Kết cấu của đồ án:
- Chương 1: Hệ thống lý luận cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Chương 2: Phân tích thực trạng tài chính tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định.
- Chương 3: Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao tình hình tài chính tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định.
24 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2584 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích tài chính và một số biện pháp nâng cao tình hình tài chính tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BÌNH ĐỊNH KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN NỘI DUNG PHÂN TÍCH TCDN PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BÌNH ĐỊNH THỰC TRẠNG Chương 2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN BÌNH ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY CƠ CẤU TÀI SẢN Biểu đồ 2: Biểu đồ tỷ suất đầu tư TSNH và TSDH tại Công ty CƠ CẤU NGUỒN VỐN Biểu đồ 3: Biểu đồ so sánh hệ số nợ tại Công ty và ngành thủy sản PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN Bảng 1: Hệ số khả năng thanh toán tại Công ty năm 2005 – 2008 ĐVT: lần HSKNTT HIỆN HÀNH Biểu đồ 4: Biểu đồ so sánh KNTT hiện hành tại Công ty và ngành thủy sản ĐVT: lần HSKNTT NHANH Biểu đồ 5: Biểu đồ so sánh hệ số KNTT nhanh tại Công ty và ngành thủy sản ĐVT: Lần PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG Bảng 2: Các chỉ số phản ánh khả năng hoạt động của Công ty (Nguồn: Số liệu từ bảng CĐKT và báo cáo kết quả SXKD) PHÂN TÍCH CÁC TỶ SUẤT LỢI NHUẬN Bảng 3: Các chỉ số phản ánh khả năng sinh lợi tại Công ty Biểu đồ 6: Biểu đồ tỷ số doanh lợi TTS tại Công ty năm 2006 – 2008 TỶ SỐ DOANH LỢI TỔNG TÀI SẢN TỶ SỐ DOANH LỢI VỐN CSH Biểu đồ 7: Biểu đồ doanh lợi vốn CSH tại Công ty năm 2006 – 2008 SO SÁNH TỶ SỐ SINH LỢI VỚI NGÀNH Biểu đồ 8: Biểu đồ so sánh tỷ số sinh lời cơ bản của Công ty và của ngành NHỮNG KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC Tổng nguồn vốn không ngừng được tăng lên. Vốn CSH có giá trị ngày càng cao trong TNV Các chỉ số thanh toán như: TTHH, TTBT và TTN được nâng cao phản ảnh KNTT của Công ty. Khả năng hoạt động thể hiện tính hiệu quả cao so với những năm trước. Khả năng sinh lợi tăng đều qua các năm thể hiện ở chỉ số ROA, ROE có xu hướng tăng. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN Hạn chế Nguyên nhân TSCĐ chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu TTS Các khoản phải thu duy trì ở mức quá cao Khả năng tự chủ tài chính thấp Doanh lợi doanh thu thấp Quy mô của Công ty không ngừng được mở rộng nhưng vốn CSH chưa tích lũy được nhiều qua các năm Giá nguyên liệu đầu vào tăng cao trong khi Công ty không tăng giá bán để giữ thị trường Công ty chấp nhận để cho khách hàng mua chịu để giữ được thị phần nước ngoài. Chưa quan tâm đến đầu tư một phần do tài chính còn hạn chế. BIỆN PHÁP CHIẾT KHẤU THANH TOÁN Chương 3 XÁC ĐỊNH MỨC CHIẾT KHẤU Xác định mức CK cao nhất mà Công ty có thể chấp nhận được với R = 0,65% Xác định mức CK thấp nhất mà KH có thể chấp nhận được với R = 0,875% Bảng 4: Tỷ lệ chiết khấu với thời gian thanh toán khác nhau được đề nghị HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP Bảng 5: Tổng hợp một số chỉ tiêu khi thực hiện biện pháp BIỆN PHÁP ĐẦU TƯ TSCĐ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA ĐẦU TƯ Bảng 6: So sánh hiệu quả kinh tế trước và sau đầu tư CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH SAU ĐẦU TƯ Bảng 7: Một số chỉ tiêu tài chính sau khi thực hiện biện pháp