Đồ án Thi công, thiết kế Sở công nghiệp, trung tâm khuyến công tỉnh Quảng Trị

Kết quả tính toán được thể hiện trên hình vẽ, khoảng cách nhỏ nhất giữa đỉnh 2 mái dốc hố đào (tương ứng với 2 hố móng lớn nhất). Theo phương dọc nhà và ngang nhà : 2 hố móng đều giao nhau. Như vậy phần đất còn lại sau khi đào theo phương dọc nhà và ngang nhà là bé và không đủ để tổ chức giao thông đi lại trong quá trình thi công. Do đó ta chọn phương án đào toàn bộ công trình. Đất đào được đào bằng máy đến cao trình cao hơn cao trình đáy móng một khoảng 20 cm, phần còn lại được đào bằng thủ công để tránh phá vở kết cấu nền đất. Cao trình mặt đất tự nhiên - 0,90m. Cao trình cốt đáy móng -2,4 m so với cốt nền hoàn thiện. Chiều sâu đào đất bằng máy: H = - 0,9 - (- 2,4 + 0,2 ) = 1,3m.

doc41 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 6065 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thi công, thiết kế Sở công nghiệp, trung tâm khuyến công tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN III THI CÔNG : 30% Giáo viên hướng dẫn kết cấu K.s : ĐẶNG HƯNG CẦU Sinh viên thực hiện : PHAN THANH TRƯỜNG Lớp : 24X1 ĐE A. Thiết kế biện pháp thi công 1. Biện pháp thi công đào đất hố móng. Móng đặt ở độ sâu -2,3m so với cốt nền hoàn thiện, bề dày lớp bêtông lót 10 cm. Chiều sâu hố đào kể cả lớp bêtông lót: h = 1,3 + 0,10 = 2,4m. Ở chiều sâu này móng được đặt ở lớp đất thứ hai là lớp cát như vậy hệ số mái dốc yêu cầu của hố đào là m = 0,80. Để chọn được biện pháp thi công đào đất hợp lý ta cần tính khoảng cách giữa 2 đỉnh mái dốc của 2 hố móng cạnh nhau: Phương án móng là móng đơn có 4 dạng kích thước móng sau: Loại móng Chiều dài (m) Chiều rộng (m) H1 (m) H2 (m) Số lượng (cái) M1 2,2 1,8 0,25 0,45 14 M2 4,0 1,8 0,25 0,45 6 M3 3,4 1,8 0,25 0,45 16 M4 1,5 1,5 0,25 0,45 2 THEO PHƯƠNG NGANG NHÀ. THEO PHƯƠNG DỌC NHÀ. Kết quả tính toán được thể hiện trên hình vẽ, khoảng cách nhỏ nhất giữa đỉnh 2 mái dốc hố đào (tương ứng với 2 hố móng lớn nhất). Theo phương dọc nhà và ngang nhà : 2 hố móng đều giao nhau. Như vậy phần đất còn lại sau khi đào theo phương dọc nhà và ngang nhà là bé và không đủ để tổ chức giao thông đi lại trong quá trình thi công. Do đó ta chọn phương án đào toàn bộ công trình. Đất đào được đào bằng máy đến cao trình cao hơn cao trình đáy móng một khoảng 20 cm, phần còn lại được đào bằng thủ công để tránh phá vở kết cấu nền đất. Cao trình mặt đất tự nhiên - 0,90m. Cao trình cốt đáy móng -2,4 m so với cốt nền hoàn thiện. Chiều sâu đào đất bằng máy: H = - 0,9 - (- 2,4 + 0,2 ) = 1,3m. 2. Tính toán khối lượng đất đào bằng máy. Hình dạng hố đào như hình vẽ. Khối lượng đất đào được tính theo công thức sau: V = . Hình dạng và kích thước mặt cắt ngang hố đào dạng 1. Hình dạng và kích thước mặt cắt ngang hố đào dạng 2. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY. Hố móng Kích thước hố móng Chiều sâu hố đào Khối lượng đào 1 loại hố móng Tổng khối lượng A1 B1 A2 B2 1056,13 m3 Loại 1 35,44 17,42 37,52 19,5 1,30 875,9 Loại 2 12,05 10,41 12,05 12,6 1,30 180,23 3. Tính toán khối lượng đào đất bằng thủ công. Hố đào dầm móng được đào bằng thủ công. Tiết diện dầm móng: b = 200 mm. h = 300 mm. Dầm móng đặt kê lên mặt móng bằng các khối bêtông đệm. Cao trình của mép trên dầm móng là - 0,05 do đó cao trình của đáy dầm móng là - 0,35. Trong khi đó cao trình mặt đất tự nhiên là - 0,90 vì vậy hố đào dầm móng nằm trong chiều sâu hố đào. Vậy không cần tính đào đất thủ công cho dầm móng. BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO THỦ CÔNG. Hố móng Kích thước hố móng Chiều sâu hố đào Khối lượng đào 1 loại hố móng Tổng khối lượng A1 B1 A2 B2 149,63 m3 Loại 1 35,12 17,10 35,44 17,42 0,2 121,9 Loại 2 12,05 10,41 12,05 12,6 0,2 27,73 Khối lượng đất đào 2 loại hố móng. Phương pháp đào đất Khối lượng đất đào (m3) Máy đào 1056,13 Đào thủ công 149,63 Sửa hố móng thủ công + đất làm đường 10%.1056,13 = 105,61 Tổng hợp khối lượng đất đào. 4. Chọn tổ hợp máy thi công đất. Chọn máy đào đất. Trong trường hợp này nếu ta sử dụng máy đào gầu thuận để tiến hành đào đất thì máy phải đứng dưới đáy hố móng do đó cần phải làm đường cho xe và máy lên xuống công tác. Lúc đó khối lượng đất đào, đắp sẽ tăng lên đáng kể do đó sử dụng phương án này không kinh tế lắm. Do vậy, ta sử dụng máy đào gầu nghịch có sơ đồ khoang đào dọc. Đất đào lên một phần đổ tại chổ đê lấp khe móng, phần đất còn lại dùng để tôn nền cho công trình. Phương án 1. Chọn máy đào gầu nghịch mã hiệu 315 B có các thông số kỹ thuật sau: Dung tích gầu q = 0,5 m3. Bán kính đào lớn nhất Rmax = 8,42 m. Chiều sâu đào lớn nhất hmax = 5,7 m. Chiều cao đổ đất lớn nhất Hmax = 7,49 m. Trọng lượng máy Q = 16,9 (tấn). Chu kỳ kỹ thuật tck = 17 (s). Năng suất máy đào: W = q.k1.nck.ktg. Trong đó : - q = 0,5 m3. - k1: hệ số quy đổi về đất nguyên thổ. - kđ : hệ số đầy gầu = 0,95 kt : hệ số tơi của đất = 1,25 . - nck: số chu kỳ đào hố móng trong 1 giờ. (chu kỳ/giờ). Với: tckd = tck.kvt.kj (s). Trong đó kvt = 1: đổ đất tại chỗ. = 1,1: đổ đất lên xe. kj = 1 (góc quay tay cần 900). Khi đổ tại chỗ: (chu kỳ/giờ). Khi đổ lên xe : (chu kỳ/giờ). - ktg: hệ số sử dụng thời gian, chọn ktg = 0,75. Vậy năng suất máy đào là: Khi đào đổ tại chỗ: W = 0,5.0,76.212.0,75 = 60,42 (m3/h) = 483,36 (m3/ca). Khi đào đổ lên xe: W = 0,5.0,76.192,5.0,75 = 54,86 (m3/h) = 439 (m3/ca). Một ca làm việc 8 giờ. Phương án 2. Chọn máy đào gầu nghịch mã hiệu EO-2621A có các thông số kỹ thuật: Dung tích gầu q = 0,25 m3. Bán kính đào lớn nhất Rmax = 5,0 m. Chiều sâu đào lớn nhất hmax = 3,3 m. Chiều cao đổ dất lớn nhất Hmax = 2,2 m. Trọng lượng máy Q = 5,1 (tấn). Chu kỳ kỹ thuật tck = 20 (s). Năng suất máy đào : W = q.k1.nck.ktg. Trong đó: - q = 0,25 m3. - k1: hệ số quy đổi về đất nguyên thổ. - kđ : hệ số đầy gầu = 0,95 kt : hệ số tơi của đất = 1,25 . - nck: số chu kỳ đào hố móng trong 1 giờ. (chu kỳ/giờ). Với: tckd = tck.kvt.kj (s). Trong đó: kvt = 1: đổ đất tại chỗ. = 1,1: đổ đất lên xe. kj = 1,0 (góc quay tay cần 900). Khi đổ tại chỗ: (chu kỳ/giờ). Khi đổ lên xe : (chu kỳ/giờ). - ktg: hệ số sử dụng thời gian, chọn ktg = 0,75. Vậy năng suất máy đào là: Khi đào đổ tại chỗ: W = 0,25.0,76.180.0,75 = 25,75 (m3/h) = 205,20 (m3/ca). Khi đào đổ lên xe : W = 0,25.0,76.163,64.0,75 = 23,32 (m3/h) = 186,60 (m3/ca). Một ca làm việc 8 giờ. Đất đào lên được dùng để lấp lại hố móng và tôn nền. Khối lượng đất còn lại dùng để tôn nền chính là khối lượng đất mà bêtông lót móng, bêtông móng, bêtông dầm móng & móng bó nền chiếm chổ. Tổng khối lượng đất còn lại dùng để tôn nền sau khi lấp hố móng: Vd = 245,75 m3 (Gồm có bêtông lót móng, bêtông móng, cổ móng, dầm móng và móng bó nền) Chiều dày lớp tôn nền: 85 cm (Từ cốt - 0,90 đến cốt - 0,05). F = 271,29m2 Khối lượng đất yêu cầu tôn nền: V = F.h = 271,29x0,85 = 230,6 m3 Ta có: như vậy toàn bộ đất đào hố móng dùng để tôn nền công trình. b. Chọn xe vận chuyển đất. * Phương án đào và vận chuyển đất: Căn cứ vào mặt bằng công trình, yêu cầu thuận tiện cho công tác thi công đồng thời giảm thời gian & giá thành thi công nên phương án TC được chọn: Dùng máy đào đất đỗ tại chổ ngay bên cạnh hố đào, không vận chuyển đất đi nơi khác. (Vị trí bãi đỗ đất thể hiện ở bản vẽ Thi công đất). Phương án 1 Dùng máy đào hiệu 315B. Tổng khối lượng đất đào : Q1 = 1056,13(m3). Thời gian đào đất bằng máy đỗ tại chỗ: Tđmáy = ca. Chọn chẵn T = 2 ca, hệ số tăng năng suất: s = Phương án 2 Máy đào hiệu EO-2621A. Thời gian đào đất bằng máy đỗ tại chỗ: Tđmáy = ca. Chọn chẵn T = 5 ca, hệ số tăng năng suất: s = Kết luận: So sánh thời gian thi công, hệ số tăng năng suất, hệ số sử dụng trọng tải, bán kính đào đất ta thấy rằng P.A 1 hợp lý hơn. Vậy chọn P.A 1 để thi công. c. Tính toán diện tích bãi đổ đất. Đất đào bằng thủ công được bố trí cạnh miệng hố đào. Đất đào bằng máy được đổ tại bãi đổ đất. Với vị trí đổ đất đã thiết kế ta có chiều dài mỗi bãi đổ đất L = 60m có bố trí 1 lối giao thông đi lại 5m (Thể hiện ở bản vẽ Thi công đất). Khối lượng đất 1 bãi đổ : V = 262,27 m3 . Đất được đổ thành đống với góc dốc phụ thuộc vào loại đất đào: j = 400 Ta có: V = Bề rộng của bãi đổ đất số 1: Chiều cao của 1 bãi đổ đất: 5. Tổ chức thi công công tác đất. Quá trình thi công đào đất hố móng gồm hai quá trình thành phần: đào đất bằng máy và đào đất kết hợp sữa chữa hố móng bằng thủ công. Theo định mức 726/ĐM-UB cơ cấu tổ thợ thi công đất gồm 3 thợ (1 thợ bậc 1, 1 thợ bậc 2, 1 thợ bậc 3). Với máy đào đất đã chọn thời gian thi công đào đất bằng máy yêu cầu là 2 ca. Theo định mức 1242/1998/QĐ -BXD với móng cột, đất cấp 2, hố đào rộng hơn 1m, sâu hơn 1m hao phí lao động 0,71(công/m3) - Số hiệu định mức BA-1441. Sơ bộ chọn một tổ thợ thi công đào đất. Thời gian đào đất thủ công yêu cầu: T = Với thời gian đào đất thủ công lớn hơn rất nhiều so với đào bằng máy cho nên không thể phối hợp thi công dây chuyền giữa hai quá trình thành phần. Qúa trình thi công đất được tổ chức thi công theo phương pháp tuần tự. Qúa trình đào đất thủ công sẽ bắt đầu sau khi quá trình đào máy kết thúc. Với phương pháp thi công này mặt bằng thi công đối với qúa trình đào đất thủ công sẽ thông thoáng cho phép tổ chức thi công với số lượng công nhân lớn để rút ngắn thời gian thi công. Chọn 10 tổ thợ thi công đào đất, thời gian đào đất thủ công yêu cầu: Hệ số tăng năng suất : n = 9,06/9 = 1,007. b. THIT K BIN PH¸P THI C¤NG bªt«ng MêNG. B.1. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN MÓNG. 1. Thiết kế ván khuôn cho móng M1 (2,2x1,8m) a. Tính ván thành. Ván khuôn thành móng chọn ghép các tấm ván khuôn định hình như sau: Sơ đồ áp lực - Chiều dài 2,2 m: chọn 1 tấm 300x1800 và 1 tấm 300x600 - Chiều dài 1,8 m: chọn 1 tấm 300x1800 Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành móng gồm áp lực hông của vữa bêtông mới đổ, tải trọng do chấn động đầm vữa bêtông. Áp lực hông của vữa bêtông mới đổ : Với phương pháp đầm trong, máy đầm dùi lấy bán kính: Đầm tính toán là: R = 0,35 m. Chiều cao thành móng H = 0,25 m. Chiều dày lớp đầm: h = 0,3 m Do h < R nên áp lực hông của vữa bêtông mới đổ tính như sau: qtc = = 2,5 .( 0,3 + 0,25) = 1,375 (Tấn/m2). qtt = n.qtc = 2,5.0,25.1,1 + 2,5.0,3.1,4 = 1,738 (Tấn /m2). Một cách an toàn và để đơn giản trong tính toán ta xem rằng áp lực hông phân bố đều trên suốt chiều cao móng với giá trị bằng giá trị áp lực lớn nhất. 250 tt max Q Q max tt Bề rộng tấm ván khuôn dùng 25 cm, tải trọng tác dụng vào tấm ván khuôn là : Qtc = qtc . 0,2 = 1,375 . 0,2 = 0,275 Tấn /m = 2,75 kg/cm. Qtt = qtt . 0,2 = 1,738 . 0,2 = 0,348 Tấn /m = 3,48 kg/cm. Mômen quán tính: J = 28,46 cm4. Mômen chống uốn: W = 6,55 cm3. Tính khoảng cách các thanh nẹp ngang. Xem ván thành làm việc như dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các thanh nẹp ngang nhịp dầm bằng chiều dài tấm khuôn bằng 1800 mm. - Kiểm tra điều kiện bền. Chọn tấm ván khuôn kích thước lớn nhất: 200x1800 Mômen lớn nhất trong dầm Mmax == [s ].W = 2100.6,55 = 13755 (kg.cm) = 137,55 (kg.m) Vậy Mmax < [s].W Bảo đảm điều kiện làm việc của ván thành. Như vậy khoảng cách các nẹp ván thành bằng chính chiều dài tấm ván. - Kiểm tra điều kiện độ võng: = Với ván khuôn có chiều rộng 20 cm. = Vậy khoảng cách các nẹp ngang đã chọn là thảo mãn điều kiện làm việc của ván thành. b. Ván khuôn cổ móng: Chiều cao cổ móng H = 1750mm nên sử dụng ván khuôn thép có chiều dài A = 1800. Tùy theo kích thước cổ móng mà ván khuôn thành được tổ hợp từ các tấm ván khuôn có bề rộng B khác nhau. Chiều rộng: 300 chọn 1 tấm 300x1800. Chiều rộng: 500 chọn 1 tấm 200x1800 & 1 tấm 300x1800. - Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành cổ móng là : P = g.(H + h). Trong đó: H là chiều cao cổ móng: H =1,75m. h là chiều dày lớp đầm: h = 0,3m. Do đó: qtc = 2500.(1,75 + 0,3) = 5125 kg/m2. - Tải trọng phân bố tính toán truyền lên ván khuôn thành cổ móng : qott = 2500.(1,75.1,1 + 0,3.1,4) = 5862,5 kg/m2. Tính khoảng cách các gông cổ móng: - Coi tấm ván khuôn thép làm việc như dầm liên tục có các gối tựa là các gông cổ móng, tính toán khoảng cách các gông cổ móng theo điều kiện cường độ và độ võng: - Tải trọng tác dụng lên ván thành cổ móng: Chọn tấm ván khuôn 300x1800 để tính. qt c = 5125.0,3 = 1537,5 kg/m qtt = 5862,5.0,3 = 1758,75 kg/m Tính toán như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các gông cột: Sơ đồ tính - Kiểm tra điều kiện cường độ: < RkCT3 = 2100 kg/cm2 Với: M ; W = 6,55 cm3 ; J = 28,46 cm4 Thay M và W vào công thức trên ta có : cm. - Kiểm tra theo điều kiện độ võng : cm. Tấm ván khuôn có chiều dài 1,8m ta chọn 3 gông là thỏa mãn điều kiện. Đối với các móng còn lại có kích thước bé hơn móng M1 nên lấy kết quả tính toán kiểm tra ở móng M1 để bố trí ván khuôn cho các móng khác là thoả mãn. Ta chọn như sau: Móng M1 (1,8mx2,2m) : (300x1800 ) & (300x1800 +300x600). Móng M2 (1,8mx4,0m) : (300x1800) & (2(300x1800) + 300x600). Móng M3 (1,8mx3,4 m) : (300x1800) & 2.(300x1800) . Móng M4 (1,5mx1,5m) : (300x1500) & (300x1500) Một số chủng loại ván khuôn định hình Model Rộng Dài Cao J (cm4) W (cm3) Model Rộng -Dài Cao J (cm4) W (cm4) FF-6018 FF-6015 FF-6012 FF-6009 FF-6006 600x1800 600x1500 600x1200 600x900 600x600 55 57,6 13,1 FF-2018 FF-2015 FF-2012 FF-2009 FF-2006 200x1800 200x1500 200x1200 200x900 200x600 55 20,02 4,42 FF-4018 FF-4015 FF-4012 FF-4009 FF-4006 400x1800 400x1500 400x1200 400x900 400x600 55 FF-1518 FF-1515 FF-1512 FF-1509 FF-1506 150x1800 150x1500 150x1200 150x900 150x600 55 17,63 4,3 FF-3018 FF-3015 FF-3012 FF-3009 FF-3006 300x1800 300x1500 300x1200 300x900 300x600 55 28,46 6,55 FF-1018 FF-1015 FF-1012 FF-1009 FF-1006 100x1800 100x1500 100x1200 100x900 100x600 55 15,68 4,08 3. Thiết kế hệ thống sàn công tác khi đổ bê tông móng: Do công trình có kích thước móng, mặt bằng công tác không lớn. Nên hệ thống sàn công tác được lắp đặt theo cấu tạo. - Chọn ván sàn dày 3cm, bề rộng sàn công tác l = 1,2m. - Khoảng cách giữa các xà gồ theo chiều dài 2 khung giáo định hình: L = 1,5m. - Xà gồ C12 có: Wy = 9,84cm3, Jy = 34,90cm4 & trọng lượng bản thân: 10,4 kg/m. 3. Chọn tổ hợp máy thi công. Chọn máy trộn bêtông: Ở đây chỉ chọn máy cho quá trình thành phần chủ yếu là đổ bê tông. Các quá trình thành phần phụ khác chủ yếu thực hiện bằng thủ công. Chọn máy trộn bê tông: Dựa vào cường độ dây chuyền bê tông để chọn. Điều kiện chọn là: Wca => Imax bt = 10m3/ca. Với cường độ đổ bê tông không lớn lắm ta chọn máy trộn bê tông theo chu kỳ, trộn tự do, hiệu BS -100 có các thông số kỹ thuật: dung tích hình học thùng trộn 215 lít, dung tích sản xuất 100 lít, thời gian trộn 50 giây/mẻ, thời gian nạp liệu 20giây, thời gian đổ bê tông ra 20giây. Chu kỳ 1 mẻ trộn: tck = 50+20+20 = 90 giây. Số mẻ trộn trong 1 giờ: 3600/90 = 40 mẻ Năng suất trộn: W = 7.0,1.0,7.40.0,75 = 14,7m3/ca Chọn máy đầm bêtông: Loại đầm dùi chấn động hiệu I-21 có năng suất đầm 3m3/giờ Năng suất ca: 3.7.0,75 = 15,75 m3/ca. Số lượng máy đầm là: N = 14,7/15,75 = 0,93, chọn 1 máy. 4. Kỹ thuật thi công bêtông móng toàn khối. Công tác thi công bêtông toàn khối móng bao gồm các giai đoạn sau: a. Đổ bêtông lót móng dầm móng. - Tạo mặt phẳng đáy hố móng và hố dầm móng. - Đổ bêtông lót móng. - Dùng đầm bàn đầm chặt, là phẳng mặt. b. Đặt cốt thép đế móng, dầm móng. - Cốt thép được gia công tại xưởng rồi chuyển đến công trường. - Thép đặt đúng thiết kế, bảo đảm lớp bêtông bảo vệ. - Thép chờ đảm bảo chiều dài theo đúng quy định của thiết kế. - Cốt thép bố trí không gây trở ngại cho lắp dựng ván khuôn. c. Công tác ván khuôn. - Ván khuôn được đặt trực tiếp xuống lớp bêtông lót móng. - Ván khuôn thành được giữ bằng các thanh nẹp và thanh chống. d. Đổ bêtông móng. - Trước khi đổ bêtông móng phải tiến hành vệ sinh ván khuôn và lớp bêtông lót. - Kiểm tra cốt thép và ván khuôn phải đảm bảo vị trí ;kích thước theo thiết kế. - Bêtông đế móng chỉ đổ 1 đợt. - Bêtông được vận chuyển đến bằng các xe rùa. - Tiến hành đầm bêtông theo từng chu vi đổ, tránh đầm sót. - Bêtông đổ xong phải được láng phẳng mặt. - Bảo dưỡng bêtông theo đúng quy trình kỹ thuật sau khi đổ xong. B.2. TỔ CHỨC THI CÔNG BÊTÔNG MÓNG TOÀN KHỐI. 1. Xác định cơ cấu quá trình. Quá trình thi công bêtông móng gồm các qúa trình thành phần: Đổ bêtông lót, lắp đặt ván khuôn, gia công & lắp đặt cốt thép, đổ bêtông và bảo dưỡng, tháo ván khuôn. Quá trình thi công đổ bêtông móng được tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền. Quá trình đổ bêtông lót có thời gian thi công ngắn nên được tổ chức riêng, không tham gia vào dây chuyền. Như vậy quá trình thi công bêtông móng chỉ gồm 4 quá trình thành phần: Gia công lắp đặt cốt thép, gia công lắp đặt ván khuôn, đổ bêtông và bảo dưỡng bêtông, tháo dỡ ván khuôn. 2. Phân chia phân đoạn và tính nhịp công tác dây chuyền. Móng công trình là các móng riêng biệt, ít loại móng, nên để thuận tiện trong trong quá trình thi công và để có thể luân chuyển ván khuôn các phân đoạn phải bao gồm các móng gần nhau và móng của các phân đoạn khác nhau phải giống nhau. Khối lượng công việc của các phân đoạn phải đủ nhỏ để phối hợp các dây chuyền một cách nhịp nhàng. Sơ đồ phân chia phân đoạn được thể hiện trong bản vẻ Thi công B.T móng. Hàm lượng cốt thép trong bêtông đế móng : 60 kg/m3 Hàm lượng cốt thép trong bêtông dầm móng : 150 kg/m3 Hàm lượng cốt thép trong bêtông cổ móng : 170 kg/m3 Tổ đội thi công các công tác chọn theo định mức: 726-UBĐM. Hao phí lao động lấy theo định mức: 1242-1998. Nhịp công tác các quá trình thành phần của các phân đoạn theo công thức sau: . Trong đó : P : Khối lượng công tác trên một phân đoạn. a : Hao phí lao động lấy theo định mức. n : Số ca làm việc trong một ngày (n = 1). N : Số nhân công thực hiện quá trình thành phần trên phân đoạn đang tính . Kết quả tính toán thể hiện trong các bảng tính dưới đây. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC PHẦN NGẦM. Loại cấu kiện Đơn vị Kích thước (m) Khối lượng/ 1 cấu kiện Tổng cấu kiện Tổng K.L Tiết diện Chiều dày Bêtông lót đế móng M1 m3 1.8x2.2 0.1 0.480 14 6.72 M2 m3 1.8x4.0 0,1 0.840 6 5.04 M3 m3 1.8x3.4 0,1 0.720 16 11.52 M4 m3 1.5x1.5 0.1 0.289 2 0.58 Bêtông đế móng M1 m3 1.8x2.2 0.7 1.767 14 24.74 M2 m3 1.8x4.0 0.7 3.624 6 21.74 M3 m3 1.8x3.4 0.7 2.979 16 47.66 M4 m3 1.5x1.5 0.7 1.029 2 2.06 Bêtông dầm móng D1 m3 0.2x0.30 3.9 0.234 35 8.19 D2 m3 0.2x0.30 3.6 0.216 13 2.81 D3 m3 0.2x0.30 5.4 0.324 13 4.21 D4 m3 0.2x0.30 1.5 0.090 19 1.71 D5 m3 0.2x0.30 4.2 0.252 3 0.76 D6 m3 0.2x0.30 2.4 0.144 6 0.86 D7 m3 0.2x0.30 5.2 0.312 4 1.25 Bêtông cổ móng M1 m3 0.3x0.50 1.75 0.263 14 3.68 M2 m3 0.3x0.5 1.75 0.263 6 1.58 m3 0.3x0.5 1.75 0.263 6 1.58 M3 m3 0.3x0.50 1.75 0.263 16 4.20 m3 0.3x0.4 1.75 0.210 16 3.36 M4 m3 0.3x0.30 1.75 0.158 2 0.32 Cốt thép đế móng M1 kg 1.8x2.2 0.7 40.140 14 562.0 M2 kg 1.8x4.0 0.7 131.690 6 790.1 M3 kg 1.8x3.4 0.7 108.600 16 1737.6 M4 kg 1.5x1.5 0.7 16.640 2 33.3 Cốt thép cổ móng M1 kg 0,3x0,4 1.75 47.580 14 666.1 M2 kg 0,3x0,4 1.75 75.560 6 453.4 M3 m3 0.2x0.35 1.75 69.280 16 1108.5 M4 m3 0.3x0.3 1.75 16.030 2 32.1 Cốt thép dầm móng D1 kg 0.2x0.30 3.9 35.100 35 1228.5 D2 kg 0.2x0.30 3.6 32.400 13 421.2 D3 kg 0.2x0.30 5.4 48.600 13 631.8 D4 kg 0.2x0.30 1.5 13.500 19  256.5  D5 kg 0.2x0.30 4.2 37.800 3  113.4  D6 kg 0.2x0.30 2.4 21.600  6 129.6  D7 kg 0.2x0.30 5.2 46.800 4 187.2 BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC PHẦN NGẦM. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC PHẦN NGẦM. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG TÁC PHẦN NGẦM. BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CÁC PHÂN ĐOẠN. - Sơ đồ phân chia phân đoạn được thể hiện ở bản vẻ Thi công Bêtông móng. BẢNG TÍNH TOÁN NHỊP CÔNG TÁC CÁC PHÂN ĐOẠN. BẢNG CƠ CẤU TỔ THỢ THI CÔNG CÔNG TÁC BÊTÔNG MÓNG. Tổ thợ Bậc thợ Số thợ 1 tổ Số tổ chọn Tổng số thợ 2 3 4 5 Cốt thép 4 3 2 1 10 1 10 Ván khuôn 1 1 2 0 4 4 16 Bêtông 6 4 1 1 12 1 12 Tháo ván khuôn 1 2 2 0 5 1 5 3. Tính toán thời gian của dây chuyền bêtông móng. - Giãn cách giữa dây chuyền cốt thép và ván khuôn vào phân đoạn1: O11= 1 ngày - Giãn cách giữa ván khuôn và bêtông: O21 = 1 ngày - Giãn cách giữa bêtông và tháo ván khuôn: O31 = 3.5 ngày (Do BT móng nên gián đoạn công nghệ giữa BT và tháo ván khuôn chọn =1 ngày) - Thời gian của dây chuyền kỹ thuật thi công bêtông móng cho công trình: T = O11 + O21+ O31 + T4 =1 + 1 + 3.5 + 2.5 = 8ngày. Dựa vào đồ thị tiến độ: Từ thời điểm bắt đầu của dây chuyền tháo ván khuôn, dóng thẳng lên đến khi cắt dây chuyền lắp dựng ván khuôn. Từ thời điểm này dóng ngang sang trục chia phân đoạn ta tìm được số phân đoạn cần phải chế tạo ván khuôn. - Số phân đoạn cần chế tạo ván khuôn: n = 5 phân đoạn. BIỂU ĐỒ TIẾN ĐỘ & NHÂN LỰC CÔNG TÁC BT MÓNG. C. T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThuyetminhTC.doc
  • bakTHI CONG02.bak
  • dwgCauthang.dwg
  • dwgDamD1-D2.dwg
  • dwgKhung.dwg
  • dwgMAT BANG.dwg
  • dwgmatdung+tongthe.dwg
  • dwgMong.dwg
  • dwgSan.dwg
  • dwgTHI CONG02.dwg
  • dwgTHI CONG03.dwg
  • dwgTHICONG01.dwg
  • xlsDamD1.xls
  • xlsDamD2.xls
  • xlsKhung.xls
  • xlsSan.xls
  • docCauthang.DOC
  • docDamPhu.doc
  • docKhung.doc
  • docMong.doc
  • docSan.doc
  • docThuyetminhKientruc.doc