ong cuộc sống hàng ngày Quản lý là một công việc người ta luôn phải làm, từ các doanh nghiệp lớn đến các công ty vừa và nhỏ. Các công việc quản lý xảy ra trong mọi lĩnh vực. Có rất nhiều bài toán quản lý: Quản lý nhân sự, quản lý vật tư, quản lý bán hàng Trong lĩnh vực quản lý, việc xử lý các thông tin nhận được là một vấn đề rất phức tạp vì lượng thông tin nhận được ngày càng lớn và thường xuyên. Với xu thế tiến bộ của khoa học - công nghệ hiện nay, máy vi tính có thể giải phóng công việc của người làm công tác quản lý, giúp chúng ta giải quyết một cách nhẹ nhàng, nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm tối đa chi phí. Để có được những hệ thống thông tin hay cụ thể là chương trình phần mềm ứng dụng vào thực tế mang lại hiểu quả cao cho người sử dụng phải mất nhiều công sức qua nhiều giai đoạn hoàn thiện. Hệ thống thông tin là sản phẩm “không nhìn thấy được” lại được xây dựng trên cơ sở khảo sát, nghiên cứu những hoạt động thực tế mà ta “nhìn thấy được”, quá trình đó là phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Như vậy phân tích thiết kế trở thành một yêu cầu bắt buộc để có một hệ thống tốt.
101 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 12410 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng giày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục Lục
Chương I. Khảo sát hệ thống 3
I. Hồ sơ khảo sát chi tiết hệ thống
1. Mô tả hệ thống.
a. Nhiệm vụ cơ bản.
b. Cơ cấu tổ chức.
c. Quy trình xử lý.
d. Mẫu biểu.
2. Mô hình tiến trình nghiệp vụ
a.Giải thích kí hiệu.
b.Vẽ mô hình.
3. Xử lý kết quả khảo sát
a.Chức năng.
b.Dữ liệu.
c.Xác định nhóm người sử dụng hệ thống.
II. Xây dựng dự án
1. Hồ sơ điều tra.
a.Hồ sơ đầu ra.
b.Hồ sơ đầu vào.
c.Tài nguyên.
2. Dự trù thiết bị
a. Cấu hình thiết bị.
b. Thiết bị ngoại vi.
c.Phần mềm
3. Kế hoạch triển khai dự án.
a.Tiến độ triển khai dự án.
b.Đội ngũ tham gia dự án.
Chương II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG 27
I. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
1. Các bước xây dựng.
2. Các kí hiệu sử dụng.
3. Áp dụng bài toán.
II. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU(DFD)
1. Các bước xây dựng.
2.Ký hiệu sử dụng.
3.Áp dụng bài toán.
B1.Vẽ DFD mức khung cảnh.
B2. Xây dựng DFD mức đỉnh.
B3. Xây dựng DFD mức dưới đỉnh.
III. Đặc tả các chức năng chi tiết
Chương III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU 40
I. ER mở rộng
1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính.
2. Xác định kiểu liên kết.
3. Vẽ ER mở rộng.
II. Chuẩn hóa dữ liệu
1. Chuyển đổi từ ER mở rộng về ER kinh điển.
2. Chuyển đổi từ ER kinh điển về ER hạn chế.
3. Chuyển đổi từ ER hạn chế về mô hình quan hệ.
III. Đăc tả bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ
Chương IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 59
I. Thiết kế tổng thể
1. Phân định công việc giữa người và máy.
2. Vẽ DFD hệ thống.
II. Thiết kế kiểm soát
1. Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống.
2. Phân định các nhóm người dùng.
3.Quy định quyền hạn cho các nhóm người dùng.
III. Thiết kế giao diện
1.Thiết kế menu chương trình.
2.Thiết kế báo cáo.
3.Thiết kế màn hình nhập liệu.
4.Thiết kế hộp thoại
IV. Thiết kế CSDL vật lý
1. Xác định các thuộc tính tình huống.
2. Xác định các bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật.
3. Mô hình dữ liệu của hệ thống.
4. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình dữ liệu.
V. Thiết kế modum chương trình
1.Viết kịch bản cho các nhóm người dùng.
2.Thiết kế modun.
Chương I: Khảo sát hệ thống.
I.Hồ sơ khảo sát chi tiết.
1. Mô tả hệ thống.
A.Nhiệm vụ cơ bản.
Hệ thống quản lý cửa hàng giày được xây dựng nhằm phục vụ các nhiệm vụ cơ bản sau:
Tự động hoá một số công việc để tiết kiệm thời gian và công sức như: tạo mã số hàng hóa, thông tin hàng đã bán, kiểm tra hàng hoá trong kho…
Cập nhập thông tin của các loại hàng mới vào danh sách hàng bán và xoá thông tin của một số loại hàng không còn bán nữa.
Tự động tính toán và tổng hợp lợi nhuân thu được sau mỗi ngày,mỗi tuần, mỗi tháng….
Khách hàng có thể tìm kiếm chi tiết thông tin hàng hoá.(tên hàng hoá, mã hàng hoá, giá, số lượng … có bán tại cửa hàng qua website.)
B.Cơ cấu tổ chức.
Cửa hàng có các bộ phận sau: quản lý, kho, bán hàng, kinh doanh online, tài chính.
1.Quản lý.
Bộ phận này có trách nhiệm quản lý toàn bộ các bộ phận còn lại.Dựa vào báo cáo hàng ngày,hàng tuần từ các bộ phận gửi đến để ra các quyết định như: nhập hàng , khuyến mại …
Bộ phận quản lý sẽ có 1 PC cài phần mềm quản lý cho phép nhận báo cáo từ các bộ phận và gửi yêu cầu, nhiệm vụ tới các bộ phận.
2.Kho
Bộ phận kho có trách nhiệm lựa chọn, liên hệ với các nhà cung cấp để nhập hàng theo yêu cầu từ quản lý.
Bộ phận này có 1 PC và 1 máy in mã hàng hóa; phiếu nhập, xuất hàng .
Trên PC sẽ cài phần mềm dành cho bộ phận kho và phần mềm tự động tạo mã hàng hóa.
3.Bán hàng.
Phụ trách việc bán hàng tại cửa hàng, nhận thanh toán và in hóa đơn.(đối với những hóa đơn có giá trị dưới 10 triệu đồng.)
Yêu cầu chuyển hàng từ kho lên cửa hàng: loại hàng,số lượng.
2 PC của bộ phận bán hàng sẽ được cài phần mềm dành cho việc bán hàng và kết nối với máy quét mã hàng hóa, máy in hóa đơn.
4.Kinh doanh online.
Phụ trách việc giới thiệu và bán hàng qua website của cửa hàng.(Giao hàng tận nơi nếu khách có yêu cầu.)
Bộ phận này có 1 PC kết nối internet ADSL.
5.Tài chính.
Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
Nhận thanh toán các hóa đơn mua hàng lớn.(trên 10 triệu đồng)
Tính toán lương thưởng cho nhân viên cửa hàng.
C.Quy trình xử lý.
Khi khách đến mua hàng tại cửa hàng nhân viên bán hàng sẽ tư vấn cho khách hàng về các loại giầy dép có bán tại cửa hàng. Nếu khách mua hàng thì sẽ thanh toán tại quầy và nhận hóa đơn mua hàng (trường hợp hàng có sẵn tại cửa hàng).
Hóa đơn bao gồm các thông tin: ngày,giờ khách mua hàng; tên khách hàng,số điện thoại; loại hàng hóa,tên hàng hóa,mã hàng hóa,số lượng,đơn giá,tổng giá trị hóa đơn.Hóa đơn này sẽ tự động được lưu vào trong máy tính của bộ phận bán hàng.Nếu loại hàng đó ở cửa hàng đã hết, nhân viên bán hàng sẽ liên hệ với bộ phận kho để kiểm tra trong kho.Nếu trong kho có hàng thì hàng sẽ được chuyển lên cửa hàng. Nếu không còn hàng trong kho khách hàng có thể đặt hàng với cửa hàng.Nhân viên bộ phận bán hàng sẽ lập phiếu đặt hàng cho khách và nhận trước nửa số tiền của món hàng đó.(Phiếu đặt hàng cũng được lưu vào trong máy tính của bộ phận bán hàng.)
Đối với những hóa đơn mua hàng và phiếu đặt hàng có giá trị trên 10 triệu đồng, khách hàng sẽ làm việc trực tiếp với bộ phận tài chính.
Khi cửa hàng bán hết một số loại hàng nào đó,sẽ yêu cầu chuyển các loại hàng đó từ kho lên. Bộ phận kho sẽ kiểm tra lượng hàng có trong kho và chuyển hàng lên(nếu có hàng).Khi hàng chuyển hàng lên cửa hàng, bộ phận kho sẽ phải lập phiếu xuất trong đó ghi rõ các thông tin: ngày,giờ xuất hàng; loại hàng, mã hàng, số lượng.(Phiếu này phải được lưu trong máy tính và được gửi kèm theo báo cáo)
Trên phiếu nhập hàng phải có đủ chữ kí của trưởng bộ phận kho và bán hàng.
Bộ phận kinh doanh online sẽ cập nhật hàng trực tiếp từ kho để giới thiệu trên website của cửa hàng. Khi có khách đặt hàng, nhân viên của bộ phận này sẽ lấy hàng từ kho và lập hóa đơn nếu có hàng(hóa đơn phải lưu trong máy tính).
Cuối mỗi ngày quản lý bộ phận bán hàng và kinh doanh online phải nộp báo cáo cho quản lý gồm các thông tin sau về lượng hàng đã bán: loại hàng hóa, số lượng, mã hàng, đơn giá, số lượng hóa đơn, giá trị từng hóa đơn và phiếu đặt hàng, tổng giá trị các hóa đơn và phiếu đặt hàng.Ngoài ra trong báo cáo còn có thêm yêu cầu như: các mặt hàng nên nhập về…
Báo cáo của quản lý bộ phận bán hàng và kinh doanh online nộp vào cuối mỗi ngày cho bộ phận tài chính bao gồm các thông tin về lượng hàng đã bán: loại hàng hóa, số lượng, mã hàng, đơn giá, số lượng hóa đơn, giá trị từng hóa đơn và phiếu đặt hàng, tổng giá trị các hóa đơn và phiếu đặt hàng; bản sao các hóa đơn và phiếu đặt hàng.
Khi có yêu cầu nhập hàng từ quản lý chung của cửa hàng,bộ phận kho sẽ tiến hành chọn nhà cung cấp để đặt mua các mặt hàng nói trên bằng cách lựa chọn qua các tiêu chuẩn như: giá cả mà nhà cung cấp đưa ra, chất lượng của hàng hóa.Khi nhận đủ hàng từ nhà cung cấp bộ phận kho sẽ lập hóa đơn nhận và chuyển cho bộ phận tài chính để thanh toán cho nhà cung cấp.Các thông tin trong hóa đơn bao gồm: ngày giờ nhập hàng,tên nhà cung cấp,loại hàng hóa,số lượng hàng hóa,đơn giá,tổng giá trị hóa đơn.
Sau khi hàng đã nhập vào trong kho, bộ phận kho sẽ tiến hành tạo mã hàng hóa,in và dán mã hàng hóa.
Cuối ngày bộ phận kho phái nộp báo cáo cho bộ phận quản lý về lượng hàng xuất nhập trong ngày. Báo cáo phải có các thông tin sau: ngày giờ nhập; tên nhà cung cấp, địa chỉ và số điện thoại nhà cung cấp,loại hàng hóa,số lượng,đơn giá,tổng giá trị hóa đơn (đối với báo cáo nhập); ngày giờ xuất,loại hàng, mã hàng,số lượng.(đối với báo cáo xuất).
Bộ phận tài chính có trách nhiệm tính toán thu chi của cửa hàng và thực hiện nhận thanh toán hay đặt hàng của những khách hàng lớn.Khi bộ phận kho thông báo đã nhận đủ hàng từ nhà cung cấp, hóa đơn thanh toán sẽ được chuyển tới bộ phận tài chính và được thanh toán cho nhà cung cấp.Khi có khách mua hàng hay đặt hàng với giá trị lớn.(trên 10 triệu đồng)
Thống kê thu chi của cửa hàng sẽ được bộ phận tài chính tính toán dựa trên các hóa đơn, phiếu đặt hàng, phiếu mua hàng từ nhà cung cấp … để đưa vào báo cáo gửi đến bộ phận quản lý.
Quản lý dựa trên các báo cáo nhận được và tình hình thực tế của cửa hàng sẽ đưa ra các yêu cầu tới từng bộ phận như: quyết định nhập hàng; tăng lương, thưởng cho nhân viên; hình thức khuyến mại bán hàng…
D.Quy tắc quản lý.
Mỗi bộ phận đều có quản lý riêng và người quản lý này chịu trách nhiệm báo cáo với quản lý chung của cửa hàng (có quyền cao nhất).
Hàng ngày quản lý các bộ phận sẽ báo cáo cho quản lý chung :
+/ Quản lý bộ phận bán hàng và kinh doanh online báo cáo các thông tin sau về lượng hàng đã bán: loại hàng hóa, số lượng, mã hàng, đơn giá, số lượng hóa đơn, giá trị từng hóa đơn và phiếu đặt hàng, tổng giá trị các hóa đơn và phiếu đặt hàng.Ngoài ra trong báo cáo còn có thêm yêu cầu như: các mặt hàng nên nhập về…
+/ Quản lý bộ phận kho phải nộp báo cáo cho bộ phận quản lý chung về lượng hàng xuất nhập trong ngày. Báo cáo phải có các thông tin sau: ngày giờ nhập; tên nhà cung cấp, địa chỉ và số điện thoại nhà cung cấp,loại hàng hóa,số lượng,đơn giá,tổng giá trị hóa đơn (đối với báo cáo nhập); ngày giờ xuất,loại hàng, mã hàng,số lượng.(đối với báo cáo xuất).
+/ Quản lý bộ phận tài chính sẽ báo cáo thống kê thu chi của cửa hàng dựa trên các hóa đơn, phiếu đặt hàng, phiếu mua hàng từ nhà cung cấp …
E. Mẫu biểu.
1.Mã vạch dán trên hàng hóa.
Tên cửa hàng:
Địa chỉ:
Tên hàng:
Giá tiền:
Mã vạch
2.Hóa đơn nhập hàng.
Hóa Đơn Nhập Hàng
Tên nhà cung cấp:
Địa chỉ nhà cung cấp:
Số điện thoại:
Ngày,giờ :
Chi tiết nhập
Tên hàng
Loại hàng
Số lượng
Đơn giá
Tổng
Tổng:
Trưởng bộ phận kho Nhà cung cấp
Chữ kí Chữ kí
3.Hóa đơn bán hàng
Hóa Đơn Bán Hàng
Tên khách hàng:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Ngày,giờ :
Tên hàng
Mã hàng
Kích Cỡ
Đơn giá
Tổng
Tổng:
4.Hóa đơn nhập kho.
Hóa Đơn Nhập Kho
Ngày,giờ:
Tên hàng
Loại
Kích cỡ
Số lượng
Trưởng bộ phận kho
Chữ kí
5.Hóa đơn xuất kho.
Hóa Đơn Xuất Kho
Ngày,giờ:
Tên hàng
Loại
Kích cỡ
Số lượng
Trưởng bộ phận kho
Chữ kí
6.Phiếu đặt hàng.
Phiếu Đặt Hàng
Tên khách hàng:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Ngày,giờ :
Tên hàng
Mã hàng
Kích Cỡ
Đơn giá
Tổng
Tổng:
Đã trả trước:
Trưởng bộ phận bán hàng
Chữ kí
7.Thống kê lượng hàng bán trong ngày.
Phiếu Thống Kê
Ngày:
Tổng số hóa đơn:
Tổng số hàng bán được:
Tổng doanh thu:
Chi tiết:
Tên hàng
Mã hàng
Kích cỡ
Số lượng
Đơn giá
Tổng
Trưởng bộ phận bán hàng
Chữ kí
2. Mô hình tiến trình nghiệp vụ.
Yêu cầu
Báo cáo
Đưa hàng
Kinh Doanh online
-Tư vấn.
-Bán hàng qua website.
-Thanh toán.
-Báo cáo.
Khách hàng
Nhà cung cấp
Tài chính
-Tính toán thu chi.
-Tính lương nhân viên.
-Thanh toán cho nhà cung cấp.
-Nhận thanh toán của khách hàng lớn.
Quản lý
-Quản lý các bộ phận.
-Đưa ra các yêu cầu như: nhập hàng, thưởng cho nhân viên, khuyến mại bán hàng…
Kho
- Đặt hàng.
- Nhập hàng.
- Xuất hàng.
-Tìm kiếm hàng.
-Thống kê hàng tồn.
- Báo cáo.
Thanh toán
Yêu cầu
Yêu cầu
Báo cáo
Báo cáo
Thanh toán
Bán hàng
-Tư vấn.
-Bán hàng.
-Thanh toán, in hóa đơn.
-Tìm kiếm hàng.
- Lập hóa đơn mua hàng.
-Yêu cầu kho chuyển hàng.
- Báo cáo bán hàng.
Báo cáo
Tư vấn
Tư vấn
Bán hàng
Bán hàng
Thanh toán
Thanh toán
3.Xử lý kết quả khảo sát.
A.Chức năng.
1. Nhập hàng
Điều kiện kích hoạt : khi có yêu cầu nhập hàng từ quản lý.
Thông tin đầu vào: Danh sách các mặt hàng cần nhập với thông tin bao gồm :
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
+ Số lượng.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
Kết quả đầu ra:
Mã hàng (nếu là mặt hàng mới chưa có trong kho).
Các mặt hàng đã có được cập nhật lại về:
+ Số lượng.
+ Màu.
+ Giá.
Các hóa đơn,chứng từ giao dịch giữa cửa hàng và nhà cung cấp.
Nơi sử dụng: bộ phận kho.
2. Tìm kiếm hàng.
Điều kiện kích hoạt: khách muốn mua hàng; nhân viên bán hàng hoặc kho kiểm tra hàng.
Thông tin đầu vào: yêu cầu mua hàng, danh mục hàng hóa có trong kho, thông tin về hàng cần tìm gồm :
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
+ Số lượng.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
Kết quả đầu ra: thông tin về hàng sau khi tìm kiếm:
+ Số lượng hàng còn trong kho.
+ Giá.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng ; bộ phận kho.
3. Lập hóa đơn mua hàng.
Điều kiện kích hoạt: khách muốn mua hàng.(hàng mà khách muốn mua phải có trong kho.)
Thông tin đầu vào:
+Tên hàng.
+Số lượng.
+Ngày lập hóa đơn.
Kết quả đầu ra: hóa đơn mua hàng với chi tiết về:
+Tên hàng.
+Mã hàng.
+Số lượng.
+Giá.
+Tổng tiền.
+Chữ ký xác nhận của nhân viên bán hàng.
Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng.
4. Thống kê hàng tồn
Điều kiện kích hoạt: bộ phận kho làm báo cáo định kì đưa đến quản lý cửa hàng.
Thông tin đầu vào: danh mục sản phẩm, tổng số lượng nhập về, tổng số lượng đã xuất.
Kết quả đầu ra: danh mục hàng tồn kho với số lượng còn tồn với từng sản phẩm.
Nơi sử dụng: Bộ phận quản lý kho.
Trường hợp ngoại lệ : bộ phận kho lập báo cáo thống kê hàng tồn khi có yêu cầu của quản lý cửa hàng. (yêu cầu làm báo cáo đột xuất không theo định kì.)
5. Báo cáo bán hàng.
Điều kiện kích hoạt: bộ phận bán hàng làm báo cáo định kì đưa đến quản lý cửa hàng.
Thông tin đầu vào: danh mục sản phẩm, số lượng đã bán, khoảng thời gian yêu cầu.
Kết quả đầu ra: kết quả kinh doanh trong khoảng thời gian nhất định, với danh mục các sản phẩm đã bán, sô lượng bán, lợi nhuận thu được.
Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng.
Trường hợp ngoại lệ : bộ phận bán hàng lập báo cáo bán hàng khi có yêu cầu của quản lý cửa hàng. (yêu cầu làm báo cáo đột xuất không theo định kì.)
6.Tư vấn.
Điều kiện kích hoạt: khách đến mua hàng cần biết thông tin về hàng hóa.
Thông tin đầu vào: yêu cầu của khách về loại hàng , nhà sản xuất, kích cỡ, giá cả…
Kết quả đầu ra:
Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng, kinh doanh online.
Trường hợp ngoại lệ:
7.Đặt hàng.
Điều kiện kích hoạt: khi tìm được nhà sản xuất có hàng hóa phù hợp.
Thông tin đầu vào: các thông tin sau do quản lý yêu cầu:
+Tên hàng.
+ Loại hàng.
+ Giá.
+ Số lượng.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
Kết quả đầu ra: nhà sản xuất có chấp nhận đơn đặt hàng với các thông tin trên hay không.
Nơi sử dụng: bộ phận kho.
Trường hợp ngoại lệ:
8.Thanh toán.
Điều kiện kích hoạt: khách mua hàng rồi thanh toán hóa đơn.
Thông tin đầu vào: mã hóa đơn, các thông tin chi tiết trong hóa đơn.
Kết quả đầu ra: hóa đơn đã được thanh toán hay chưa.
Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng, kinh doanh online.
Trường hợp ngoại lệ:
9.Xuất hàng.
Điều kiện kích hoạt: khi có yêu cầu xuất hàng từ quản lý.
Thông tin đầu vào: Danh sách các mặt hàng cần xuất với các thông tin:
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
+ Số lượng.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
Kết quả đầu ra: Danh sách các mặt hàng được xuất kho với các thông tin:
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
+ Số lượng.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
Nơi sử dụng: bộ phận kho.
Trường hợp ngoại lệ:
5. Báo cáo kho hàng.
Điều kiện kích hoạt: bộ phận kho làm báo cáo định kì đưa đến quản lý cửa hàng.
Thông tin đầu vào: danh mục sản phẩm, số lượng đã bán, khoảng thời gian yêu cầu.
Kết quả đầu ra: thống kê .
Nơi sử dụng: bộ phận kho.
Trường hợp ngoại lệ : bộ phận kho lập báo cáo khi có yêu cầu của quản lý cửa hàng. (yêu cầu làm báo cáo đột xuất không theo định kì.)
B.Dữ liệu. Bổ sung thêm các loại dữ liệu
Các dữ liệu chính được sử dụng trong hệ thống:
Dữ liệu về hàng hóa.
+ Số lượng: 1000 mặt hàng.
+ Khuôn dạng: mẫu biểu (form nhập liệu)
Số TT
Tên dữ liệu
Khuôn Dạng
(Giới hạn)
1
Mã hàng
Char(10)
2
Tên hàng
Char(30)
4
Loại hàng
Char(20)
6
Giá
Int
7
Số lượng
Int
8
Màu sắc
Char(20)
Dữ liệu về hóa đơn:
+ Số lượng: 1000 mặt hàng.
+ Khuôn dạng: mẫu biểu (form nhập liệu)
Số TT
Tên gọi
Khuôn Dạng
(Giới hạn)
1
Mã hoá đơn
Char(10)
2
Tên khách hàng
Char(30)
3
Tên hàng
Char(30)
4
Loại hàng
Char(20)
5
Giá
Int
6
Số lượng
Int
7
Màu sắc
Char(20)
8
Ngày lập hoá đơn
Date
C.Xác định nhóm người sử dụng hệ thống
Nhóm nhân viên cửa hàng:
+Nhân viên bán hàng.
+Nhân viên bộ phận kho.
+ Nhân viên kinh doanh online.
Nhóm quản lý :
+ Quản lý từng bộ phận.
+ Quản lý chung của cửa hàng.
II. Xây dựng dự án.
Hồ sơ điều tra.
a.Hồ sơ đầu ra.
+ Thông tin về hàng trong kho.
+ Hóa đơn.
+ Doanh thu của cửa hàng.
b.Hồ sơ đầu vào.
+Thông tin về hàng hóa.
+ Yêu cầu của khách hàng.
c.Tài nguyên.
Các thông tin về khách hàng và hàng hóa được liên tục cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
*/Số lượng nhân viên tại các bộ phận:
Quản lý chung : 1 người.
Bán hàng: 6 người.
Kinh doanh online: 3 người.
Kho: 3 người
Tài chính: 1 người.
*/ Đánh giá sơ bộ về lượng hàng bán trung bình mỗi ngày:
+/ 150 đôi giầy.(60 đôi giầy nam; 90 đôi giầy nữ )
+/ 100 đôi guốc và dép. (20 dép nam)
*/Đánh giá sơ bộ về lượng khách hàng trung bình tại các thời điểm trong ngày:
+/ Sáng (8h – 11h): 10 nam mua hàng và 15 nữ mua hàng.
+/ Trưa (11h – 14h): 15 nam mua hàng và 30 nữ mua hàng.
+/ Chiều (14h – 18h): 20 nam mua hàng và 55 nữ mua hàng.
+/ Tối (18h – 22h): 35 nam mua hàng và 70 nữ mua hàng.
*/Dữ liệu đầu vào và đầu ra tại các bộ phận:
1.1 Bộ phận quản lý.
1.1.1 Dữ liệu đầu vào.
Báo cáo hàng ngày của các bộ phận: bán hàng,kho,tài chính,kinh doanh online.
1.1.2 Dữ liệu đầu ra.
Ra các quyết định về công việc cho từng bộ phận: nhập hàng, tăng lương, tiền thưởng cho nhân viên, hình thức khuyến mại …
1.2 Bộ phận bán hàng.
1.2.1 Dữ liệu đầu vào.
1.Hóa đơn bán hàng.
2.Lượng hàng nhập từ kho: mã hàng hóa,số lượng.
1.2.2 Dữ liệu đầu ra.
Báo cáo bán hàng theo ngày cho quản lý,tài chính: mã hàng hóa đã bán, số lượng,doanh thu.(tính theo từng hóa đơn);tổng doanh thu.
1.3 Bộ phận kinh doanh online.
1.3.1 Dữ liệu đầu vào.
1.Hóa đơn bán hàng.
2.Lượng hàng lấy từ kho: mã hàng hóa,số lượng.
1.3.2 Dữ liệu đầu ra.
Báo cáo bán hàng theo ngày cho quản lý,tài chính: mã hàng hóa đã bán, số lượng,doanh thu.(tính theo từng hóa đơn);tổng doanh thu.
1.4 Bộ phận kho.
1.4.1 Dữ liệu đầu vào.
1.Hàng nhập về: loại,hãng sản xuất,số lượng.
2.Hàng xuất cho bộ phận bán hàng,kinh doanh online:mã hàng,số lượng.
1.4.2 Dữ liệu đầu ra.
Báo cáo theo ngày cho quản lý về lượng hàng nhập,xuất.
1.5 Bộ phận tài chính.
1.5.1 Dữ liệu đầu vào.
1.Doanh thu hàng ngày của các bộ phận.
2.Chi phí: nhập hàng mới và các khoản phí khác.
3.Chấm công các nhân viên.
4.Đơn đặt hàng có giá trị lớn.
1.5.2 Dữ liệu đầu ra.
1.Doanh thu theo tuần ,tháng,năm.
2.Tổng chi phí theo tuần,tháng năm.
3.Lương,thưởng nhân viên.
4.Hóa đơn cho những giao dịch có giá trị lớn.
5.Báo cáo thu,chi cho quản lý.
2.Dự trù về thiết bị.
Cần tạo 1 mạng máy tính nối mạng Lan để có thể gửi và nhận dữ liệu giữa các bộ phận. Máy tính của bộ phận quản lý và kinh doanh online được kết nối internet ADSL.( các bộ phận còn lại có thể có hoặc không .)
Máy tính của mỗi bộ phận phải được cài đặt các phần mềm riêng phục vụ cho công việc nhưng các phần mềm này phải tương thích với nhau về CSDL.
Máy tính của bộ phận kho được kết nối với máy in mã hàng hóa.
Máy tính của bộ phận bán hàng được nối với máy quét mã hàng hóa,máy in hóa đơn bán hàng.
Máy tính của bộ phận tài chính được nối với máy in hóa đơn bán hàng.
Máy tính của bộ phận kinh doanh online được nối với máy in hóa đơn bán hàng.
2.1 Phần cứng:
2.1.1 Máy tính cho bộ phận quản lý
* Số lượng: 1 bộ.
* Cấu hình : HP A6617L
Processor
Intel Core 2 Duo Processor E7200 2 X 2.53GHz
Bus
1066 MHz
Cache L2
3 MB
Chipset
Intel® G33 Express Chipset
RAM
1GB DDR2 800MHZ, 2 Dim slot up to 4GB
HDD
250GB SATA
VGA
Intergrated NVIDIA nForce 630i
Sound
High Definition 8.1 audio ALC
Nic
10/100TX
Driver Optical
16X DVD(+/-)R/RW 12X RAM (+/-)R DL LightScribe SATA drive
External
1 PCI Express x16, 1 PCI, 2 PCI Express x1
I/O Port
15-in-1 (4slot) , USB(6), Headphone, Microphone, VGA, HP PS/2 keyboard & mouse
* Màn hình :
1.
Màn hình
HP 2009
2.
Loại màn hình
LCD, 16.7 triệu màu
3.
Kích thước
20-inch
4.
Thời gian đáp ứng
3ms
5.
Độ tương phản
upto 3000:1
6.
Góc nhìn
160°/160°
7.
Kích thước điểm ảnh
0.2768 mm
8.
Độ phân giả