Thành phố Hồ Chi Minh là một thành phố đông dân, giải quyết vấn đề nhà
ở cho người dân là vấn đề cấp bách.
Trong điều kiện đất đai hạn hẹp , diện tích đất xây dựng bị thiếu một cách
trầm trọng, giá đất xây dựng ngày càng cao thì việc xây dựng chung cư cao tầng thay thế những chung cư thấp tầng, các chung cư đã xuống cấp là rất cần thiết để giải quyết nhu cầu của ngưới dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quang của đô thị .
Mặt khác trong nhận thức của không ít người dân khi nói đến chung cư làm cho họ liên tưởng đến những ngôi nhà với kiến trúc rập khuôn ,công năng không hợp lý gây khó khăn cho việc ăn ở, sinh hoạt và đồng thời đó là những ngôi nhà xuống cấp, và không đẹp
Do đó việc xây dựng những chung cư có kiến trúc đẹp , kết cấu vững chắc
tiện nghi phù hợp với người dân sẽ thay đổi không mấy tốt đẹp về chung cư ,qua đó làm cho họ thấy rằng việc sống trong những chung cư sẽ là su thế trong cuộc sống đô thị hoá , hiện đại hoá đang xảy ra mạnh mẽ ở nước ta hiện nay cũng như trong tương lai.
Công trình CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG 1 - Phường Đông Hưng Thuận - Quận 12-T.P Hồ Chí Minh được xây dụng trên khu đất khá bằng phẳng được nằm sát ở trục đường giao thông chính với tổng diện tích đất khuôn viên đất xây dựng là 9867,7m2 với hệ thống tường rào bao quanh . Trong đó diện tích sử dụng là 858,9m2. Công trình bao gồm 11 tầng, chiều cao tầng 1 là 4,5m, các tầng 2-11 có chiều cao là 3,3m với kết cấu chịu lực chính là khung bê tông cốt thép.
Đánh giá ưu nhược điểm của khu đất xây dựng :
Ưu điểm :
- Công trình được xây dựng trên khu đất tương đối bằng phẳng , điều kiện nền đất tương đối tốt và ổn định nên thuân lợi cho việc xây dựng và xử lý nền .
Công trình đặt ở thành phố Hồ Chí Minh nên dể dàng cho việc cung ứng vật liệu thiết bị máy móc và nhân công.
Nhược điểm:
-Do công trình đặt ở trong thành phố nên khi thi công có thể gây ra bụi, tiếng ồn gây ảnh hưởng đến người dân nên khi thi công cần có các biện pháp che chắn hợp lý hạn chế ảnh hưởng đến ngưới dân và công trình lân cận
Chung cư Đông Hưng 1 được bố trí trong khu quy hoạch để xây dựng chung cư mới ở quận 12 Thành Phố Hồ Chí Minh .
Mặt chính của công trình năm ở hướng Bắc nhìn ra đường ở mặt đường này lùi vào 10m .Hai bên công trình và phía sau có khuôn viên cây xanh và lối đi nội bộ để giải quyết nhu cầu nghỉ ngơi giải trí cho dân cư khu chung cư .
241 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 6245 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế bản vẽ thi công chung cư Đông Hưng I, Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
KHOA CÔNG TRÌNH THUỶ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKBVTC CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giáo viên hướng dẫn: KS. Vũ Hải Ninh
Giáo viên phản biện: THS. KTS Hoàng Lân
Sinh viên: Bùi Trọng Hiệp
Lớp: Xdd47 - Đh2
HẢI PHÒNG 01/2011
LỜI NÓI ĐẦU
Song song với sự phát triển của tất cả các ngành khoa học kỹ thuật, ngành xây dựng cũng đóng góp một phần quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa ở nước ta hiện nay. Trong những năm gần đây, ngành xây dựng Dân Dụng và Công Nghiệp cũng đang trên đà phát triển mạnh mẽ và góp phần đưa đất nước ta ngày càng phồn vinh, vững mạnh sánh vai với các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới.
Là sinh viên của ngành xây dựng DD&CN trường Đại Học Hàng Hải, để theo kịp nhịp độ phát triển đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực lớn của bản thân cũng như nhờ sự giúp đỡ tận tình của tất các thây cô trong quá trình học tập.
Đồ án tốt nghiệp nghành xây dựng DD&CN là một trong số các chỉ tiêu nhằm đánh giá khả năng học tập, nghiên cứu và học hỏi của sinh viên trong suốt khoá học.
Qua đồ án tốt nghiệp này, em đã có dịp tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của mình một cách hệ thống, cũng như bước đầu đi vào thiết kế một công trình thực sự. Đó là những công việc hết sức cần thiết và là hành trang chính yếu của sinh viên ngành xây dựng DD&CN trước khi ra trường.
Em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này là nhờ sự giúp đỡ hết sức tận tình của các thầy cô giáo trong khoa công trình và đặc biệt sự hướng dẫn tận tình của các thầy:
KS. Vũ Hải Ninh: Giáo viên hướng dẫn kết cấu chính
KTS. Nguyễn Xuân Lộc: Giáo viên hướng dẫn kiến trúc
THS. KTS Hoàng Lân: Giáo viên phản biện
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên trong quá trình thực hiện chắc chắn em không tránh khỏi những sai sót do kiến thức còn hạn chế. Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các quí thầy, cô.
Cuối cùng em xin cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình em làm đồ án vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 21 tháng 01 năm 2011.
Sinh viên thực hiện:
Bùi Trọng Hiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG TRÌNH THỦY
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD & CN
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG 1
Mục lục:
Chương 1: Kiến trúc
1.1. Giới thiệu về công trình
1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
1.3. Giải pháp kiến trúc
Chương 2: Lựa chọn giải pháp kết cấu.
2.1. Sơ bộ phương án kết cấu
2.1.1. Phân tích các dạng kết cấu khung
2.1.2. Phương án lựa chọn
2.1.3. Kích thước sơ bộ của kết cấu (cột, dầm, sàn, vách…) và vật liệu.
2.2. Tính toán tải trọng
2.2.1.Tĩnh tải (phân chia trên các ô bản)
2.2.2. Hoạt tải (phân chia trên các ô bản)
2.2.3.Tải trọng gió
2.2.4. Tải trọng đặc biệt (gió động hoặc động đất)
2.2.5. Lập sơ đồ các trường hợp tải trọng
2.3. Tính toán nội lực cho công trình
2.3.1. Tính toán nội lực cho các kết cấu chính của công trình
2.3.2. Tổ hợp nội lực
2.3.2. Kết xuất biểu đồ nội lực (biểu đồ lực dọc, lực cắt, mômen của những tổ hợp nguy hiểm)
Chương 3. Tính toán sàn
3.1. Số liệu tính toán
3.2. Xác định nội lực
3.3. Tính toán cốt thép
Chương 4. Tính toán dầm
4.1. Cơ sở tính toán
4.2. Tính toán dầm phụ
4.2.1. Tính toán cốt dọc
4.2.2. Tính toán cốt ngang
4.3. Tính toán dầm chính
4.3.1. Tính toán cốt dọc
4.3.2. Tính toán cốt ngang
4.3.3. Tính toán cốt treo.
Chương 5. Tính toán cột
5.1. Số liệu đầu vào
5.2. Tính toán cột tầng 1
5.2.1. Tính toán cốt dọc
5.2.2. Tính toán cốt ngang
5.3. Tính toán cột các tầng trung gian (những vị trí thay đổi tiết diện)
5.3.1. Tính toán cốt dọc
5.3.2. Tính toán cốt ngang
Chương 6. Tính toán cầu thang.
6.1. Số liệu tính toán
6.2. Tính toán bản thang
6.2.1. Sơ đồ tính và tải trọng
6.2.2. Tính toán nội lực và cốt thép cho bản thang
6.3. Tính toán cốn thang (nếu có)
6.4. Tính toán dầm thang
6.4.1. Sơ đồ tính và tải trọng
6.4.2. Tính toán nội lực và cốt thép cho dầm thang
Chương 7. Tính toán nền móng
7.1. Số liệu địa chất
7.2. Lựa chọn phương án nền móng
7.3. Sơ bộ kích thước cọc, đài cọc
7.4. Xác định sức chịu tải của cọc
7.4.1. Theo vật liệu làm cọc
7.4.2. Theo điều kiện đất nền
7.5. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng
7.6. Kiểm tra móng cọc
7.6.1. Kiểm tra sức chịu tải của cọc
7.6.2. Kiểm tra cường độ nền đất
7.6.3. Kiểm tra biến dạng (độ lún) của móng cọc
7.6.4. Kiểm tra cường độ của cọc khi vận chuyển và treo lên giá búa
7.7. Tính toán đài cọc
7.7.1. Tính toán chọc thủng
7.7.2. Tính toán phá hoại theo mặt phẳng nghiêng (với ứng suất kéo chính)
7.7.3. Tính toán chịu uốn
Chương 8. Thi công phần ngầm
8.1. Thi công cọc
8.1.1. Sơ lược về loại cọc thi công và công nghệ thi công cọc
8.1.2. Biện pháp kỹ thuật thi công cọc
8.1.2.1. Công tác chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, thiết bị phục vụ thi công
8.1.2.2. Tính toán, lựa chọn thiết bị thi công cọc
8.1.2.3. Qui trình công nghệ thi công cọc
8.1.2.4. Kiểm tra chất lượng, nghiệm thu cọc
8.2. Thi công nền móng
8.2.1. Biện pháp kỹ thuật đào đất hố móng
8.2.1.1. Xác định khối lượng đào đất, lập bảng thống kê khối lượng
8.2.1.2. Biện pháp đào đất
8.2.2. Tổ chức thi công đào đất
8.2.3. Công tác phá đầu cọc và đổ bê tông móng
8.2.3.1. Công tác phá đầu cọc
8.2.3.2. Công tác đổ bê tông lót
8.2.3.3. Công tác ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông móng (lập bảng thống kê khối lượng).
8.3. An toàn lao động khi thi công phần ngầm
Chương 9. Thi công phần thân và hoàn thiện
9.1. Lập biện pháp kỹ thuật thi công phần thân
9.2. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống
9.2.1. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho sàn
9.2.2. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho dầm phụ
9.2.3. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho dầm chính.
9.2.4. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho cột
9.2.4.1. Lựa chọn ván khuôn cho cột
9.2.4.2. Tính toán gông cột và cây chống cho cột
9.3. Lập bảng thống kê ván khuôn, cốt thép, bê tông phần thân
9.4. Kỹ thuật thi công các công tác ván khuôn, cốt thép, bê tông.
9.5. Chọn cần trục và tính toán năng suất thi công.
9.6. Chọn máy đầm, máy trộn và đổ bê tông, năng suất của chúng
9.7. Kỹ thuật xây, trát, ốp lát hoàn thiện
9.8. An toàn lao động khi thi công phần thân và hoàn thiện
Chương 10. Tổ chức thi công
10.1. Lập tiến độ thi công
10.1.1.Tính toán nhân lực phục vụ thi công (lập bảng thống kê)
10.1.2. Lập sơ đồ tiến độ và biểu đồ nhân lực (sơ đồ ngang, dây chuyền, mạng)
10.2.Thiết kế tổng mặt bằng thi công
10.2.1. Bố trí máy móc thiết bị trên mặt bằng
10.2.2. Thiết kế đường tạm trên công trường
10.2.3. Thiết kế kho bãi công trường.
10.2.4. Thiết kế nhà tạm
10.2.5. Tính toán điện cho công trường
10.2.6. Tính toán nước cho công trường
10.3. An toàn lao động cho toàn công trường
Chương 11. Lập dự toán
11.1. Cơ sở lập dự toán
11.2. Lập bảng dự toán chi tiết và bảng tổng hợp kinh phí cho một bộ phận công trình
Chương 12. Kết luận và kiến nghị
12.1. Kết luận
(Tóm tắt nội dung cốt lõi của đồ án, những mục tiêu đạt được và những hạn chế cần khắc phục)
12.2. Kiến nghị
CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC
1.1.Giới thiệu về công trình
Thành phố Hồ Chi Minh là một thành phố đông dân, giải quyết vấn đề nhà
ở cho người dân là vấn đề cấp bách.
Trong điều kiện đất đai hạn hẹp , diện tích đất xây dựng bị thiếu một cách
trầm trọng, giá đất xây dựng ngày càng cao thì việc xây dựng chung cư cao tầng thay thế những chung cư thấp tầng, các chung cư đã xuống cấp là rất cần thiết để giải quyết nhu cầu của ngưới dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quang của đô thị .
Mặt khác trong nhận thức của không ít người dân khi nói đến chung cư làm cho họ liên tưởng đến những ngôi nhà với kiến trúc rập khuôn ,công năng không hợp lý gây khó khăn cho việc ăn ở, sinh hoạt và đồng thời đó là những ngôi nhà xuống cấp, và không đẹp
Do đó việc xây dựng những chung cư có kiến trúc đẹp , kết cấu vững chắc
tiện nghi phù hợp với người dân sẽ thay đổi không mấy tốt đẹp về chung cư ,qua đó làm cho họ thấy rằng việc sống trong những chung cư sẽ là su thế trong cuộc sống đô thị hoá , hiện đại hoá đang xảy ra mạnh mẽ ở nước ta hiện nay cũng như trong tương lai.
Công trình CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG 1 - Phường Đông Hưng Thuận - Quận 12-T.P Hồ Chí Minh được xây dụng trên khu đất khá bằng phẳng được nằm sát ở trục đường giao thông chính với tổng diện tích đất khuôn viên đất xây dựng là 9867,7m2 với hệ thống tường rào bao quanh . Trong đó diện tích sử dụng là 858,9m2. Công trình bao gồm 11 tầng, chiều cao tầng 1 là 4,5m, các tầng 2-11 có chiều cao là 3,3m với kết cấu chịu lực chính là khung bê tông cốt thép.
Đánh giá ưu nhược điểm của khu đất xây dựng :
Ưu điểm :
- Công trình được xây dựng trên khu đất tương đối bằng phẳng , điều kiện nền đất tương đối tốt và ổn định nên thuân lợi cho việc xây dựng và xử lý nền .
Công trình đặt ở thành phố Hồ Chí Minh nên dể dàng cho việc cung ứng vật liệu thiết bị máy móc và nhân công.
Nhược điểm:
-Do công trình đặt ở trong thành phố nên khi thi công có thể gây ra bụi, tiếng ồn gây ảnh hưởng đến người dân nên khi thi công cần có các biện pháp che chắn hợp lý hạn chế ảnh hưởng đến ngưới dân và công trình lân cận
Chung cư Đông Hưng 1 được bố trí trong khu quy hoạch để xây dựng chung cư mới ở quận 12 Thành Phố Hồ Chí Minh .
Mặt chính của công trình năm ở hướng Bắc nhìn ra đường ở mặt đường này lùi vào 10m .Hai bên công trình và phía sau có khuôn viên cây xanh và lối đi nội bộ để giải quyết nhu cầu nghỉ ngơi giải trí cho dân cư khu chung cư .
1.2.Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
1.2.1.Địa chất
Công trình được xây dựng trên một khu đất tương đối bằng phẳng
Địa chất thủy văn tương đối thuận lợi cho việc xây dựng công trình .
-Theo “Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình Chung Cư Đông Hưng1 giai đoạn phục vụ thiết kế , khu đất xây dựng khá bằng phẳng cao độ trung bình của khu đất +5,9m được khảo sát bằng phương pháp khoan từ trên xuống gồm các lớp đất như sau :
STT
Lớp đất
Tỷ trọng (Î)
Dung trọng (g/cm3)
Độ ẩm tự nhiên W(%)
G.hạn nhão (Wnh%)
G,hạn dẽo (Wd%)
góc nội ma sát (độ)
Lực dính đơn vị (kg/cm2)
1
Á cát (h=5.03m)
2,67
1,93
22
24
18
21
0,19
2
Cát hạt vừa(h=8m)
2,65
1,91
20
28
0,08
3
Á sét(h=6m)
2,65
1,94
23
30
14
18
0,24
4
Sét (h=15m)
2,71
1,96
25
35
17
15
0,32
lưu ý: lớp đất sét chiều dày chưa kết thúc ở độ sâu thăm dò 40,5m
-Mực nước ngầm ở độ sâu 5m kể từ mặt đất khi khảo sát
1.2.2.Khí hậu , thủy văn
Công trình nằm ở thành phố Hồ Chí Minh, nhiệt độ bình quân hằng năm là300c chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng12) và thấp nhất (tháng 7) là 80c
Thời tiết hằng năm chia thành hai mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô .
Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9, mùa khô từ tháng 10đến tháng 5 năm sau .
Độ ẩm trung bình từ 80% đến 85%. Hai hướng gió chủ yếu hướng Tây Nam và Đông Nam , tháng có gió mạnh nhất là tháng 6 , tháng có gió yếu nhất là tháng 12.
Tốc độ gió trung bình là 2,15m/s .
1.3.Giải pháp kiến trúc
1.3.1.Giải pháp mặt bằng:
Hình thức mặt bằng tương đối đơn giản: Mặt bằng hình chữ nhật, không gian bên trong được ngăn chia bởi các tường gạch, các căn hộ độc lập với nhau và liên hệ với nhau bằng hành lang chung.
- Tầng 1 (cao 4.5m) :gồm sảnh , cầu thang bộ , thang máy nhà vệ sinh, khu giải khát , khu mua sắm , không gian sinh hoạt cộng đồng , phòng quản lý , phòng thu rác .
- Tầng 2 đến tầng 11 cao 3.3m:
Gồm có 3 loại căn hộ và hệ thống giao thông đứng (cầu thang), hệ tống giao thông ngang(hành lang).
Diên tích chi tiết các căn hộ thể hiện trong bảng sau:
CĂN HỘ A(02Căn hộ)
CĂN HỘ B(04Căn hộ)
Tên phòng
Số lượng
Diện tích
Đơn vị
Tên phòng
Số
lượng
Diện
tích
Đơn
vị
Phòng khách
1
31,8
m2
Phòng khách
1
17,4
m2
Phòng ngủ 1
1
16
m2
Phòng ngủ 1
1
16,4
m2
Phòng ngủ 2
1
16,8
m2
Phòng ngủ 2
1
14,3
m2
WC1
1
2,9
m2
WC1
1
5,4
m2
WC2
1
4,6
m2
WC2
1
16,9
m2
Bếp
1
6,8
m2
Bếp
1
6,1
m2
Tổng diện tích
95,3
m2
Tổng diện tích
76,5
m2
CĂN HỘ C(02Căn hộ)
Tên phòng
Số lượng
Diện tích
Đơn vị
Phòng khách
1
19
m2
Phòng ngủ 1
1
18,3
m2
WC
1
5,5
m2
Bếp
1
14,3
m2
Sân phơi
1
4,7
m2
Tổng diện tích
61,8
m2
Bảng thống kê diện tích các tầng:
Tầng
Hạng mục
Diện
tích
đơn
vị
số
lượng
Tổng D.T
Tầng1
Sảnh
5,5
m2
1
858,9
Nhà vê sinh
25,6
m2
1
Nơi mua sắm
243,7
1
Khu giải khát
134,5
m2
1
Không gian sinh hoạt cộng đồng
134,4
m2
1
Bộ phận khác
41,7
m2
1
Giao thông
273,5
m2
1
Tầng(2-11)
Căn hộ loại A
95,3
m2
2
880,8
Căn hộ loại B
76,5
m2
4
Căn hộ loại C
61,8
m2
2
Giao thông
260,6
m2
1
-Tầng mái :bể nước , sân thượng .
1.3.2.Giải pháp mặt đứng:
Đặt điểm cơ cấu bên trong , bố cục mặt bằng , giải pháp kết cấu , tính năng vật liệu cũng như điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định vẻ ngoài công trình . Ở đây chọn đường nét kiến trúc thẳng kết hợp vật liệu kính tạo nên kiến trúc hiện đại phù hợp với cảnh quan xung quanh .
1.3.3.Giải pháp mặt cắt:
-Trên cơ sở mặt bằng đã thiết kế , cao trình của mặt đứng ta tổ chức được mặt cắt của công trình gồm : mặt cắt A-A; B-B .
- Mặt cắt thể hiện hầu hết các cấu tạo của công trình , kích thước của các cấu kiện, các cao trình cần thể hiện trên công trình .
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.1. Sơ bộ phương án kết cấu
2.1.1. Phân tích các dạng kết cấu khung
Trên cơ sở hình dáng, không gian kiến trúc , chiều cao công trình , chức năng từng tầng , từng phòng ta chon giải pháp kết cấu hợp lý . Ở đây kết cấu chịu lực chính là khung ngang và vách cứng .
2.1.2. Phương án lựa chọn
Ở đây chon sơ đồ tính là hệ khung ( dầm +cột) chịu toàn bộ tải trọng đứng và ngang , tường ngăn đóng vai trò bao che không tham gia chịu lực .
Việc tính toán thiết kế kết cầu này tỏ ra đơn giản , sơ đồ rõ ràng . bộ phận chính của công trình là các căn hộ được ngăn cách bởi tường xây gạch .
Sàn của công trình là sàn bê tông cốt thép toàn khối đổ tại chổ , nền lát gạch ceramic , trát trần bằng vữa xi măng mác 75 dày 15 .
Giải pháp nền móng : công trình được xây trong thành phố mặt bằng tương đối chật hẹp , điều kiện địa chất tương đối tốt do đó ta chọn giải pháp móng cọc ép.
2.1.3. Kích thước sơ bộ của kết cấu
- Sàn: Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: với hb ³ hmin = 6 cm.
+ Bản kê bốn cạnh có m = 40 ¸ 45. (l là cạnh ngắn)
+ Bản loại dầm có m = 30 ¸ 35. (là nhịp của bản)
+ D = 0,8 ¸ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
Đối với bản kê 4 cạnh : Dựa vào trong sơ đồ kết cấu sàn tầng 3 ta thấy ô sàn kê 4 cạnh có kích thước cạnh ngắn lớn nhất là l=400cm , chọn m=45, D=1,0
Þ hb =
Đối với bản loại dầm: Dựa vào trong sơ đồ kết cấu sàn tầng 3 ta thấy ô sàn bản loại dầm có nhịp tính toán lớn nhất là l=270cm, chọn m= 35 , D= 1,0
Þ hb = .
ÞVậy thống nhất chọn chiều dày bản sàn là 10cm.
-Cột: Sơ bộ chọn diện tích tiết diện cột : ; h = (1,5 ¸ 3)b.
*Chú ý tiết diện cột chọn phải thoả mãn độ mảnh giới hạn:
hoặc
Với: lo: chiều dài tính toán của cột.
Nhà khung nhiều nhịp lo = 0,7HÞ
+ Tầng 1: lo=3,15m
+ Tầng 2-10: lo=2,31m
+ Tầng 11: lo=3,64m
N: là lực dọc trong cột, do chưa có số liệu tính toán nên lấy gần đúng:
N = (1,0 ¸ 1,2T/m2).Axq
(Xem tải trọng do sàn + dầm + tường v.v... bình quân phân bố đều trên diện tích 1m2 là 1,0-1,2T)
(Axq: tổng diện tích các tầng tác dụng trong phạm vi quanh cột).
- Do các cột ở các tầng khác nhau nhận tải khác nhau, cụ thể là cột tầng trên sẽ nhận tải nhỏ hơn cột tầng dưới. Tuỳ theo vị trí của cột mà tiết diện cột sẽ khác nhau.
Cột giữa:
Tầng
Axq
N
Rb
Asb
Chọn td sơ bộ
Achọn
bxh
(m2)
(T)
(T/m2)
(m2)
b(cm)
h(cm)
(m2)
1
397,5
397,5
1150
0,449
40
80
0,32
2
357,75
357,75
1150
0,404
40
80
0,32
3
318
318
1150
0,359
40
80
0,32
4
278,25
278,25
1150
0,315
40
70
0,28
5
238,5
238,5
1150
0,270
40
70
0,28
6
198,75
198,75
1150
0,225
40
70
0,28
7
159
159
1150
0,180
40
60
0,24
8
119,25
119,25
1150
0,135
40
60
0,24
9
79,5
79,5
1150
0,090
40
60
0,24
10
43,15
43,15
1150
0,045
40
50
0,2
11
39,75
39,75
1150
0,045
40
50
0,2
Cột biên:
Tầng
Axq
N
Rb
Asb
Chọn td sơ bộ
Achọn
bxh
(m2)
(T)
(T/m2)
(m2)
b(cm)
h(cm)
(m2)
1
264,96
264,96
1150
0,300
45
70
0,315
2
235,52
235,52
1150
0,266
45
65
0,293
3
206,08
206,08
1150
0,233
40
60
0,24
4
176,64
176,64
1150
0,200
35
60
0,21
5
147,2
147,2
1150
0,166
35
50
0,175
6
117,76
117,76
1150
0,133
30
50
0,15
7
88,32
88,32
1150
0,100
30
45
0,135
8
58,88
58,88
1150
0,067
30
40
0,12
9
47,21
47,21
1150
0,057
30
40
0,108
10
33,29
33,29
1150
0,041
30
35
0,105
11
29,44
29,44
1150
0,033
30
35
0,105
2.2. Tính toán tải trọng
2.2.1. Tĩnh tải
+)Các loại tải trọng tác dụng lên ô bản:
*Dựa vào cấu tạo các lớp bề dày sàn, ta có bảng tính tải trọng của bản thân sàn và các lớp bảo vệ:
Bảng 1: Phòng ngủ, phòng khách, bếp
STT
Thành phần cấu tạo
hi (m)
gi (N/m3)
n
gi (N/m2)
1
Lớp gạch Ceramic
0.008
22000
1.1
193.6
2
Vữa lót
0.02
16000
1.3
416
3
Bản BTCT dày
0.10
25000
1.1
2750
4
Vữa trát dày
0.015
16000
1.3
312
Tổng cộng
gi
3918
Bảng 2: Ban công , hành lang
STT
Thành phần cấu tạo
hi (m)
gi (N/m3)
n
gi (N/m2)
1
Lớp gạch Ceramic
0.008
22000
1.1
193.6
2
Vữa lót
0.02
16000
1.3
416
3
Bản BTCT dày
0.10
25000
1.1
2750
4
Vữa trát dày
0.015
16000
1.3
312
Tổng cộng
gi
3918
Bảng 3: Phòng vệ sinh
STT
Thành phần cấu tạo
hi (m)
gi (N/m3)
n
gi (N/m2)
1
Lớp gạch nhám
0.008
18000
1.1
158.4
2
Vữa lót tạo dốc
0.03
16000
1.3
624
3
Bản BTCT dày
0.10
25000
1.1
2750
4
Vữa trát dày
0.015
16000
1.3
312
Tổng cộng
gi
4118
(Hệ số vượt tải n được tra trong bảng 1 trang 10 tiêu chuẩn : TCVN 2737-1995)
*Các ô sàn có đệm lớp bê tông gạch vỡ dày 0.3m với (gi=16000N/m3): Đó là các ô 24,25,26,27,28,29.chuyển thành tải trọng phân bố đều:
g=0.3x1600x1.3=6240N/m2
*Các ô sàn có tường đặt trực tiếp lên sẽ truyền tải trọng của nó lên sàn dưới dạng phân bố đều.
Tải trọng này được tính theo thực tế và được xác định theo công thức:
Trong đó: - lt : chiều dài tường ; ht : chiều cao tường.
- lc : chiều rộng cửa ; hc : chiều cao cửa.
- : trọng lượng 1m2 tường.
- : trọng lượng 1m2 cửa.
- S : diện tích ô sàn.
Bảng 4: Bảng tính tĩnh tải tường
STT
Loại cấu kiện
g
(N/m3)
gtc
(N/m2)
n
gtt
(N/m2)
01
Tường xây gạch ống , d = 100
Vữa XM trát tường , d = 15
18000
16000
1800
48
1,1
1,3
1980
624
Cộng
2604
02
Cửa kính, khung gỗ
250
1,3
325
Bảng 5 : Bảng tính tải trọng tường và cửa phân bố lên từng sàn
STT
Tên Ô sàn
lt
(m)
ht (m)
lc
(m)
hc
(m)
St
(m2)
Sc
(m2)
Ss
(m2)
gttc
gctc
gstt
1
8
10,4
3,15
2x0,8
2,2
32,76
3,52
13,2
2604
325
5585
2
11
7
3,15
2x0,8
2,2
22,05
3,52
8,88
2604
325
5563
+)Tải trọng tác dụng vào khung trục 2
BẢNG TÍNH TRỌNG LƯỢNG B ẢN THÂN DẦM KHUNG
Tên dầm
tiết diện
dày sàn
c,dày
T,L bê tông
T,L vữa trát
Toàn bộ
b(cm)
h(cm)
(cm)
vữa trát
(N)
(N)
(N)
Tầng 1;2:
Nhịp AB
0,3
0,8
0,01
0,015
6517,5
496,32
7013,8
Nhịp BC
0,3
0,4
0,01
0,015
3217,5
285,12
3502,6
Nhịp CD
0,3
0,8
0,01
0,015
6517,5
496,32
7013,8
Tầng 3;4;5:
Nhịp AB
0,3
0,75
0,01
0,015
6105
469,92
6574,9
Nhịp BC
0,3
0,35
0,01
0,015
2805
258,72
3063,7
Nhịp CD
0,3
0,75
0,01
0,015
6105
469,92
6574,9
Tầng 6;7;8:
Nhịp AB
0,3
0,7
0,01
0,015
5692,5
443,52
6136
Nhịp BC
0,3
0,35
0,01
0,015
2805
258,72
3063,7
Nhịp CD
0,3
0,7
0,01
0,015
5692,5
443,52
6136
Tầng 9,10,11;mái
Nhịp AB
0,3
0,65
0,01
0,015
5280
417,12
5697,1
Nhịp BC
0,3
0,35
0,01
0,015
2805
258,72
3063,7
Nhịp CD
0,3
0,65
0,01
0,015
5280
417,12
5697,1
Tầng 1
Tải trọng phân bố.
Do sàn truyền vào dầm khung:
Xem gần đúng tải trọng do sàn truyền vào dầm phân bố theo diện chịu tải. Từ các góc bản, vẽ các đường phân giác Þ chia sàn thành các phần 1, 2, 3, 4.
Phần 1 truyền vào dầm D1.
Phần 2 truyền vào dầm D2.
Phần