Kẹo có rất nhiều chủng loại, cógiá trị dinh dưỡng cao. Kỹ thuật sản xuất kẹotuy
không ph ức tạp, nh ưng đòi h ỏi phải có kiến thức kinh nghi ệm. Ở n ước ta công
nghiệp sản xuất kẹo đang ngày càng phát triển, làm cho mặt hàng kẹo đạt giá trị cao
về dinh dưỡng, phong phú về chủng loại v à m ỹ thuật về tạo h ình, được người tiêu
dùng ưa thích.
Nhân hạt điều là sản phẩm rất phổ biến ở các tỉnh miềm đông nam bộ, nhân điều
chủ yếu được sản xuất từ đây. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều s ản phẩm chế
biến từ nhân điều như: điều rang muối, bơ điều, bánh kẹo trong đó, kẹo hạtđiều là
sản phẩm truyền thống đ ược ưa thích với mùi vị hài hòa đặc trưng. Dưới sự hướng
dẫn của thầy TS. Vũ Duy Đô, tôi đã tiến hành: “Nghiên cứu, xây dựng quy tr ình
sảnxuất kẹo hạt điều” Do kiến thức c òn nhiều hạn chế, b ước đầu l àm quen v ới
công tác nghiên c ứu khoa học n ên trong quá trình nghiên c ứu không tránh kh ỏi
những thiếu sót. Kính mong quý thấy cô v à các bạn đóng góp ý kiến để đề t ài được
hoàn thiện hơn.
73 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4233 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu, đề xuất qui trình sản xuất kẹo hạt điều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG
KHOA CHEÁ BIEÁN
------oOo------
BUØI VAÊN TRÌNH
NGHIEÂN CÖÙU, ÑEÀ XUAÁT QUI TRÌNH SAÛN
XUAÁT KEÏO HAÏT ÑIEÀU
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP ÑAÏI HOÏC
CHUYEÂN NGAØNH: COÂNG NGHEÄ THÖÏC PHAÅM
Nha Trang, thaùng 11 naêm 2007
Giaùo vieân höôùng daãn:
T.S. VUÕ DUY ÑOÂ
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy TS. Vũ Duy Đô,
người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.
Qua đây cho em được gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Ban giám hiệu Trường Đại Học Nha Trang.
- Ban chủ nhiệm Khoa Chế Biến.
- Các thầy cô trong Khoa Chế Biến.
- Các anh chị phòng thí nghiệm, cùng các bạn sinh viên.
Đã quan tâm, đóng góp ý kiến, tận tình giúp đỡ em hoàn thành
được đồ án này.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT TÊN BẢNG TRANG
1 Bảng 1.1: Phân loại các nhóm, chủng, loại kẹo 3
2 Bảng.1.2: Quan hệ giữa mức độ gia nhiệt sơ bộ và thời gian nấu kẹo chân không 12
3 Bảng 1.3: Nhiệt độ cuối cùng của quá trình nấu các loại kẹo ở áp suất thường 13
4 Bảng 1.4: Thành phần hóa học của nhân điều 21
5
Bảng 1.5: Kim ngạch xuất khẩu hạt điều tháng 7 và 7
tháng đầu năm 2007
22
6
Bảng 1.6: Nhiệt độ sôi của dung dịch saccaroza phụ thuộc
vào nồng độ 26
7 Bảng 2.1: Thời gian và nhiệt độ sấy nhân điều 33
8
Bảng 2.2: Tỷ lệ nguyên liệu dự kiến trong các thí nghiệm
ở sơ đồ 2.3.3 35
9
Bảng 2.2: Mức chất lượng sản phẩm theo tổng số trung
bình có hệ số trọng lượng của thành viên trong hội đồng
cảm quan
39
10
Bảng 2.3: Danh mục chỉ tiêu và hệ số quan trọng đối với
sản phẩm kẹo hạt điều
39
11
Bảng 2.4: Danh mục hệ số quan trọng của nhân hạt điều
sau khi sấy 39
12 Bảng 2.5: Điểm cảm quan của hạt điều nhân sau khi sấy 40
13 Bảng 2.6: Điểm cảm quan đối với sản phẩm kẹo hạt điều 41
14
Bảng 3.1: Kết quả cảm quan hạt điều nhân sau khi sấy
44
15
Bảng 3.2: Kết quả điểm cảm quan của nhân hạt điều sau
khi sấy 45
16
Bảng 3.3: Kết quả mô tả chất lượng cảm quan của kẹo hạt
điều phụ thuộc vào tỷ lệ đường 49
17
Bảng 3.4: Kết quả điểm cảm quan của kẹo hạt điều phụ
thuộc vào tỷ lệ đường 50
18
Bảng 3.5: Kết quả mô tả chất lượng cảm quan của kẹo hạt
điều phụ thuộc vào tỷ lệ mạch nha 52
19
Bảng 3.6: Kết quả điểm cảm quan của kẹo hạt điều phụ
thuộc vào tỷ lệ mạch nha 53
20
Bảng 3.7: Bảng mô tả chất lượng cảm quan của kẹo hạt
điều phụ thuộc
vào nhiệt độ và thời gian nấu
54
21
Bảng 3.8: Điểm cảm quan của kẹo hạt điều phụ thuộc
vào nhiệt độ và thời gian nấu 55
22 Bảng 3.9: Bảng kết quả xác định độ ẩm của kẹo hạt điều 56
23
Bảng 3.10: Kết quả cảm quan chất lượng của sản phẩm
kẹo hạt điều 60
24
Bảng 3.11: Kết quả kiểm tra vi sinh vật của sản phẩm kẹo
hạt điều 60
25
Bảng 3.12: Tiêu chuẩn chất lượng cảm quan của sản phẩm
kẹo hạt điều 61
26
Bảng 3.13: Tiêu chuẩn vi sinh vật của sản phẩm kẹo hạt
điều 61
27
Bảng 3.14: Bảng sơ bộ chi phí nguyên vật liệu
62
STT TÊN HÌNH TRANG
1 Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất kẹo cứng theo phương pháp nấu dưới áp suất thường 8
2 Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất kẹo cứng theo phương pháp nấu ở áp suất chân không 9
3 Hình 1.3: Quy trình sản xuất kẹo chuối 17
4 Hình 1.4: Quy trình sản xuất kẹo lạc thanh vừng thanh 18
5 Hình 1.5: Quy trình sản xuất kẹo mè xửng 19
6 Hình 1.6: Quy trình sản xuất hạt điều nhân 20
7 Hình 1.7: Quy trình sản xuất socola bọc hạt điều 23
8 Hình 1.8: Quy trình sản xuất bánh trung thu nhân hạt điều 24
9 Hình 1.9: Quy trình sản xuất mạch nha 25
10 Hình 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất kẹo hạt điều dự kiến 30
11
Hình 2.2: Sơ đồ thí nghiệm xác định nhiệt độ và thời gian
sấy nhân điều 32
12 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình thí nghiệm xác định tỷ lệ đường 35
13
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình thí nghiệm xác định tỷ lệ mạch
nha 36
14
Hình 2.5: Sơ đồ quy trình thí nghiệm xác định nhiệt độ kết
thúc nấu kẹo 37
15
Hình 3.1: Điểm cảm quan của hạt điều phụ thuộc vào
nhiệt độ và thời gian sấy 45
16
Hình 3.2: Điểm cảm quan của kẹo hạt điều phụ thuộc vào
tỷ lệ đường 50
17
Hình 3.3: Điểm cảm quan của kẹo hạt điều phụ thuộc vào
tỷ lệ mạch nha 53
18
Hình 3.4: điểm cảm quan của kẹo hạt điều phụ thuộc
vào nhiệt độ kết thúc quá trình nấu 54
19 Hình 3.5: Quy trình hoàn thiện sản xuất kẹo hạt điều 57
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu ........................................................................................................ ..1
Chương 1: TỔNG QUAN.................................................................................. ..2
1.1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài ................................................................... ..2
1.2. Tổng quan về kẹo ...................................................................................... ..3
1.2.1. Khái niệm kẹo ...................................................................................... ..3
1.2.2. Phân loại kẹo ....................................................................................... ..3
1.2.3. Giá trị dinh dưỡng của kẹo ................................................................... ..4
1.2.4. Một số thuật ngữ dùng trong sản xuất kẹo ............................................ ..5
1.2.5. Giới thiệu quy trình sản xuất kẹo cứng và một số quy trình sản xuất
kẹo khác ........................................................................................................... ..8
1.2.5.1. Quy trình sản xuất kẹo cứng ở áp xuất thường ................................ ..8
1.2.5.2. Quy trình sản xuất kẹo cứng ở áp xuất chân không.......................... ..9
1.2.5.3. Thuyết minh quy trình..................................................................... 10
1.2.5.4. Giới thiệu một số quy trình sản xuất kẹo ......................................... 17
1.3. Tổng quan về nguyên liệu........................................................................... 20
1.3.1. Hạt điều nhân........................................................................................ 20
1.3.1.1. Quy trình sản xuất hạt điều nhân ..................................................... 20
1.3.1.2. Thành phần hóa học của hạt điều nhân ............................................ 21
1.3.1.3. Tình hính sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu điều trên thế giới ............. 22
1.3.1.4. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu điều tại Việt Nam............ 22
1.3.1.5. Một số ứng dụng từ các sản phẩm của hạt điều ............................... 23
1.3.1.6. Quy trình sản xuất các sản phẩm được chế biến từ hạt điều............. 23
1.3.2. Nguyên liệu tạo ngọt ............................................................................. 25
1.3.2.1. Đường saccaroza ............................................................................. 25
1.3.2.2. Mạch nha ........................................................................................ 26
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 28
2.1.1. Nguyên liệu chính................................................................................. 28
2.1.1.1. Hạt điều nhân.................................................................................. 28
2.1.1.2. Đường............................................................................................. 28
2.1.1.3. Mach nha ........................................................................................ 28
2.1.2. Nguyên liệu phụ.................................................................................... 29
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 29
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 30
2.3.1. Sơ đồ quy trình dự kiến......................................................................... 30
2.3.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ và thời gian sấy nhân điều .... 32
2.3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định xác định tỷ lệ đường
so với nhân điều ............................................................................................. 34
2.3.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định xác định tỷ lệ mạch nha
so với nhân điều ............................................................................................. 36
2.3.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ kết thúc của
quá trình nấu kẹo ............................................................................................ 37
2.4. Phương pháp xác định các chỉ tiêu cảm quan, thành phần hóa học
chỉ tiêu vi sinh vật của kẹo hạt điều ................................................................ 38
2.4.1. Xây dựng thang điểm cảm quan cho nhân hạt điều sau khi sấy
và sản phẩm kẹo hạt điều ................................................................................ 38
2.4.2. Phương pháp thí nghiệm xác định độ ẩm của kẹo.................................. 42
2.4.3. Chỉ tiêu vi sinh vật của sản phẩm kẹo hạt điều ...................................... 42
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................. 44
3.1. Kết quả xác định nhiệt độ và thời gian sấy nhân điều.................................. 44
3.2. Kết quả xác định tỷ lệ đường so với hạt điều .............................................. 49
3.3. Kết quả xác định tỷ lệ mạch nha so với hạt điều ......................................... 52
3.4. Kết quả xác định nhiệt độ kết thúc của quá trình nấu kẹo
và thời gian nấu kẹo....................................................................................... 54
3.5. Kết quả xác định độ ẩm của kẹo hạt điều .................................................... 55
3.6. Đề xuất quy trình sản xuất kẹo hạt điều ...................................................... 57
3.7. Kết quả đánh giá chất lượng sản phẩm sản xuất theo qui trình đề xuất ........ 60
3.8. Kết quả xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm kẹo hạt điều ........... 61
- 1 -
LỜI NÓI ĐẦU
Kẹo có rất nhiều chủng loại, có giá trị dinh dưỡng cao. Kỹ thuật sản xuất kẹo tuy
không phức tạp, nhưng đòi hỏi phải có kiến thức kinh nghiệm. Ở nước ta công
nghiệp sản xuất kẹo đang ngày càng phát triển, làm cho mặt hàng kẹo đạt giá trị cao
về dinh dưỡng, phong phú về chủng loại và mỹ thuật về tạo hình, được người tiêu
dùng ưa thích.
Nhân hạt điều là sản phẩm rất phổ biến ở các tỉnh miềm đông nam bộ, nhân điều
chủ yếu được sản xuất từ đây. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm chế
biến từ nhân điều như: điều rang muối, bơ điều, bánh kẹo…trong đó, kẹo hạt điều là
sản phẩm truyền thống được ưa thích với mùi vị hài hòa đặc trưng. Dưới sự hướng
dẫn của thầy TS. Vũ Duy Đô, tôi đã tiến hành: “Nghiên cứu, xây dựng quy trình
sản xuất kẹo hạt điều”Do kiến thức còn nhiều hạn chế, bước đầu làm quen với
công tác nghiên cứu khoa học nên trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong quý thấy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Nha trang, Ngày 15 tháng 11 năm 2007
Sinh viên
Bùi Văn Trình
- 2 -
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài
Việc sản xuất kẹo đã có từ thời Ai Cập cổ đại cách nay khoảng 3500 năm. Các
chứng cứ cho thấy hầu hết kẹo trong thời đại Ai Cập cổ được sản xuất bằng mật
ong, còn ở Ấn Độ hay Trung Hoa cổ thì sử dụng các loại đường thu được bằng cách
cho bốc hơi một cách sơ sài các loại nước cốt trái cây.
Cho mãi đến thế kỷ thứ XVI nhờ thương mại hóa việc chế biến đường nên kẹo
trở nên ngày càng phổ biến. Rồi dần bên cạnh nguyên liệu truyền thống là đường để
làm kẹo, hàng loạt các nguyên liệu khác được phát hiện làm kẹo càng trở nên phong
phú về chủng loại như: cacao cùng với đường để sản xuất socola hay thêm sữa thành
socola sữa. Bơ và sữa cùng với đường làm kẹo caramel, rồi sau đó là các loại đường
khử, mạch nha cũng như các chất tạo bọt và tạo nhũ, các chất ổn định đã biến việc
chế biến kẹo từ thủ công trở thành khoa học. Bên cạnh đó các dây chuyền công nghệ
mới ra đời đã giúp cho việc sản xuất diễn ra liên tục và tự động hóa.
Kẹo hạt điều là sản phẩm truyền thống được ưa thích với mùi vị hài hòa đặc
trưng. Tôi đã nghiên cứu nhiệt độ và thời sấy nhân hạt điều, loại mạch nha sử dụng,
tỷ lệ phối trộn mạch nha, đường, để sản xuất kẹo hạt điều. Đồng thời, dùng hình
thức đóng gói kẹo thành từng thanh để chất lượng kẹo không thay đổi trong thời
gian phân phối. Để đạt được kết quả, kẹo hạt điều có cấu trúc giòn, vị ngọt thanh,
không có mùi ôi của nhân điều.
- 3 -
1.2. Tổng quan về kẹo
1.2.1. Khái niệm kẹo:
Kẹo là sản phẩm có thành phần trên 50% là đường.
1.2.2. Phân loại kẹo
Phân loại kẹo dựa vào đặc điểm của kẹo như hình dáng bên ngoài, thành phần chủ yếu,
phương thức thao tác sản xuất và tính chất vật lý để đặt tên cho từng loại kẹo (bảng 1.1).
Bảng 1.1: Phân loại các nhóm, chủng, loại kẹo [2]
Nhóm Chủng Loại
Kẹo
cứng
Kẹo cứng hoa quả
Kẹo cứng bơ
Kẹo cứng tinh dầu
Quýt, chanh, dứa, chuối, táo, nho…
Bơ sữa, bơ dừa, bơ cacao, cà phê…
Bạc hà, hoa hồng, hoa quế, hạnh nha…
Kẹo
mềm
Kẹo mềm tinh bột
Kẹo mềm aga
Kẹo mềm pectin
Kẹo mềm gelatin
Kẹo mềm anbumin
Quýt, chanh, nho, vải, bí đỏ…
Quýt, chanh, dừa sữa…
Quýt, chanh, dâu…
Quýt, dâu…
Cam, dừa, sữa…
Kẹo
dẻo
Kẹo cao su
Kẹo mè xửng
Bạc hà, chanh, cam thảo…
Chuối, nho, bạc hà…
Kẹo
có
nhân
Kẹo nhân bột quả
Kẹo nhân bột hạt thơm
Kẹo nhân rượu
Kẹo có nhân khác
Quýt, chanh, dâu, dứa…
Lạc, hạnh nhân, vừng…
Rượu rum, rượu uýt-ki, rượu nho…
Socola, bơ, sữa…
Kẹo
socola
Socola thuần chất
Socola có nhân
Chanh, quýt, chuối…
Hạnh nhân, caramen, mứt quả…
Kẹo thuốc
Kẹo kháng sinh
Kẹo vitamin
Penicilin, biomixin…
Vitamin A, B, C…
- 4 -
Phân loại theo hàm lượng nước thì gồm có:
Loại kẹo Hàm lượng nước (%)
Kẹo cứng 3
Kẹo dẻo 4 5
Kẹo mềm 5 20
1.2.3. Giá trị dinh dưỡng của kẹo
Nguyên phụ liệu dùng làm kẹo gồm nhiều thứ, trong đó phần lớn là những nông
phẩm đã được gia công xử lý trước, loại bỏ các sơ bã, nên kẹo có dinh dưỡng cao,
cơ thể người hấp thụ dễ dàng.
Kẹo chứa nhiều chất cần thiết cho cơ thể như cacbonhydrat, chất béo, anbumin,
chất khoáng, sinh tố,v.v…Chất dinh dưỡng và lượng chất dinh dưỡng trong các loại
kẹo có khác nhau, nhiều nhất là cacbonhydrat, trong đó chủ yếu là đường.
Ngoài các polisacarit, disacarit cũng là một chất ngọt cơ bản có nhiều trong các
loại kẹo. Trong kẹo cứng, hàm lượng saccaroza có thể đạt 75 ÷ 80%. Một số kẹo
chế biến từ mạch nha có chứa nhiều mantoza. Dạ dày hấp thụ loại đường này khá dễ
dàng, đặc biệt trẻ em sử dụng rất thích hợp.
Monosacarit cũng tồn tai phổ biến trong kẹo. Thường các loại kẹo được chế biến
từ nguyên liệu chủ yếu là mật tinh bột hoặc đường chuyển hóa, đều chứa nhiều
glucoza và fructoza. Trong một số kẹo mềm hoa quả, hàm lượng monosacarit rất
cao, thậm chí trên 35%. Kẹo sữa kẹo bơ có chứa nhiều lactoza.
Như vậy đường chiếm vai trò và vị trí quan trọng trong kẹo. Đường là một trong
những nguồn chủ yếu cung cấp nhiệt năng cho cơ thể con người. Cứ mỗi gam
đường tỏa ra một nhiệt lượng là 4.22 kcal.
Chất béo cũng có mặt trong các loại kẹo. Lượng bơ trong một số kẹo socola có
thể đạt 40% trở lên. Lượng nhiệt sinh ra của một đơn vị khối lượng chất béo lớn gấp
hai lần của đường. Mỗi gam chất béo tỏa ra một nhiệt lượng là 9.3 kcal. Do đó, ăn
kẹo có chứa nhiều chất béo sẽ bù đắp được khá nhiều nhiệt năng tiêu hao của cơ
thể. Những người lao động nặng nhọc như vận động viên thể thao, lái máy bay, bơi
v.v…đều có thể dùng kẹo có hàm lượng chất béo cao để cung cấp nhiệt năng. Nói
- 5 -
chung chất béo trong kẹo đều đã được nhũ hóa một cách đầy đủ, thể tích của chúng
đã được phân tán cao làm cơ thể hấp thụ dễ dàng.
Anbumin cũng là chất dinh dưỡng quan trọng nhưng thường bị thiếu hụt trong
cơ thể. Hàm lượng anbumin trong các loại kẹo tương đối cao, có thể bù đắp sự thiếu
hụt của cơ thể người cả về số lượng và chất lượng. Nguồn anbumin trong kẹo gồm
có anbumin động vật như sữa, trứng v.v…anbumin thực vật như lạc, vừng v.v…các
nguồn này thường đồng thời tồn tại. Về quan điểm dinh dưỡng học, anbumin động
vật có thể nâng cao hệ số hấp thụ của cơ thể đối với anbumin thực vật; vì thế trẻ em
trong thời kỳ sinh trưởng, phụ nữ có thai, người ốm có thể dùng kẹo chứa nhiều
anbumin để điều tiết dinh dưỡng.
Những năm gần đây phần lớn các nhà máy kẹo đã sản xuất nhiều loại kẹo dinh
dưỡng. Đặc điểm của loại kẹo này có thêm một lượng nhất định các sinh tố và chất
khoáng cần thiết cho cơ thể. Ví dụ vitamin C vào kẹo cứng hoa quả hoặc kẹo
socola, vitamin A, B, D vào kẹo bơ, sữa, các chất khoáng như canxi, photpho, sắt
v.v…vào kẹo thanh và kẹo mềm. Kẹo dinh dưỡng là nguồn bổ sung quan trọng các
chất vi lượng cần thiết cho cơ thể mà các bữa ăn chính cung cấp không đầy đủ.
Chính vì vậy các loại kẹo này không những là thực phẩm thông thường mà còn là
thuốc điều trị một số bệnh suy dinh dưỡng.
Tóm lại về mặt dinh dưỡng kẹo có giá trị cao. Nhu cầu về thực tế về kẹo ngày
càng cao, đòi hỏi công nghiệp sản xuất kẹo cũng ngày càng phát triển.
1.2.4. Một số thuật ngữ thường dùng trong sản xuất kẹo
+ Độ Bx
Là đại lượng biểu thị độ đặc của dung dịch, nó được xác định là số gam chất khô
hòa tan có trong 100 gam dung dịch đó. Trong siro chất khô hòa tan gồm chất khô
có trong nha, trong đường và trong các nguyên liệu khác nếu có trong thành phần
của siro.
+ DE
Là đại lượng biểu thị số gam đường khử (quy về glucose) trong 100 gam chất
khô.
- 6 -
+ Độ PH
PH của dung dịch siro là một đại lượng biểu thị tính acid hay tính bazơ của dung
dịch siro.
PH = 7 dung dịch siro trung tính
PH < 7 dung dịch siro có tính acid
PH > 7 dung dịch siro có tính bazơ
+ Độ acid
Là đại lượng biểu thị số gam acid (tính quy về acid citric) có trong 100 gam
mẫu.
+ Đường tổng
Biểu thị hàm lượng chất ngọt có trong mẫu (số gam chất ngọt có trong 100 gam
mẫu) tính quy về đường saccarose.
+ Kẹo tinh
Là kẹo mới nấu xong, chưa phối trộn hương liệu phụ gia.
+ Độ ẩm
Là đại lượng biểu thị số gam nước có trong 100 gam mẫu đo. Độ ẩm của kẹo
càng cao thì kẹo càng mềm và càng dính.
+ Kẹo hồi
Do một nguyên nhân nào đó làm cho các phân tử saccaroza kết tinh trở lại ở
trạng thái tinh thể phá vỡ cấu trúc thủy tinh vô định hình của kẹo, hiện tượng này
gọi là kẹo hồi.
+ Kẹo chảy
Nếu kẹo cứng bảo quản không tốt, để tiếp xúc với không khí có hàm lượng ẩm
cao thì kẹo sẽ hấp thụ hơi nước xung quanh, sau một thời gian bề mặt kẹo bị ướt
dính và chảy loãng ra, hiện tượng này gọi là kẹo chảy. Nếu ẩm trong môi trường
không thay đổi hoặc tăng lên kẹo sẽ tiếp tục hấp thụ hơi nước và tiếp tục chảy ra
không còn giử được ở thể rắn.
+ Kẹo đầu đuôi
Là kẹo phế phẩm loại ra trong quá trình chế biến.
- 7 -
+ Kẹo tái chế
Là kẹo phế phẩm không đạt các chỉ tiêu chất lượng, hóa học, vi sinh… phải xử
lý lại (nấu tái chế).
+ Thành phẩm
Sản phẩm cuối cùng đã qua tất cả các công đoạn sản xuất và đã được kiểm soát
quá trình, kiểm tra chất lượng đầy đủ.
- 8 -
1.2.5. Giới thiệu quy trình sản xuất kẹo cứng và một số quy trình sản xuất kẹo
1.2.5.1. Quy trình sản xuất kẹo cứng ở áp suất thường
Chất màu
Chất điều vị
Kẹo đầu đuôi
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất
kẹo cứng theo phương pháp nấu
dưới áp suất thường
Đường kính Mật tinh bột
Phối liệu
Hòa tan
Lọc
Nấu
Làm nguội
Trộn đều
Tạo hình
Làm nguội
Chọn kẹo
Gói
Đóng hộp
Thành phẩm
- 9 -
1.2.5.2. Quy trình sản xuất kẹo cứng ở áp suất chân không
Chất màu
Hương liệu
Chất điều vị
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất
kẹo cứng theo phương pháp nấu ở
áp suất chân không
Đường kính Mật tinh bột
Phối li