Đồ án Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành phần công tác san đất và đổ bê tông cốt thép tại chỗ

Ở đây kích thước mặt bằng 650x500m.Nên phân chia thành những ô vuông với cạnh 50m.Kẻ đường chéo chia ô vuông thành những tam giác xuôi chiều đường đồng mức. Khu vực xây dựng được chia thành 130 ô vuông. Tức là 260 ô tam giác vuông cân được đánh dấu như hình vẽ .

doc40 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2831 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành phần công tác san đất và đổ bê tông cốt thép tại chỗ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: KỸ THUẬT THI CÔNG *Yêu cầu : Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành phần công tác san đất và đổ bêtông cốt thép tại chổ . ·Số liệu : I.PHẦN SAN ĐẤT : + Độ chênh cao đường đồng mức : 0,2 m + Kích thước ô đất : 500m x 650 m + Cấp đất : II +Hệ số đất mái m=1 +Độ tơi xốp k=0,03 II.PHẦN BÊ TÔNG : + Số tầng nhà : 4 tầng + H tầng 4.0 m + Số nhịp : 5 + Số bước : 27 + L nhịp 5.5m + Bước B : 4.8m + Chiều dày sàn 10cm + Cột 25x35 cm + Dầm chính 20x55 cm + Dầm phụ 20x40 cm PHẦN I: CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG I .Tính toán san bằng khu vực xây dựng: Tính san bằng khu vực xây dựng theo yêu cầu cân bằng phần đào đất và phần đắp đất . Trình tự tiến hành theo các bước sau . 1.Chia khu vực san bằng thành các ô vuông: Ở đây kích thước mặt bằng 650x500m.Nên phân chia thành những ô vuông với cạnh 50m.Kẻ đường chéo chia ô vuông thành những tam giác xuôi chiều đường đồng mức. Khu vực xây dựng được chia thành 130 ô vuông. Tức là 260 ô tam giác vuông cân được đánh dấu như hình vẽ . 2.Tính cao trình đen các đỉnh góc vuông : ( độ cao tự nhiên ) Cao trình đen được tính nội suy từ đường đồng mức bằng các mặt cắt qua các đỉnh ô vuông . Hi = Ha + Vẽ 1 đường thẳng vuông góc với cả 2 đường đồng mức để xác định L,dùng thứơc để xác định khoảng cách từ A đến M được x .Biết được độ cao 2 đường đông mức qua A và B .Từ đó suy ra Hi. Kết quả tính toán ghi trên bình đồ khu vực san bằng. 3.Tính cao trình san bằng : ( Ho) Ho= *Với n là số ô tam giác vuông cân trong khu vực xây dựng. Trong đó:SH1 , SH2 ,.. .. .., SH8 : Tổng giá trị độ cao tự nhiên của các đỉnh có 1, 2 , ..., 8 tam giác hội tụ . Với kết quả tính tóan theo hình vẽ ở trên , ta có : H0 = H= 4.Tính cao trình thi công : hTC = Hi - H0 Trong đó : Hi - Là độ cao tự nhiên tại điểm i ( Hđen ) H0 - Là độ cao san bằng ( Hđỏ) Kết quả tính toán độ cao tự nhiên , độ cao thi công : 5. Tính khối lượng đất các lăng trụ tam giác : ·Các ô hoàn toàn đào hay đắp Vđào (đắp) = ( 1) Với h1,h2,h3 : Lấy giá trị đại số Các ô có cả phần đào và đắp ( độ cao các đỉnh khác dấu ) Ký hiệu đỉnh khác dấu là h1 ·Thể tích khối chóp có đáy D cùng dấu với h1 Vchêm = ( 2 ) Vtg luôn cùng dấu với h1 Với h1 ở tử số lấy giá trị đại số, h1,h2,h3 ở mẫu số lấy giá trị tuyệt đối Phần thể tích còn lại trái dấu với Vtg có 2 đỉnh còn lại của tam giác : Vht = V - Vtg ( 3) Vchêm : xác định theo công thức ( 2) V : xác định theo công thức ( 1) Ta có khối lượng đất đào và đắp được tính theo bảng: (Dấu (-) để phân biệt, là thể tích đất đắp) Các số liệu tính toán được ghi trong bảng: 6.Tính khối lượng đất mái dốc: Đất mái dốc đào hoặc đắp được tính theo công thức: V = (h12+h22) m: Là hệ số mái dốc.Đất cấp II.Tra bảng được m =1 Kết quả tính toán ghi ở bảng dưới. Khối Lượng Đất Mái Dốc  STT Nội dung công việc  Khối lượng (m3)   Đăo  Đắp I./Mái dốc hố đào  V1 33,3x1x0,0452/6 0,01 V2 50x1x(0,045+0,0252)/4 0,77 V3 12,5x(0,2452+0,3772) 2,53 V4 12,5x(0,612+0,3772)  6,43 V5 12,5x(0,612+0,8052)  12,75 V6 12,5x(0,8052+0,9852) 20,23 V7 12,5x(0,9852+1,1652) 29,09 V8 12,5x(1,1652+1,2452) 36,34 V9 12,5x(1,2452+1,1252) 35,20 V10 12,5x(1,1252+0,6452) 21,02 V'11 12,5x(0,6452+0,4052)  7,25 V12 12,5x(0,4052+0,1542)  2,35 V13 33,3x1x0,1542/6 0,13  II./Mái dốc nền đắp V13’ 16,65x0,1092/6 -0,03 V14 12,5x(0,1092+0,3912) -2,06 V15 12,5x(0,3912+0,762) -9,13 V16 12,5x(0,8352+0,7732) -16,18 V17 12,5x(0,7732+0,6212) -12,28 V18 12,5x(0,4952+0,6212) -7,88 V19 12,5x(0,4952+0,3772) -4,84 V20 12,5x(0,3772+0,3152) -3,01 V21 12,5x(0,3152+0,2222) -1,85 V22 12,5x(0,2222+0,2232) -1,24 V23 12,5x(0,2232+0,282)  -1,60 V24 12,5x(0,282+0,3552) -2,56  V25 12,5x(0,3552+0,4372) -3,96  V26 12,5x(0,3552+0,3662) -3,25 V27 12,5x(0,3662+0,4412) -4,11 V28 12,5x(0,4412+0,4752) -5,25 V29 12,5x(0,4752+0,5222) -6,23 V30 12,5x(0,5222+0,4622) -8,56 V31 12,5x(0,6422+0,6892) -11,09 V32 12,5x(0,6892+0,7692) -13,32 V33 12,5x(0,7692+0,8442) -16,29 V34 12,5x(0,8442+0,9552) -20,30 V35 12,5x(0,9552+1,0632) -25,52 V36 12,5x(1,0632+1,1692) -31,21 V37 12,5x(1,2232+1,1552)  -35,37 V38 12,5x(1,1552+0,992)  -28,93 V39 12,5x(0,992+0,8322)  -20,90 V40 12,5x(0,8322+0,6352) -13,69 V41 12,5x(0,6352+0,4272) -7,32 V42 12,5x(0,4272+0,282)  -3,26 V43 12,5x(0,282+0,1052)  -1,12 V44 (16,65x0,1052)/6 -0,03  174,10 -322,37 *Từ đó ta có: +Tổng khối lượng đất đắp. Vđắp = åVđắp+åVm đắp = 66269,67 + 322,37 = 66592,04 (m3) +Tổng khối lượng đất đào. Vđào = åVđào+åVm đào=66395,57 + 174,10 = 66569,67 (m3) -Xét độ tơi xốm của đất: Đất khu vực thi công là đất cấp II có hệ số tơi xốp cuối cùng là 0,03 Vđào = 66569,67.(1+0,03) = 68566,76 (m3) -Sai số giữa khối lượng đào và đắp là: DV = 68566,76 - 66592,04 =1974,72(m3) -Sai số là: S = % < 5% Þ Vậy thỏa mãn điều kiện II.Xác định hướng vận chuyển và khoảng cách vận chuyển trung bình: Dùng phương pháp đồ thị để xác định hướng vận chuyển và khoảng cách vận chuyển trung bình . Từ biểu đồ Cutinốp , xác định được khoảng cách vận chuyển trung bình và hướng vận chuyển như sau : Góc hợp bởi hướng vận chuyển và phương x Tg Góc hợp bởi hướng vận chuyển và phương x Tg *Nhận xét : Ta nhận thấy biểu đồ Cutinốp theo phương x thì đường SV( - ) nằm ở trên nên hướng vận chuyển ngược với chiều trục tọa độ và theo phương y thì đường SV( + )ở dưới nên hướng vận chuyển ngược chiều trục tọa độ. Theo nguyên tắc cộng vectơ , xác định được hướng và khoảng cách vận chuyển. III.Chọn máy thi công và sơ đồ di chuyển máy : -Khu vực san bằng là đất cấp II vùng đất rộng, độ dốc nhỏ,nên có thể chọn máy cạp để san nền . ·Chọn máy cạp 493A do máy kéo loại T_100 . ·Các thông số kỹ thuật : +Dung tích thùng: q = 7 m3 +Chiều rộng lưỡi cắt: b = 2,65 m +Độ sâu cắt đất lớn nhất: h = 0,3 m +Độ nâng lớn nhất của lưỡi dao: 0,5m +Góc cắt đất của lưỡi dao: 300 +Chiều dài thùng cạp :8,79 m 1. Đoạn đường đào của máy cạp : = = 7,48 m q = 7 m3 Kch = 1- Hệ số chứa Kt - Hệ số tơi xốp của đất, với đất cấp II, Kt = 0,85 b = 2,65m h = 0,3m Þ Lđào = 7,48 (m). 2.Năng suất của máy cạp : q-Dung tích thùng xe Ktg- Hệ số sử dụng thời gian Tck- Chu kì công tác ·Đối với vùng I : Khoảng cách vận chuyển trung bình : L = 270,55 m - Quãng đường đào: + l1 = 7,48 m + Cho máy chạy số 1 với vận tốc v1 = 2,25 km/ h = 0,65 m/ s - Quãng đường vận chuyển và rải đất : + l2 = 270,55-7,48= 263,07 m + Cho máy chạy với vận tốc trung bình v2 = 5,1 km/ h = 1,43 m/s - Quãng đường quay về: + l3 = 270,55 m + Cho máy chạy số 4 với vận tốc v3 = 7,4 km/ h = 2 m/ s ·Thời gian chu kỳ hoạt động của máy : ns - số lần thay đổi số, ns = 3 ts - thời gian thay đổi số, ts = 5s t0 - thời gian quay xe, t0 = 25s Þ Tck=7,48/0,65 + 263,07/1,43 + 270,55/2 + 3.5 + 2.25 = 395,75 (giây) ·Năng suất: Q = Þ Q = Năng suất ca máy : 33,31 ´ 8 = 266,48 (m3/ ngày) Đối với vùng II : Khoảng cách vận chuyển trung bình : L = 171,03 m - Quãng đường đào: + l1 = 7,48 m + Cho máy chạy số 1 với vận tốc v1 = 2,25 km/ h = 0,65 m/ s - Quãng đường vận chuyển và rải đất : + l2 = 171,03-7,48= 163,55 m + Cho máy chạy với vận tốc trung bình v2 = 5,1 km/ h = 1,43 m/s - Quãng đường quay về: + l3 = 171,03 m + Cho máy chạy số 4 với vận tốc v3 = 7,4 km/ h = 2 m/ s ·Thời gian chu kỳ hoạt động của máy : ns - số lần thay đổi số, ns = 3 ts - thời gian thay đổi số, ts = 5s t0 - thời gian quay xe, t0 = 25s Þ Tck=7,48/0,65 + 163,55/1,43 + 171,03/2 + 3.5 + 2.25 = 276,39 (giây) ·Năng suất: Q = Þ Q = Năng suất ca máy : 47,69´ 8 = 381,52 (m3/ ngày) Tổng số ngày công máy làm việc để san bằng toàn bộ khu đất là : T(ngày) Chọn 5 máy làm việc 2 ca máy trong 1 ngày. Thời gian thi công san đất là : T = (ngày) Vậy ta chọn T= 23 (ngày) để san bằng hoàn toàn khu đất. 3.Sơ đồ di chuyển máy: Với diện tích khu vực san bằng tương đối rộng, khoảng cách vận chuyển trung bình dài cho máy di chuyển theo hướng đã xác định ở trên theo sơ đồ di chuyển hình elip Tuần tự đào và rải đất theo các vòng nối tiếp nhau kín khu vực đào và đắp. PHẦN II: THI CÔNG ĐỔ BÊTÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI MẶT CẮT NGANG CÔNG TRÌNH *SỐ LIỆU THIẾT KẾ: ·Công trình nhà 4 tầng 5 nhịp ·Chiều rộng nhịp: L = 5,5 m ·Bước cột: B = 4,8m ·Số bước cột : 27 · Chiều cao tầng: H =4,0 m ·Chiều sâu chôn móng:G =1,45m ·Kích thước các cấu kiện trong tầng nhà cho như sau: -Móng có bậc vát: +Chiều cao bậc 1: 300 mm +Chiều cao bậc 2: 300 mm +Diện tích mặt dưới: A´B = 2000´2600 mm +Diện tích mặt trên : A´B = 1400´1800 mm -Kích thước tiết diện cột : 250´350 mm -Dầm chính có tiết diện: 200´550 mm -Dầm phụ có tiết diện: 200´400 mm -Chiều dày sàn: ds= 10mm I. TÍNH VÁN KHUÔN DẦM SÀN : A.Phương án I: Thiết kế hệ thống ván khuôn dầm sàn làm việc độc lập có hệ thống cột chống riêng. Kích thước ô sàn : 1. Tính ván sàn: · Sơ đồ làm việc của sàn la dầm liên tục kê trên các gối tựa là xà gồ. · Chọn gỗ ván dày 3cm theo quy cách gỗ xẻ. · Cắt một dải theo phương vuông góc với xà gồ để tính . Sàn làm việc như một dầm liên tục kê lên các gối tựa là xà gồ. a.Tải trọng tác dụng : - Trọng lượng của bêtông cốt thép : 0,10 . 2600 . 1 = 260 kg/ m - Trọng lượng ván gỗ : 0,03 . 600 .1 = 18 kg/ m - Hoạt tải thi công lấy bằng 200 kg/ m ; n =1,4 ·Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn là : å qtc = 260 + 18 + 200 = 478 kg/ m ·Tải trọng tính toán: åqtt = ( 260 + 18 ).1,1 + 200.1,4 =585,8 kg/ m b.Tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn theo điều kiện : ·Theo điều kiện cường độ : Mmax = Với Mnax = W.[s] W = ; [s]=150kg/cm2 Þ Mmax = 150.150 =22500 kg.cm Þl = · Theo điều kiện đô võng cho phép: Þ l £ Với E = 105 kg/cm2 Vậy chọn khoảng cách xà gồ là l= 0,9 m. 2. Tính xà gồ đỡ sàn và cột chống xà gồ: · Chọn trước xà gồ tiết diện 6x8cm. · Sơ đồ làm việc là dầm liên tục có các gối tựa là các cột chống xà gồ, chịu tải trọng phân bố đều . a.Tải trọng tác dụng lên xà gồ : -Tải trọng sàn : qtc = 478 kg/m qtt = 585,8 kg/m - Trọng lượng bản thân xà gồ : 0,06.0,08.600 = 2,88 kg/ m - Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ là : å qtc = 478 + 2,88 = 480,88 kg/ m å qtt = 585,8 + 2,88.1,1= 588,97 kg/ m b.Tính khoảng cách cột chống xà gồ theo các điều kiện : · Theo điều kiện cường độ : Mmax= Þ l = Với [s] = 150 kg/ cm2 · Theo điều kiện độ võng: l£ Với E = 105 kg/cm2 l £ Þ Chọn khoảng cách giữa các cột chống xà gồ là l = 0.9 m 3. Tính toan kiểm tra tiết diện cột chống xà gồ : Chọn trước tiết cột chống có tiết diện 5x10 cm. Bố trí hệ giằng dọc theo phương xà gồ với lx= l/2 ; ly= l (với quan niệm liên kết giữa 2 đầu cột là khớp). Chiều cao cột chống l= 4000-100-100-30-50=3720 mm Þ lx = 186 cm ly = 372 cm Kiểm tra ổn định cột chống theo phương x : ( phương dọc xà gồ ) Ta có: Ta có m=1là hệ số kể đến ảnh hưởng của uốn dọc. Þ =ly = lx = 128,8 Þjmin = ·Điều kiện ổn định: l/4 l/4 l/2 l s = P/j.F = 589/ (0,187.5.10) = 63 kg/cm2 < 150 kg/cm2 Vậy cột chống đảm bảo điều kiện ổn định. Thanh giằng gỗ chọn kích thước tiết diện 3x8cm, bố trí cột chống xà gồ và giằng cột chống như hình vẽ. 4.Tính ván đáy, cột chống dầm phụ và dầm chính: a.Tính ván đáy dầm phụ: ·Tiết diện dầm phụ : 200x400mm * Chọn ván gỗ dày 3cm cho cả ván đáy và ván thành. *Tải trọng tác dụng : - Trọng lượng bêtông : 0,4. 0,2. 2600 =208kg/m - Trọng lượng gỗ ván:(0,03. 0,2 + 2. 0,03. 0,37).600 =16,92kg/m - Hoạt tải thi công : 200.0,2 = 40 kg/m qtc = 208+ 16,92+ 40 = 264,92 kg/m qtt = (208+ 16,92) .1,1+ 40 . 1,4 = 303,41 kg/m ·Tính toán khả năng làm việc chuẩn ván đáy : Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê trên các gối tựa là các cột chống. Cấu Tạo Ván Khuôn Dầm Phụ: Cấu Tạo Ván Khuôn Dầm Chính : Gia trị mômen lớn nhất trên dầm là: Þ *Kiểm tra theo độ võng cho phép: ;Với E = 105 kg/cm2 Þ Vậy ta chọn khoảng cách các cột chống là 0,8 m. b.Tính cột chống dầm phụ: * Chọn trước tiết cột chống có tiết diện 5x10 cm *Tải trọng tác dụng lên cột chống: P = 303,41.0,8 = 242,72 kg < Pxg= 589 kg Tải trọng tác dụng lên cột chống dầm phụ nhỏ hơn tải trọng tác dụng lên xà gồ rất nhiều nên chọn theo cấu tạo cột chống xà gồ là đảm bảo thoả mãn điều kiện cường độ và ổn định. c.Tính ván đáy dầm chính: ·Tiết diện dầm chính : 200 x 550 *Chọn ván gỗ dày 3cm cho cả ván đáy và ván thành. *Tải trọng tác dụng : - Trọng lượng bêtông : 0,55.0,2. 2600 = 286kg/m - Trọng lượng gỗ ván :(0,03. 0,2 + 2.0,55.0,03).600 =23,4kg/m - Hoạt tải thi công : 200.0,2=40 kg/m qtc = 286 + 23,4 + 40 = 349,40 kg/m qtt = (286+ 23,4) .1,1+ 40. 1,4 = 396,34 kg/m ·Tính toán khả năng làm việc chuẩn ván đáy : Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê trên các gối tựa là các cột chống Gia trị mômen lớn nhất trên dầm là: M = [s].W = 150. 20.32/6 = 4500 kg.cm Þ ·Tính theo độ võng cho phép: ; Với E = 105 kg/cm2 Vậy ta chọn khoảng cách cột chống là 0,8 m d.Tính cột chống dầm chính: * Chọn trước tiết cột chống có tiết diện 5x10 cm *Tải trọng tác dụng lên cột chống: P = 396,34.0,8 = 317,07 kg < Pxg= 589 kg Tải trọng tác dụng lên cột chống dầm phụ nhỏ hơn tải trọng tác dụng lên xà gồ rất nhiều nên chọn theo cấu tạo cột chống xà gồ là đảm bảo thoả mãn điều kiện cường độ và ổn định Hệ thanh giằng của cột chống dầm phụ và dầm chính bố trí như đối với xà gồ, hệ thanh giằng chuẩn cột chống bố trí dọc theo phương dầm. B.Phương án II: Theo phương án này tải trọng được truyền lên xà gồ và truyền xuống cột qua hệ thống thanh đỡ và cột chống được thể hiện trên mặt cắt cấu tạo hệ ván khuôn dầm phụ như hình vẽ. 1.Tính ván sàn: Cũng như phương án I vì tải trọng tác dụng không đổi nên dùng kết quả tính toán ở phương án I chọn ván sàn dày 3 cm .Khoảng cách giữa các xà gồ là 1m. 2.Tính xà gồ : Hai đầu xà gồ được kê tự do lên gối đỡ ở dầm phụ có sơ đồ làm việc là dầm kê trên 2 gối tựa Giá trị mômen lớn nhất dùng để tính là: Trong đó nhịp tính toán của xà gồ: lxg = (2,75 - 0,2) = 2,55 m ·Để chọn tiết diện xà gồ sơ bộ tính như sau: a./Tải trọng tác dụng lên xà gồ chưa kể trọng lượng bản thân là: - Trọng lượng bê tông sàn: 0,10.2600.1 = 260 kg/ m - Trọng lượng ván gỗ : 0,03. 600.1 = 18 kg/ m - Hoạt tải thi công lấy bằng 200 kg/ m ; n=1,4 ·Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn là : å qtc = 260 + 18 + 200 = 478 kg/ m ·Tải trọng tính toán: åqtt = ( 260 + 18 ).1,1 + 200.1,4 =585,8 kg/ m b.Tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn theo điều kiện: Ta có :M = qtt.l2/8 = 585,8.2,552/8 = 476,15 kg.m Chọn xà gồ tiết diện chữ nhật với: b » h/2 Mặt khác: M = [s].W Þ Mà Chọn xà gồ kích thước tiết diện là 8x16 cm. ·Kiểm tra khả năng làm việc của xà gồ : -Tải trọng do sàn truyền xuống : qtc = 478 kg/m qtt = 585,8 kg/m -Trọng lượng bản thân xà gồ: 0,08 . 0,16. 600 = 7,68 kg/m -Tải trọng tác dụng lên xà gồ là: Þ qtc = 478 + 7,68 = 485,68 kg/m qtt = 585,8 + 7,68.1,1 = 594,25 kg/m ·Kiểm tra ứng suất : s = = 141,50kg/cm2 < 150 kg/cm2 ·Kiểm tra độ võng: ;Với E = 105 kg/cm2 Vậy xà gồ đã chọn thỏa mãn điều kiện làm việc. 3.Tính ván đáy và cột chống dầm phu : a.Tính ván đáy dầm phụ: Cấu tạo dầm phụ và tải trọng tác dụng giống như trường hợp I, vì tải trọng phần sàn truyền xuống xà gồ qua hệ thanh bố trí bên sườn dầm phụ, chọn ván dày 3 cm và gối tựa của nó là cột chống với khoảng cách là 0,8m . b.Tính cột chống dầm phụ: Tải trọng tác dụng lên cột chống: Với cấu tạo ván khuôn như trường hợp này, tải trọng phần sàn truyền xuống côt qua hệ thống thanh được liên kết chặt với ván thành dầm nên có thể coi tải trọng tác dụng lên cột chống như tải trọng phân bố đều gồm các loại: -Trọng lượng bêtông sàn: 0,10.2,75. 2600 = 715 kg/m -Trọng lượng bêtông dầm: 0,2.0,4.2600 = 208 kg/m -Trọng lượng gỗ ván sàn: 0,03.2,75.600 = 49,5 kg/m -Trọng lượng gỗ ván dầm:( 0,03. 0,20 + 2. 0,03. 0,37). 600 =16,92kg/m -Hoạt tải thi công: 200.2,75 = 550kg/m qtc = 715+208+49,5+ 16,92+550 = 1539,42kg/m qtt = (715+208+49,5+ 16,92).1,1+ 550.1,4 = 1858,36 kg/m Chiều cao cột chống dầm phụ l=3,6 m. Bố trí hệ giằng cột chống dầm phụ như đối với phương án I. Þ lx = 1,8m ; ly =3,6m * Kiểm tra ổn định cột chống theo phương x : ( phương dọc xà gồ ) Ta có m=1là hệ số kể đến ảnh hưởng của uốn dọc. Mặt khác: Þ h = Chọn loại cột chống 5x10 cm ta có : ly = lx = 125 Þ jx = jy = 0,20 ·Điều kiện ổn định: s = P/j.F = 1858,36.0,8/ (0,20.5.10) = 148,66 kg/cm2 < 150 kg/cm2 Vậy cột chống đảm bảo điều kiện ổn định. 4.Tính ván đáy dầm chính và cột chống dầm chính: Như trường hợp I C.Phương án III : Theo phương án này tải trọng được truyền lên xà gồ và truyền xuống cột qua hệ thống thanh đỡ và cột chống đồng thời ở giữa ô sàn có bố trí thêm một cột chống bổ sung. Cấu Tạo Ván Khuôn Dầm Phụ phương án xà gồ cột chống bổ sung : Cấu tạo tương tự phương án xà gồ cột chống độc lập 1.Tính ván sàn: Chọn gỗ ván dày 3cm theo quy cách gỗ xẻ. Tính toán giống như phương án II vì tải trọng tác dụng và cấu tạo sàn không đổi. 2.Tính xà gồ : Bổ sung một cột chống Hai đầu xà gồ được kê lên cột chống,ở giữa có thêm cột chống bổ sung nên sơ đồ làm việc là dầm ba nhịp . Giá trị mômen lớn nhất dùng để tính là: Trong đó nhịp tính toán của xà gồ: lxg = (2,75 - 0,2)/2 = 1,275 m ·Để chọn tiết diện xà gồ sơ bộ tính như sau: a.Tải trọng tác dụng lên xà gồ chưa kể trọng lượng bản thân là: - Trọng lượng bê tông sàn: 0,10 .2600.1 = 260 kg/ m - Trọng lượng ván gỗ : 0,03.600 .1 = 18 kg/ m - Hoạt tải thi công lấy bằng 200 kg/ m ; n=1,4 ·Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn là : å qtc = 260 + 18 + 200 = 478 kg/ m ·Tải trọng tính toán: åqtt = ( 260 + 18 ).1,1 + 200.1,4 =585,8 kg/ m b.Tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn theo điều kiện: Ta có :M = qtt.l2/10 = 585,8.1,2752/10 = 95,23 kgm Chọn xà gồ tiết diện chữ nhật với: b » h/2 Mặt khác: M = [s].W Þ mà Chọn xà gồ kích thước tiết diện là 5x10 cm. ·Kiểm tra khả năng làm việc của xà gồ : -Tải trọng do sàn truyền xuống : qtc = 478 kg/m qtt = 585,8 kg/m -Trọng lượng bản thân xà gồ: 0,05 . 0,10. 600 = 3 kg/m -Tải trọng tác dụng lên xà gồ là: Þ qtc = 478 + 3 = 481 kg/m qtt = 585,8 + 3.1,1 = 589,1 kg/m -Momen kháng uốn: ·Kiểm tra ứng suất : s = = 114,92 kg/cm2 < 150 kg/cm2 ·Kiểm tra độ võng: ;Với E = 105 kg/cm2 Vậy xà gồ đã chọn thỏa mãn điều kiện làm việc. 3.Tính ván đáy và cột chống dầm phu : a.Tính ván đáy dầm phụ: Cấu tạo dầm phụ và tải trọng tác dụng giống như trường hợp II, vì tải trọng phần sàn truyền xuống xà gồ qua hệ thanh bố trí bên sườn dầm phụ, chọn ván dày 3 cm và gối tựa của nó là cột chống với khoảng cách là 0,8m . b.Tính cột chống dầm phụ: Tải trọng phần sàn tác dụng lên cột chống trong trường hợp này phần lớn truyền xuống côt qua hệ thống thanh được liên kết chặt với ván thành dầm một phần do thanh chống bổ sung chịu nên có thể bố trí thanh chống như đối với phương án II là đảm bảo an toàn. 4.Tính ván đáy dầm chính và cột chống dầm chính: Như trường hợp I D.TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN SÀN MÁI: Việc tính ván khuôn sàn mái cũng tương tự như các tầng nhà nhưng do cấu tạo của sàn mái là có dầm nằm trên sàn nên dầm chỉ có ván thành dầm mà không có ván đáy, kích thước xà gồ và cột chống cũng lấy giống như các tầng nhà khác. E.TÍNH TOÁN CHO PHẦN CÔNGXÔN (l = 1,2m) (tiết diện 200x350) Ở đây nhịp của công xôn là l =1,2 m nhỏ nên ta cho xà gồ gác lên hệ thống thanh đỡ ở dầm phụ và cột chống ở đáy dầm bo.Xà gồ được kê tự do lên 2 cột chống nên sơ đồ làm việc là dầm đơn giản kê trên 2 gối tựa. Giá trị mômen lớn nhất dùng để tính là: Trong đó nhịp tính toán của xà gồ: lxg = 1,2 m ·Để chọn tiết diện xà gồ sơ bộ tính như sau: a.Tải trọng tác dụng lên xà gồ chưa kể trọng lượng bản thân là: Chọn ván thành dầm và ván sàn có bề dày 3cm - Trọng lượng bê tông dầm: 0,2x0,35 . 2600 . 1 = 182 kg/ m - Trọng lư