 1.2: Các dạng trục vít tải: a- vít có cánh liền trục, b- vịt có cánh xoắn liền tục không liền trục,
c- vít dạng lá liên tục, d- vít có cánh xoắn dạng lá không liên tục. Sơ đồ vận chuyển: e- sang trái,
f- sang phải, g- đẩy sang hai phía, h- dồn vào giữa. k- hệ số điền đầy vít tải.
CÁC KIỂU VÍT TẢI CƠ BẢN:
Vít tải vận chuyển vật liệu rời:
Vít tải loại này có thể đẩy vật liệu di chuyển khi liệu rời, khô.
Vít tải vận chuyển vật liệu rời chủ yếu theo phương ngang.
Ngoài ra có thể vận chuyển theo phương nghiêng với góc nghiêng không quá 15-200, hiệu suất không cao.
Hình 1.3: vít tải vận chuyển vật liệu rời
Ống trục vít vận chuyển:
Là các ống quay có cánh vít vận chuyển.
Ống trụ tròn vận chuyển có các cánh được bắt chặt ở mặt trong của nó theo đường xoắn vít.
Vật liệu được vận chuyển từ đầu ống đến cuối ống.
Hình 1.4: Ống trục vít vận chuyển
Vít tải đứng:
Đặc điểm:
Trục vít được chế tạo đặc, liền thành, người ta không lắp đặt gối đỡ trung gian.
Ống hình trụ đứng đóng vai trò của máng.
Hình 1.5: Tải trục vít thẳng đứng
Nguyên lý hoạt động:
Vít tải đứng được chất tải bằng một bộ cấp liệu trục vít nằm ngang.
Sự dỡ tải được tiến hành qua cửa ở phần trên của vỏ đứng.
Các phần tử vật liệu quay nhờ có lực ly tâm ép vào bề mặt của máng nên bị hãm lại và không quay cùng với trục vít.
Các cánh vít trượt theo các phần tử vật liệu và đẩy chúng lên phía trên.
Ở vít tải đứng thì số vòng quay của trục vít lớn hơn so với các vít tải ngang, chi phí năng lượng cũng cao hơn.
Vít tải để vận chuyển vật dạng kiện:
Đặc điểm kết cấu:
Vít tải dùng để vận chuyển vật dạng kiện gồm hai ống bố trí song song nhau, với một sợi thép có đường kính được hàn thành đường xoắn vít trên bề mặt của chúng.
Trên một ống là đường xoắn ốc phải, còn trên ống khác là đường xoắn ốc trái.
Các ống quay theo các chiều khác nhau và vật dạng kiện được đặt trên chúng nhờ có lực ma sát được định tâm và di chuyển theo phương dọc.
Đường kính các ống 80÷120mm. Góc nâng của đường xoắn ốc 30÷400. Khi số vòng quay của ống là 200÷210v/ph đảm bảo tốc độ vận 0,4÷0,5 m/s chuyển, ứng với năng suất 1800 bao/giờ.
Vít tải cho phép vận chuyển các vật theo tuyến thẳng hoặc tuyến gãy khúc, gồm có những đoạn riêng biệt dài 2÷3m.
Sự nối các đoạn được tiến hành nhờ các bản lề trung gian, cho phép xoay các đoạn kề nhau đi một góc 150 trong mặt phẳng ngang cũng như trong mặt phẳng đứng.
Khoảng cách giữa các ống song song được lấy là 200÷300mm tùy thuộc theo loại và kích thước của vật được vận chuyển .
Từ trạm dẫn động, đông cơ điện và hộp giảm tốc bánh ren trục kín truyền chuyển động quay tới các đoạn ống.
Vít tải được lắp tại một số đoạn có chiều dài đến 20m. Nếu chiều dài vận chuyển lớn hơn thì người ta đặt hai hoặc nhiều vít tải nối tiếp nhau.
Hình 1.6: Vít tải để vận chuyển vật dạng kiện
PHẠM VI SỬ DỤNG:
Vít tải vận chuyển vật liệu rời được sử dụng trong các ngành xây dựng và các ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm. Vít tải dùng để vận chuyển vật liệu trên quãng đường dài đến 40m, chủ yếu dùng để vận chuyển vật liệu hạt rời và mịn như xi măng, sỏi, cát, đá dăm và các loại hỗn hợp ẩm nước như bê tông, vữa, Dùng làm cơ cấu cấp liệu cưỡng bức trong các trạm trộn bê tông, máy san hỗn hợp làm đường nhựa
Ống trục vít vận chuyển thường được dùng làm thiết bị công nghệ để sấy và làm lạnh vật liệu, cũng như có thể dùng cho các ngành công nghệ khác.
Vít tải đứng có thể vận chuyển vật liệu dạng bụi và vật liệu dạng hạt như xi măng, tro, vôi, ngũ cốc,
Vít tải để vận chuyển vật dạng kiện được sử dụng để vận chuyển các sản phẩm đóng kiện như túi, bao, kiện, thùng, hòm, Ngoài ra hệ thống vít tải hai vít có thể được sử dụng để dẫn phoi thép xoắn ra khỏi máy cắt.
CÁC DỮ LIỆU THIẾT KẾ BAN ĐẦU:
Năng suất vận chuyển của vít tải (Q).
Góc nghiêng hay phương vận chuyển (α).
Chiều dài vận chuyển của vít tải (L).
Hệ số làm việc / ngày (Kng).
Hệ số làm việc / năm (Kn).
Hệ số cản ban đầu (Kbd).
Thời gian phục vụ của vít tải.
Sự thay đổi tải trọng và chiều quay của vít tải trong suốt thời gian làm việc.
CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN MỘT VÍT TẢI:
Xác định đường kính vít tải:
Năng suất của vít tải Q(tấn/h).
Q = 60 ∙ πD24∙ S ∙ n ∙ ρ ∙ kc ∙ kn (1.1)
Trong đó:
D – Đường kính vít tải (m) ;
S – Bước vít tải (m) với S = 0,8∙D ;
ρ – khối lượng riêng của vật liệu vận chuyển (tấn/m3) ;
n – số vòng quay của vít tải (vòng/phút) với n = kvD ;
kv – Hệ số phụ thuộc vật liệu ;
kc – Hệ số điền đầy diện tích tiết diện ngang của trục vít.
kn – Hệ số phụ thuộc góc nghiêng β của vít tải.
Từ đó ta có: D = Q37,7∙kv∙kc∙kn∙ρ25 (1.2)
Xác định số vòng quay của vít tải:
Số vòng quay của trục vít: n = kvD vòngphút (1.3)
Xác định bước góc nâng vít xoắn của vít tải:
Bước của vít tải được xác định theo công thức.
S = 0,8∙D (mm) (1.4)
Góc nâng vít xoắn (α)
tg α = S2πR (1.5)
Xác định công suất cần thiết:
Công suất trên vít tải được xác định theo công thức:
P = QL367(ω±sinβ) (1.6)
Trong đó:
Q – Năng suất trên vít tải (tấn/giờ).
L – Chiều dài vận chuyển của vật liệu theo phương nằm ngang (m).
ω – Hệ số lực cản.
β – Góc nghiêng của vít tải so với phương ngang.
Dấu (+) là khi nâng vật, dấu (-) là khi hạ vật.
Công suất cần thiết của động cơ:
Pđ/c = P h (1.7)
Trong đó h là hiệu suất truyền động.
Xác định mômen xoắn trên vít tải:
Mômen xoắn tác dụng lên vít tải Tv (Nmm). Xác định theo công thức:
M0 = 975∙Pnv (kg.m) (1.8)
Trong đó:
P – Công suất trên vít tải (Kw).
nv – Vòng quay của vít tải (Vòng/phút).
Xác định lực dọc trục trên vít tải:
Lực dọc trục trên vít tải được xác định theo công thức:
Fav = M0R.tg(α + γ) (kg) (1.8)
Trong đó:
R – Khoảng cách điểm đặc lực ma sát của của vật liệu với cánh vít đến trục của vít tải (mm) ;
R = (0,35÷0,4).D (1.9)
α – Góc nâng của đường xoắn vít (độ)
γ – Góc ma sát của vật liệu vận chuyển với cánh vít (độ): tg γ = f
Với f là hệ số ma sát của vật liệu vận chuyển với cánh vít.
VÍ DỤ:
Tính toán vít tải nghiêng góc 300 vận chuyển bột trát tường năng suất 1 tấn/giờ với khoảng cách vận chuyển L = 3m.
Giải:
+) Xác định đường kính trục vít:
Đối với bột trát tường (vật liệu nặng và mài mòn) ta lấy kc = 0,125; kn = 0,55;
kv = 30; ρ = 1,2 (tấn/m3).
Đường kính trục vít của vít tải xác định theo công thức (1.2).
D = Q37,7∙kv∙kc∙kn∙ρ25 = 137,7∙30∙0,125∙0,55∙1,225 = 0,163(m) = 163(mm)
n = kvD = 300,163 = 74,3(vòng/phút)
+) Xác định công suất:
Công suất cần thiết trên trục vít được xác định theo công thức (1.6).
P = QL367(ω+sinβ) = 1.3367(4+sin30o) = 0,0368(Kw) = 36,8(w)
Công suất cần thiết của động cơ.
Pđ/c = Ph = 36,80,9 = 41(w)
+) Xác định mômen xoắn và lực dọc trục.
Mômen xoắn trên trục vít được xác định theo công thức (1.8)
Mo = 975 Pn = 975 36,871,7 = 500(g/m) = 0,5(kg/m)
Lực dọc trục lớn nhất tác dụng trên trục vít được xác định theo công thức (1.9)
Fav = MoRtg(α+γ)
R = 0,4.D = 0,4.163 = 65,2(mm); S = 0,8.D = 0,8.163 = 130,4(mm)
Tgα = S2πR = 130,42π.65,2 = 1π => α = 17o39’
Tgγ = f => γ = arctg(f) = arctg(0,8) = 38o39’
Fav = MoRtg(α+γ) = 0,50,0652.tg(17039'+38039') = 5,1(kg)
CHƯƠNG II: BĂNG TẢI
CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
Cấu tạo băng tải gồm có:
Khung băng tải , rulô chủ động , rulô bị động , cơ cấu dẫn hướng , con lăn đỡ dây , cơ cấu tăng đơ, dây băng tải , động cơ giảm tốc
Nguyên lý hoạt động của băng tải như sau :
Khi rulô chủ động quay làm cho dây băng tải chuyển động nhờ lực ma sát giữa rulô và dây băng băng tải . Để tạo ra lực ma sát giữa rulô và dây băng tải khi dây băng tải gầu bị trùng thì ta điều chỉnh rulô bị động để dây băng tải căng ra tạo lực ma sát giữa dây băng tải và rulô chủ động lực ma sát giữa dây băng tải và Rulô sẽ làm cho băng tải chuyển động tịnh tiến. Khi các vật liệu rơi xuống trên bề mặt dây băng tải, nó sẽ được di chuyển nhờ vào chuyển động của băng tải. Để tránh băng tải bị võng, người ta dùng các Con lăn đặt ở phía dưới bề mặt băng tải, điều này cũng làm giảm đi lực ma sát trên đường đi của băng tải. Băng tải cao su được bao bọc bởi chất liệu cao su chất lượng cao, bên trong làm bằng chất liệu Polyester, một loại sợi tổng hợp và sợi Poliamit, có đặc tính rất bền, chịu được nước, chịu được thời tiết ẩm. Dây băng tải đòi hỏi phải bền, chắc, chịu mài mòn và ma sát cao. Một yếu tố rất quan trọng là hệ số giãn dây băng tải phải rất thấp , vận chuyển được nhiều, có thể chuyển được vật liệu ở khoảng cách vừa và xa với tốc độ cao.
CÁC KIỂU BĂNG TẢI CƠ BẢN :
Băng tải con lăn truyền động :
Mã SP : CLTĐ
Chiều dài : 0.5-6 (M)
Chiều rộng : 0.25-1.2 (M)
Chiều cao : Điều chỉnh
Công suất : 0.75-5.5 (kW)
Tải trọng : 30-1000 (kg/m)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.1: Băng tải con lăn truyền động
Ứng dụng :
Với khả năng cung cấp các dạng truyền động cho con lăn khác nhau như : truyền động bằng xích con lăn , dây đai răng . Chúng tôi có thể đáp ứng được các yêu cầu khắc khe của khách hàng về tốc độ truyền tải, tải trọng và môi trường làm việc.
Băng tải con lăn truyền động ứng dụng trong việc di chuyển các sản phẩm có mặt phẳng đáy cứng như thùng carton, thùng nhựa, pallet gỗ
cấu trúc đơn giản , tải trọng lớn thích hợp di chuyển vật liệu có trọng lượng nhẹ cho tới nặng
Thông số kỹ thuật :
Vật liệu con lăn: kẽm, nhôm, thép không gỉ, nhựa
Biên dạng con lăn : con lăn côn , con lăn rãnh V , con lăn thẳng.
Chiều dài con lăn : 150-1200 (mm).
Đường kính con lăn : Ф34 ,Ф42,Ф60, Ф76, Ф90, Ф114
Tốc độ truyền động: 5-20 m/ phút.
Băng tải lưới chịu nhiệt :
Mã SP : BTLN
Chiều dài : 1 – 20 (m)
Chiều rộng : 0.4 – 1 (m)
Chiều cao : điều chỉnh
Tốc độ truyền tải : 0.3 – 1.5 (m/s)
Tải trọng : 5 – 40 (kg/m)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.2: Băng tải lưới chịu nhiệt
Ứng dụng :
Băng tải lưới Inox có hiệu suất nhiệt độ cao , khả năng chịu nhiệt chống ăn mòn và oxy hóa.
Vật liệu : Inox 304 ,201 ..được sử dụng trong chế biến thực phẩm, sô cô la, các loại hạt, bánh pizza, cá, thịt, nướng bánh, lò nhiệt , lò sấy
Trọng lượng nhẹ và linh hoạt.
Dễ dàng vệ sinh và lắp đặt.
Băng tải lưới inox :
Mã SP : BTLI
Chiều dài : 1 – 20 (m)
Chiều rộng : 0.4 – 1 (m)
Chiều cao : điều chỉnh
Tốc độ truyền tải : 0.3 – 1.5 (m/s)
Tải trọng : 5 – 30 (kg/m)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.3: Băng tải lưới inox
Ứng dụng :
Băng tải lưới Inox có hiệu suất nhiệt độ cao , khả năng chịu nhiệt chống ăn mòn và oxy hóa . Băng tải lưới Inox là một giải pháp đầu hiệu quả nhất trong ngành được sử dụng trong chế biến thực phẩm, sô cô la, các loại hạt, bánh pizza, cá, thịt, nướng bánh, lò nhiệt , lò sấy
Tính năng chính :
Băng tải lưới Inox có hiệu suất nhiệt độ cao , khả năng chịu nhiệt chống ăn mòn và oxy hóa.
Lưới băng tải không bị dãn khi làm việc ở nhiệt độ cao.
Dễ dàng vệ sinh và lắp đặt.
Trọng lượng nhẹ và linh hoạt.
Vật liệu Inox 304 ,316
Thông số kỹ thuật :
Băng tải lưới Inox có nhiều lựa chọn tiêu chuẩn khác nhau như : lưới Inox chịu nhiệt , xích Inox chịu nhiệt , hệ thống cung cấp nhiệt Tùy thuộc vào yêu cầu của ứng dụng và ngân sách mà khách hàng có thể có chọn lựa phù hợp nhất.
Băng tải PU :
Mã SP : BT PU
Chiều dài : 0.5 – 10 (m)
Chiều rộng : 0.4 – 0.8 (m)
Chiều cao : điều chỉnh
Tải trọng : 5 – 45 (kg/m)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.4: Băng tải PU
Ứng dụng :
Băng tải PU là một giải pháp đầu tư chi phí hiệu quả nó được sử dụng rộng rãi trong các dây chuyền lắp ráp trong các lĩnh vực chế biến thực phẩm, dược phẩm, điện tử, thuốc lá, in ấn
Tính năng chính :
Độ bền kéo tốt, tuổi thọ dài , không bị dãn trong quá trình hoạt động.
Bề mặt dây PU chống nước chịu nhiệt từ (-10 ° C – 80 ° C) có thể chịu được nhiệt độ 110° C trong một thời gian nhất định.
Băng tải PU có độ dày 1 -5 (mm).
Khả năng chống thấm hơi ẩm, axit, dầu, khí, ánh sáng mặt trời.
Khả năng chống rách, bong tróc và tác độngTrọng lượng nhẹ, linh hoạt
Thông số kỹ thuật :
Băng tải PVC :
Mã SP : BT PVC
Chiều dài : 0.5 – 10 (m)
Chiều rộng : 0.4 – 0.8 (m)
Chiều cao : điều chỉnh
Tải trọng : 5 – 45 (kg/m)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.5: Băng tải PVC
Ứng dụng :
Băng tải PVC được sử dụng rộng rãi trong các dây chuyền lắp ráp trong các lĩnh vực chế biến thực phẩm, dược phẩm, điện tử, thuốc lá, in ấn
Băng tải PVC (Mặt trên trơn láng – mặt dưới là lớp bố dệt), có độ dày 1mm, 2mm, 3mm, 4,5mm và 5mm.
Tính năng chính :
Độ bền kéo tốt, tuổi thọ dài , không bị dãn trong quá trình hoạt động.
Bề mặt dây PVC chống nước chịu nhiệt từ (-10 ° C – 80 ° C) có thể chịu được nhiệt độ 110° C trong một thời gian nhất định.
Băng tải PVC có độ dày 1 -5 (mm).
Khả năng chống thấm hơi ẩm, axit, dầu, khí, ánh sáng mặt trời.
Khả năng chống rách, bong tróc và tác độngTrọng lượng nhẹ, linh hoạt
Băng tải PVC (Mặt trên trơn láng hoặc carô – mặt dưới là lớp bố dệt), có độ dày 1mm, 2mm, 3mm, 4,5mm và 5mm.
Thông số kỹ thuật :
Băng tải cấp liệu :
Mã SP : BTCL
Chiều dài : 0.5 – 10 (m)
Chiều rộng : 0.4 – 1 (m)
Chiều cao : điều chỉnh
Tải trọng : 15-65 (kg/m)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.6: Băng tải cấp liệu
Ứng dụng :
Dùng để di chuyển vật liệu dạng rời , dạng bột nó có thể được lắp đặt theo chiều ngang hoặc hơi dốc đem lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất.
Vật liệu dây băng tải : dây PVC, dây PU , dây cao su
Băng tải góc cong :
Mã SP : BTGC
Góc : 30 – 180º
Chiều cao : điều chỉnh
Tải trọng : 30-100 (kg/m)
Power : 220 – 380 (V)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.7: Băng tải góc cong
Thông số kỹ thuật :
Băng tải góc cong có nhiều lựa chọn tiêu chuẩn khác nhau như : vật liệu khung thép , Inox , con lăn thép không gỉ Tùy thuộc vào yêu cầu của ứng dụng và ngân sách mà khách hàng có thể có chọn lựa phù hợp nhất.
chiều rộng (mm)
300-1000
chiều cao (mm)
500-1500
góc độ
30º-180º
Tải trọng (kg/m)
30-80 kg/bộ
tốc độ m/min
5-10
vật liệu dây
dây PVC,PU
Băng tải khung nhôm định hình :
Mã SP : KNĐH
Chiều dài : 0.5 – 5 (m)
Chiều rộng : 0.4 – 0.8 (m)
Chiều cao : điều chỉnh
Tải trọng : 5-35 (kg/m)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.9: Băng tải khung nhôm định hình
Tính năng và ứng dụng :
Băng tải khung nhôm định hình được sử dụng vận chuyển hàng hóa với trọng lượng tương đối nhẹ phù hợp cho các ngành công nghiệp như lắp ráp linh kiện điện tử ,thực phẩm, điện tử, hóa học, in
Khung băng tải khung nhôm định hình cao cấp 30×60 , 40×80
Thông số kỹ thuật :
Băng tải con lăn góc trong :
Mã SP : CLGC
Góc : 30 – 180 (độ)
Chiều rộng : 0.5 – 1.2 (m)
Chiều cao : điều chỉnh
Tải trọng : 30-800 (kg/m)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.10: Băng tải con lăn góc trong
Ứng dụng :
Băng tải con lăn góc cong được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp dùng để di chuyển các sản phẩm có mặt phẳng đáy cứng như thùng carton, thùng nhựa, pallet gỗ và thường đặt ở vị trí giao nhau giữa 2 băng tải một góc độ tương ứng
Tính năng chính :
Con lăn thép đặc biệt thích hợp để lắp đặt trên các băng tải nặng, làm việc trong môi trường khắc nghiệt.
Tải trọng lớn và biến đổi.
Làm việc nơi có nhiều bụi mài mòn, nhiệt độ cao
Cấu trúc đơn giản dễ dàng bảo trì và lắp đặt.
Thông số kỹ thuật :
Băng tải con lăn linh hoạt :
Mã SP : CLLH
Chiều dài : 1 – 10 (m)
Chiều rộng : 0.4 – 0.8 (m)
Chiều cao : điều chỉnh
Tải trọng : 30-80 (kg/m)
Bảo hành : 1 năm
Hình 2.11: Băng tải con lăn linh hoạt
Ứng dụng :
Dùng để chuyển thùng carton hoặc các sản phẩm dạng hộp có Khả năng co dãn thay đồi chiểu dài giúp cho việc lưu giữ và vận hành rất nhanh chóng dễ dàng . Băng tải có thể bẻ cong theo nhiều góc độ khác nhau , bánh xe có khóa vững chắc giúp chúng ta có thể tạo được đường chuyển tải linh hoạt ở các bán kính cong khác nhau.
Băng tải con lăn linh hoạt là một giải pháp đầu tư chi phí hiệu quả nhất không chỉ cho các trạm phân phối lớn mà còn cho các công ty vừa và nhỏ.
Thông số kỹ thuật :
Băng tải con lăn linh hoạt có nhiều lựa chọn tiêu chuẩn khác nhau như : bi lăn thép, bi lăn nhựa, con lăn thép, con lăn thép không gỉ, con lăn truyền động bằng động cơ. Tùy thuộc vào yêu cầu của ứng dụng và ngân sách mà khách hàng có thể có chọn lựa phù hợp linh hoạt và phù hợp nhất.
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG :
Các băng tải thường được sử dụng để di chuyển các loại vật liệu đơn chiếc và vật liệu rời theo phương ngang và phương nghiêng. Trong các dây chuyền sản xuất, các thiết bị này được sử dụng rộng rãi như những phương tiện để vận chuyển quặng , than đá, các loại xỉ lò, trên các trạm thủy điện thì dung để vận chuyển nhiên liệu, trên các kho, bãi thì dung để vận chuyển các loại hàng bao kiện, vật liệu hạt, hoặc một số sản phẩm khác; trên các công trường thì dùng để vận