Thành phố Uông Bí có khu thắng cảnh nổi tiếng Yên Tử, đây là nơi ra đời dòng Thiền Trúc Lâm Việt Nam, có nhiều chùa và di tích văn hoá quý. Ngoài ra, lễ hội mùa xuân hàng năm ở vùng đất nổi tiếng này là điểm thu hút khách trẩy hội, Trên địa bàn thành phố Uông Bí còn có hồ Yên Trung (nằm gần Yên Tử) với rất nhiều tiềm năng phát triển du lịch trong quần thể của khu di tích - danh thắng Yên Tử. Khách du lịch đến với Uông Bí tăng trên 5,5 lần (năm 2005: 37 vạn, năm 2009: 2,1 triệu). Hiện dự án khu du lịch sinh thái resort hồ Yên Trung "Sen vàng" có tổng mức đầu tư trên 1.300 tỷ đồng đang được triển khai,sẽ là khu đô thị du lịch sinh thái tâm linh và nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn quốc tế mang phong cách kiến trúc thuần Việt. Dự án được thiết kế theo đúng ý tưởng phù hợp với chủ đề văn hoá Phật giáo đời Trần, đồng thời đáp ứng sự phát triển sinh thái bền vững sẽ đưa Uông Bí trở thành một trong những thành phố du lịch đẹp trong tương lai, đưa Yên Tử xứng đáng là kinh đô của Phật giáo Việt Nam.
166 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2096 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quy hoạch và Cải tạo và đề xuất một số phương án giảm tổn thất kinh doanh Lưới điện Uông Bí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:
HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015. 1
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 1
1.1.1. Vị trí địa lý 1
1.1.2. Về hành chính: 1
1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ 2
1.2.1. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp 2
1.2.2. Về nông nghiệp: 2
1.2.3. Lâm nghiệp: 2
1.2.4. Ngư nghiệp: 3
1.2.5. Thương mại dịch vụ du lịch: 3
1.2.6. Văn hoá giáo dục y tế: 4
1.3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ: 4
1.3.1. Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 4
1.3.2. Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Ngư nghiệp 4
1.3.3. Thương mại - dịch vụ du lịch. 5
1.4. PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 6
1.4.1. Nhịp độ tăng trưởng GDP của toàn Tỉnh định hướng năm 2015 6
1.4.2. Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị 6
1.4.2.1. Công nghiệp và dịch vụ du lịch 6
1.4.2.2. Ngành công nghiệp điện: 6
CHƯƠNG 2:
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN 7
2.1. NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI 7
2.2. LƯỚI TRUNG THẾ 6KV 8
2.3. LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 0,4 KV VÀ CÔNG TƠ. 20
2.3.1. Đường dây 0,4KV 20
2.3.2. Công tơ 21
2.4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN HIỆN TẠI: 21
2.5. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI TRUNG ÁP 26
2.5.1. Sơ đồ thay thế để tính toán 26
2.5.1.1. Sơ đồ đẳng trị của đường dây 26
2.5.1.2. Sơ đồ thay thế của máy biến áp. 27
2.5.2. Tổn thất công suất trong hệ thống cung cấp điện 31
2.5.3. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 33
2.5.3.1. Sơ đồ nguyên lý: 34
2.5.3.2. Sơ đồ thay thế : 35
2.5.3.3 Nhận xét: 47
2.5.4. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới hạ áp. 47
2.5.5. Kết luận chung. 59
CHƯƠNG 3:
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ 60
3.1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO PHỤ TẢI THÔNG DỤNG: 60
3.1.1. Phương pháp hệ số vượt trước: 60
3.1.2. Phương pháp tính trực tiếp: 61
3.1.3. Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian: 62
3.1.4. Phương pháp tương quan: 63
3.1.5. Phương pháp so sánh đối chiếu: 64
3.1.6. Phương pháp chuyên gia: 64
3.1.7. Phương pháp Medee - S: 64
3.1.8. Phương pháp hệ số tăng trưởng: 66
3.2. DỰ BÁO PHỤ TẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG TRƯỞNG 67
3.3. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG TẢI CỦA CÁC PHỤ TẢI NẰM TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHƯƠNG ĐÔNG. 71
3.3.1. Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2010-2015: 71
3.3.2. Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2010-2015: 71
3.3.3. Đánh giá khả năng tải của các mba và các đường dây trung áp: 72
3.3.3.1. Hệ số tải của các MBA: 72
3.3.3.2. Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp 73
3.3.4. Thống kê quá tải của mba và đường dây trung áp 74
3.3.5. Đánh giá khả năng tải của các trạm biến áp nguồn trung gian: Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4:
CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010-2015 75
4.1. TÌNH TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN NHÌN TỔNG QUÁT : 75
4.2. CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN : 76
4.2.1. Phương án 1 76
4.2.2. Phương án 2 76
4.2.3. Phương án 3 77
4.2.4. Nguyên tắc cải tạo 77
4.3. THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN 77
4.3.1. Phương án 1 77
*) Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án 1. 81
4.3.2. Phương án II 86
*)Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án 2. 90
CHƯƠNG 5:
PHÂN TÍCH KINH TẾ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO TỐI ƯU 94
5.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ 94
5.1.1. Giá trị hiện tại NPV 94
5.1.2. Tỉ số hoàn vốn nội tại IRR (internal rate return). 95
5.1.3. Thời gian hoàn vốn T. 95
5.2. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ THEO PHƯƠNG ÁN 1: 97
5.2.1. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 97
5.2.2. Tính NPV : 99
5.3. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ THEO PHƯƠNG ÁN 2: 99
5.3.1. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 99
5.3.2. Tính NPV : 101
CHƯƠNG 6:
CHỐNG TỔN THẤT KINH DOANH TRONG MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP THỊ XÃ UÔNG BÍ 103
6.1. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CƠ BẢN DẪN ĐẾN TỔN THẤT KINH DOANH. 103
6.1.1. Tổn thất điện năng do hành lang bảo vệ đường dây bị vi phạm. 103
6.1.2. Tổn thất điện năng do hiện tượng ăn cắp điện. 103
6.1.3. Tổn thất do tính chính xác của công tơ và độ tịn cậy của các công tơ. 104
6.1.3.1. Tính chính xác của công tơ chưa được kiểm định 105
6.1.3.2. Tính chính xác của các công tơ đã được Điện lực Quảng Ninh kiểm định và kẹp chì. 107
6.1.4. Tổn thất điện năng do công tơ hỏng. 108
6.1.5. Tổn thất do công tác quản lí điện 110
6.1.6. Tổn thất do sứ cách điện, mối nối giữa các nhánh đường dây 111
6.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỐNG TỔN THẤT KINH DOANH TRÊN LƯỚI ĐIỆN UÔNG BÍ 112
6.2.1. Hoàn thiện thiết bị đo đếm 112
6.2.1.1. Đánh giá sai số của công tơ 113
6.2.1.2. Quản lý thiết bị đo đếm : 126
6.2.1.3. Chống lấy cắp điện 128
6.2.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lí lưới điện. 134
6.2.2.1. Phân đoạn mạng điện. 136
6.2.2.2. Phân tích đánh giá các mô hình quản lý kinh doanh điện ở nông thôn 137
6.2.2.3. Tình hình quản lý kinh doanh điện ở phường Phương Đông: 143
6.2.2.4. Đề xuất mô hình quản lý kinh doanh điện ở phường Phương Đông: 144
6.2.2.5. Tổ chức đào tạo đội ngũ công nhân quản lý điện 146
6.2.2.6. Quản lý sổ sách hóa đơn, chứng từ 146
6.2.2.7. Phát hiện các hiện tượng nghi vấn. 147
6.2.3. Đánh giá hiệu quả của các giải pháp chống tổn thất kinh doanh áp dụng cho lưới điện hạ áp nông thôn 148
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................151
CHƯƠNG I:
HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015.
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
1.1.1. Vị trí địa lý
- Thị xã Uông Bí nằm ở phía Tây của Tỉnh Quảng Ninh
+ Phía Đông giáp huyện Hoành Bồ và huyện Yên Hưng
+ Phía Tây giáp huyện Đông Triều
+ Phía Bắc giáp huyện Lục Ngạn - Hà Bắc
+ Phía Nam giáp huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
- Uông Bí chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu Đông bắc bộ, mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều, mùa đông hanh khô kéo dài.
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm là 220C
+ Nhiệt độ cao nhất lên 400C
+ Độ ẩm không khí trung bình hàng năm 82%
- Uông Bí có nhiều sông suối chảy qua và đều bắt nguồn từ dãy núi phía Bắc, chảy qua thị xã theo hướng Bắc Nam .
1.1.2. Về hành chính:
- Thị xã Uông Bí có 7 phường nội thị và 3 xã ngoại thị đó là:
Phường Trưng Vương, phường Vàng Ranh, phường Quang Trung, phường Bắc Sơn, phường Thanh Sơn, phường Yên Thanh, phường Nam Khê xã Thượng Yên Công, xã Phương Đông và xã Phương Nam.
Diện tích tự nhiên là: 24473,7 ha. Dân số hiện có 198.000 người, mật độ dân số là 30,84 người/ km2.
1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
1.2.1. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp chủ yếu là công nghiệp khai thác than và điện, khu vực khai thác than với các Mỏ Vàng Danh, Yên Tử, nhà máy sàng Vàng Đanh. Nhà máy cơ khí mỏ, cơ điện mỏ … và nhà máy nhiệt điện Uông Bí với công suất thiết kế 148Mw.
Dự kiến nhà máy sẽ được nâng cấp công suất vào năm 2010 là 300MW.
Ngoài ra còn có công nghiệp vật liệu xây dựng: Xi măng, khai thác đá, gạch nung và công nghiệp chế biến lâm sản với quy mô nhỏ.
Nhìn chung công nghiệp đã từng bước phát triển nhưng chưa toàn diện mới chỉ đi sâu vào phát triển hai ngành chính điện và than các ngành công nghiệp khác còn nhỏ bé.
1.2.2. Về nông nghiệp:
- Diện tích đất nông nghiệp toàn thị xã: 2.197 ha.
+ Diện tích gieo trồng: 4.281 ha.
Trong đó:
Lúa : Diện tích là 3.305 ha , năng suất 35 tạ / ha.
Mầu : Diện tích 970 ha năng suất thấp.
Cây ăn quả : Diện tích là 200ha, năng suất không đáng kể.
1.2.3. Lâm nghiệp:
- Tổng diện tích đất rừng: 13.000 ha
Trong đó:
+ Rừng trồng : 650 ha
+ Rừng phòng hộ : 200 ha
+ Rừng khai thác : 319 ha
1.2.4. Ngư nghiệp:
- Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản : 1.200 ha
- Sản lượng đánh bắt : 140 T/Năm
1.2.5. Thương mại dịch vụ du lịch:
- Hoạt động dịch vụ du lịch có bước phát triển khá tổng mức hàng hoá mua vào và bán ra hàng năm tăng từ 5 ( 10% . Các thành phần kinh tế tham gia vào kinh doanh hàng hoá và dịch vụ ngày càng nhiều làm cho thị trường phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
- Thành phố Uông Bí có khu thắng cảnh nổi tiếng Yên Tử, đây là nơi ra đời dòng Thiền Trúc Lâm Việt Nam, có nhiều chùa và di tích văn hoá quý. Ngoài ra, lễ hội mùa xuân hàng năm ở vùng đất nổi tiếng này là điểm thu hút khách trẩy hội, Trên địa bàn thành phố Uông Bí còn có hồ Yên Trung (nằm gần Yên Tử) với rất nhiều tiềm năng phát triển du lịch trong quần thể của khu di tích - danh thắng Yên Tử. Khách du lịch đến với Uông Bí tăng trên 5,5 lần (năm 2005: 37 vạn, năm 2009: 2,1 triệu). Hiện dự án khu du lịch sinh thái resort hồ Yên Trung "Sen vàng" có tổng mức đầu tư trên 1.300 tỷ đồng đang được triển khai,sẽ là khu đô thị du lịch sinh thái tâm linh và nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn quốc tế mang phong cách kiến trúc thuần Việt. Dự án được thiết kế theo đúng ý tưởng phù hợp với chủ đề văn hoá Phật giáo đời Trần, đồng thời đáp ứng sự phát triển sinh thái bền vững sẽ đưa Uông Bí trở thành một trong những thành phố du lịch đẹp trong tương lai, đưa Yên Tử xứng đáng là kinh đô của Phật giáo Việt Nam...
1.2.6. Văn hoá giáo dục y tế:
Trong những năm qua công tác văn hoá nhìn chung đã có những chuyển biến tích cực, hoạt động văn nghệ quần chúng đã có nhiều hình thức và nội dung phong phú.
Mạng lưới y tế đã được nâng cao xây dựng nhiều trạm xá xã khu, phục vụ bà con nhân dân thuận tiện.
1.3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Cơ sở để phát triển thị xã Uông Bí chủ yếu là dựa vào phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ du lịch.
1.3.1. Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp tập trung chủ yếu vào hai ngành than và điện ngoài ra còn có khả năng phát triển ngành khác như: Sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, cơ khí chế tạo, công nghiệp may, chế biến thực phẩm và hàng thủ công mỹ nghệ.
1.3.2. Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Ngư nghiệp
Mục tiêu phấn đấu là đảm bảo đúng chắc nhu cầu lương thực, thực phẩm trong khu vực nông nghiệp . Tiếp tục đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy hoạch, thực hiện tốt công tác khuyến nông chuyển dần đất trồng màu một vụ và đất đồi sang trồng cây ăn quả .
Về chăn nuôi, tăng nhanh đàn lợn đảm bảo phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn và xuất khẩu. Giữ vững phát triển đàn trâu bò và nuôi trồng thuỷ sản.
1.3.3. Thương mại - dịch vụ du lịch.
Tiếp tục phát triển mở rộng thị trường thương mại và dịch vụ du lịch khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư cho hoạt động trên địa bàn.
Từng bước đầu tư theo quy hoạch đồng thời tăng cường gọi vốn đầu tư các dự án du lịch để phát huy hiệu quả di tích danh lam thắng cảnh Yên Tử , Hang Sơn, Lựng Xanh, hồ Yên Trung.
Một số chỉ tiêu kinh tế phát triển xã hội chủ yếu của thị xã Uông Bí giai đoạn.
2005 - 2009 GDP là 17,5%
( Sở dĩ tốc độ tăng trường GDP cao là do nhu cầu thu nhập của ngành du lịch thương mại lấy theo thực tế )
GDP của năm 2010 là 1.465 USD/người/năm .
- Tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp, thủ công nghiệp là 10% (Không kể ngành than, điện )
- Tốc độ tăng trưởng ngàng nông - lâm - ngư nghiệp là 5%
- Tốc độ tăng trưởng ngàng dịch vụ là 20%.
- Tốc độ tăng dân số năm 2009 là 1,2% (theo số liệu UBND mới cấp)
Bảng 1.1 :Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội thị xã Uông Bí
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Thực nghiệm 2006
2007
2008
2009
1
Giá trị tổng sản phẩm quốc nội
106đ
125968
141733
164221
181270
2
Công nghiệp - TCN
106đ
21168
23284
25728
28000
3
Nông - lâm - nghiệp
106đ
18741
51178
53269
56400
4
Thương mại - dịch vụ
106đ
56059
67271
82035
96870
5
Thu ngân sách
106đ
22988
24483
21628
25000
6
Sản lượng lương thực quy thóc
Tấn
11537
12343
12901
13600
7
Sản lượng thủ sản đánh bắt
Tấn
110
120
135
150
1.4. PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
1.4.1. Nhịp độ tăng trưởng GDP của toàn Tỉnh định hướng năm 2015
Giai đoạn năm 2010 tăng 12,5%
Qua đó cho ta thấy khả năng phát triển kinh tế của Quảng Ninh trên cơ sở các ngành mũi nhọn than và điện , vật liệu xây dựng, công nghiệp thực phẩm, dịch vụ hàng hải, du lịch thương mại.
1.4.2. Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị
Các cơ sở để phát triển thị xã Uông Bí chủ yếu là dựa vào phát triển ngành công nghiệp.
1.4.2.1. Công nghiệp và dịch vụ du lịch
Ngoài ra còn có một số ngành khác cũng là cơ sở để phát triển đô thị, tuy rằng nó chiếm tỷ lệ chưa cao, chưa cân bằng đối với khu vực phát triển công nghiệp.
1.4.2.2. Ngành công nghiệp điện:
Nhà máy điện Uông Bí sẽ nâng cấp phát triển từ 148 MW lên 300MW vào năm 2010. Ngoài hai ngành công nghiệp trên thị xã Uông Bí có khả năng phát triển các ngành công nghiệp khác như: Sản xuất vật liệu xây dựng và các hàng thủ công mỹ nghệ ( để thu hút các lao động nữ ).
Ở khu Dốc Đỏ trong tương lai dự kiến hình thàng khu công nghiệp với quy mô là 500ha .trước mắt có thể xây dựng từ 150 đến 200ha. Cùng với phát triển khu công nghiệp mở rộng thị xã Uông Bí dân số có thể lên tới 21 vạn dân (đây là khu công nghiệp lớn ,việc cấp điện cho khu vực này sẽ được thành lập một dự án riêng ).
CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN
2.1. NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI
- Trên địa bàn thị xã Uông Bí có nhà máy điện Uông Bí được xây dựng từ năm 1963 đây là nguồn điện quan trọng cung cấp cho toàn bộ tỉnh trong đó có thị xã Uông Bí.
- Toàn bộ thị xã Uông bí được cấp điện từ các lộ 35KV và các lộ 6KV của nhà máy điện Uông Bí như sau:
+ Phía 35KV bao gồm các lộ: 371, 372, 373 , 374 , 375 từ trạm
110 KV nhà máy điện Uông Bí cấp cho các trạm trung gian Vàng Danh, Lán Tháp và trung gian cầu Sến.
+ Phía 6KV
Có 4 lộ 6KV lấy từ nhà máy điện Uông Bí ( A53 ) đó là các lộ 671, 673, 670, 674 .
Có 3 lộ 6KV lấy từ trung gian cầu Sến đó là 671, 673, 677 trong đó có hai lộ 671, 677 liên hệ với lộ 671, 673 của nhà máy điện Uông Bí
Có 2 lộ 6KV lấy từ trung gian Lán Tháp đó là lộ 671, 672.
Bảng 2.1 : Thông số kỹ thuật của các trạm nguồn 110+35+6 (KV)
TT
Tên trạm
Mã hiệu - số lượng máy
( MVA + KVA ) biến áp
Điện áp
Số lộ tuyến
Công suất
Tổng
TX Uông Bí
P đặt
( KVA )
Pmax/Pmin
1
Nhà máy Uông Bí: A53
2TĐH - 110
2 x 20
110/35/6
6:4
4
40.000
2
Trung gian Cầu Sến
BAD - 180
2 x 180
35/6
35:2 6:3
3
3.600
2576/736
3
Trung gian Lán Tháp
BAD - 1000
2 x 1000
35/6
35:2 6:2
2
2000
981,6/280
Nói chung hệ thống lưới truyền tải 110 và 35KV của thị xã chưa đáp ứng được hết nhu cầu dùng điện của phụ tải. Hệ thống bảo vệ (các rơle quá cũ và không đạt chính xác độ nhạy kém) nên khó đảm bảo an toàn cung cấp điện.
2.2. LƯỚI TRUNG THẾ 6KV
Hiện tại lưới điện thị xã Uông Bí chỉ dùng một cấp điện áp 6KV ( lưới 35KV có một vài trạm nằm trong địa phận của Mỏ )
- Lưới 6KV chiếm toàn thị xã Uông Bí, hầu như phụ tải được cấp nhiều nhất ở trạm trung gian Cầu Sến.
Cụ thể: Biến thế 110/35/6 của A53 cho 4 lộ 6KV là 670, 674 , 671 và 673 với Pmax = 2096 kW.
Máy biến thế T1 trung gian cầu Sến cấp cho 2 lộ xuất tuyến là 671 và 673 với Pmax = 1504 kW.
Máy biến áp trung gian T2 Cầu Sến cấp cho một lộ suất tuyến là 677 với Pmax = 1072 kW.
Hai máy biến áp T1 và T2 cầu Sến hoà với nhau .
Tại trung gian Lán Tháp:
MBA T1 (1000 KVA) cấp cho một lộ xuất tuyến 671 với (Pmax= 505,6KV)
MBA T2 ( 1000 KVA ) cấp cho một lộ xuất tuyến 672 với ( Pmax = 476 KV).
Nhìn chung lưới điện Uông Bí đường dây trên không chiếm tỷ trọng lớn, lưới điện có kết cấu mạch vòng vận hành hở, thì phụ tải phát triển nhanh lên lưới điện mang tính chắp vá vì nhiều đồi núi nên nhiều nơi hành lang tuyến dây bị vi phạm nghiêm trọng không đảm bảo về mặt an toàn vận hành trên không, có sự đan xen nhiều loại dây nên dẫn đến việc ổn định cung cấp điện là không cao.
- Khối lượng đường dây hiện có của thị xã Uông Bí
Bảng 2.2:Khối lượng đường dây hiện có của thị xã Uông Bí
TTT
Hạng mục
Chiều dài ( km )
Chi nhánh quản
Khách hàng quản
Tổng
1
Đường dây 35 KV
64,3
0
64,3
2
Đường dây 6KV
59
0,8
59,8
3
Cáp ngầm 6KV
1,06
10,6
12,2
Bảng 2.3: Khối lượng trạm biến áp hiện có của thị xã Uông Bí
TTT
Loại trạm
Số trạm / số máy/ dung lượng tổng ( KVA )
Điện lực
Khách hàng
Tổng
1
Trạm 6 / 0,4
35/35/8120
23/23/2830
58/58/10950
2
Tổng
35/35/8120
23/23/2830
58/58/10950
Đặc điểm các lộ trung thế cấp điện cho thị xã Uông Bí như sau:
- Lộ 674 A53 cấp xuất tuyến từ máy cắt 674 đến cột xuất tuyến là loại cấp dầu M70 có chiều dài là 1500m. Lộ xuất tuyến này do cáp dài và vận hành đã lâu lên cáp cũng hay bị sự cố, đường dây trên không cũng không đồng bộ.
- Lộ 670 A53 cáp xuất tuyến từ máy cắt 670 đến cột xuất tuyến là loại cáp dầu M50 dài 250m. Đường dây trên không dài 1600m cấp cho Quang Trung 9, loại dây AC70.
- Lộ 671 A53 cáp xuất tuyến từ máy cắt 671 đến cột xuất tuyến là loại cáp dầu M70 dài 200m, đường dây trục chính trên không là loại dây AC 70, các nhánh cột rẽ vào trạm là loại dây AC 50 và AC 35. Tuyến này do bụi bẩn nhiều bám vào đường dây nên khi trời mưa thường hay gây sự cố phóng điện bề mặt, cách điện cục bộ của tuyến đường dây xấu. Đường dây này có mạch vòng hở qua giao cách ly với đường dây 671, 673 trạm trung gian cầu Sến.
- Lộ 673 A53 cáp xuất tuyến từ MC 673 đến cột xuất tuyến là loại cáp dầu M50 dài 300m đường dây trên không dài 1500m. Đường trục chính là loại dây AC50 cấp điện cho hợp tác xã Điền Công và một số trạm Quang Trung.
- Lộ 671 trung gian cầu Sến là lộ đường dây trên không chủ yếu cấp điện cho khu nội thị, lộ 671 thường xuyên vận hành ở tình trạng đầy và có lúc quá tải, lộ 671 và 673 A53 có thể hỗ trợ cho nhau qua dao số 1 Quang Trung 3.
- Lộ 673 trung gian Cầu Sến là lộ đường dây trên không loại dây AC 95 dài 400m từ cột xuất tuyến đến cột số 6, còn lại là đường dây AC50 chạy dài xuống các trạm của phường Nam, đường dây dài chạy dọc theo cánh đồng có chiều dài 8,5km đường dây dài đi qua nhiều nhà cửa làng hay gây lên trạm chập gây sự cố.
- Lộ 677 trung gian Cầu Sến là lộ đường dây trên không loại dây AC70 chiều dài đường trục khoảng 2,73km cung cấp điện chủ yếu cho xã phương Đông và trạm bệnh viện Việt Nam -Thuỵ điển cùng với khu văn phòng mỏ .
- Lộ 671 trung gian Lán Tháp là lộ đường dây trên không loại dây AC50 có chiều dài 2,5km cung cấp điện cho phường Vàng Danh . Đường dây này nằm trên địa bàn khai thác than lên bụi bẩn gây nhiều sự cố khi có mưa giông.
- Lộ 672 trung gian Cầu Sến là lộ đường dây trên không loại dây AC35 dài 700m cung cấp điện cho trạm Lán Tháp 6 - 250KVA.
- Lộ 641 cấp điện cho máy 560 KVA đặt tại trạm trung gian Lán Tháp cấp điện cho máy biến áp qua các PVC - M3 x 50. Lộ này cung cấp chủ yếu cho các hộ dân cư xung quanh trạm và khu Lán Tháp, chiều dài khoảng 15m.
Hiện nay trên địa bàn Uông Bí có tổng số trạm biến áp tiêu thụ 6/0,4KV là 58 trạm, 58 máy với tổng công suất đạt là 10 ( 950 KVA công suất trung bình mỗi máy khoảng 188 KVA. Các dạng trạm biến áp có cấu trúc kiểu trạm treo ( 40 trạm ) còn dạng cấu trúc trạm xây là 18 trạm .
Chi tiết lưới điện trung thế thị xã Uông Bí hiện nay được thể hiện và trình bày trong các bản vẽ trang sau:
Hình 2.4 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 674 – A53.
Hình 2.5 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 670 – A53
Hình 2.6 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 671 – A53
Hình 2.7 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 673 – A53
Hình 2.8 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 671 TG Cầu Sến.
Hình 2.9 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 673 TG Cầu Sến.
Hình 2.10 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 677 TG Cầu Sến
Hình 2.11 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 671 TG Lán Tháp
Hình 2.12 . Sơ đồ nguyên lý hiện trạng đường dây 6