Xà gồ mái chịu tác dụng của tải trọng tấm mái, lớp cách nhiệt và trọng lượng bản thân của xà gồ. Lớp mái và xà gồ được chọn trước theo tài liệu “ Pre – Engineered Buildings Design Manual”. Sau đó được kiểm tra lại theo điều kiện bền và điều kiện biến dạng của xà gồ.
62 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4020 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng, một nhịp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ KHUNG NGANG
NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG, MỘT NHỊP
NHÓM SV
THUYẾT MINH
THIẾT KẾ KHUNG NGANG
NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG, MỘT NHỊP
A. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
Thiết kế khung ngang chịu lực của nhà công nghiệp một tầng,một nhịp với các số liệu cho trước như sau:
Nhịp khung ngang: L =18(m)
Bước khung (bước cột): B = 6(m)
Chiều dài nhà: b = 102(m)
Độ dốc mái: i =10% ;
Sức nâng cầu trục: Q = 12,5(Tấn), cần trục làm việc trung bình
Cao trình đường ray: 9,7(m)
Phân vùng gió II.B (địa điểm xây dựng: Nghệ An) có:
áp lực gió
Vật liệu thép CCT34 có :
* Cường độ tính toán:
* Cường độ chịu cắt :
* Cường độ chịu ép mặt:
* Mođun đàn hồi:
- Bê tông móng : B15 có
B. THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
I. THIẾT KẾ XÀ GỒ:
Xà gồ mái chịu tác dụng của tải trọng tấm mái, lớp cách nhiệt và trọng lượng bản thân của xà gồ. Lớp mái và xà gồ được chọn trước theo tài liệu “ Pre – Engineered Buildings Design Manual”. Sau đó được kiểm tra lại theo điều kiện bền và điều kiện biến dạng của xà gồ.
- Tấm lợp mái : (single skin panels) hình dạng tấm lợp mái chọn như sau:
Có các thông số kỹ thuật :
Chiều dày
(mm)
Trọng lượng 1 tấm
(kG/m2)
D.tích 1tấm
(m2)
Tải trọng cho phép (kN/m2)
0,7
6,59
8,39
1,96
- Lớp cách nhiệt:
- Xà gồ : Ta chọn xà gồ hình chữ “ Z “ ở bên trong và 2 xà gồ hình chữ “ C ” ở ngoài biên nhằm làm tăng ổn định cho mái.
Hình dạng và các thông số của xà gồ chữ “ Z “
* Chọn tiết diện xà gồ là tiết diện chữ Z (là loại xà gồ được chế tạo từ thép cán nguội).
Tiết diện
Ix
(cm4)
Wx
(cm3)
Iy
(cm4)
Wy
(cm3)
Trọng lượng (kg/m)
Chiều dày (mm)
Diện tích (cm2)
Tải trọng cho phép (KN)
200Z17
358,8
35,88
49,86
7,01
4,74
1,75
6,04
16,44
Xà gồ chữ Z(200Z17). Xà gồ chữ C(180ES20).
Tiết diện
Ix
(cm4)
Wx
(cm3)
Iy
(cm4)
Wy
(cm3)
Trọng lượng (kg/m)
Chiều dày (mm)
Diện tích (cm2)
L
(mm)
180ES20
491,7
49,17
73,73
12,12
6,11
2,0
7,8
20
1. Tải trọng tác dụng lên xà gồ:
Tải trọng tác dụng lên xà gồ gồm : tải trọng tôn lợp mái, tải trọng lớp cách nhiệt, tải trọng bản thân xà gồ và tải trọng do hoạt tải sửa chữa mái.
Chọn khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt bằng là : 1,5 m
Khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt phẳng mái là :.
(Độ dốc i = 10% a = 5,71o).
a.Tĩnh tải:
Vật liệu mái
Hệ số vượt tải
Tải trọng tiêu chuẩn (kG/m2)
Tải trọng tính toán (kG/m2)
Lớp tôn lợp mái
1,05
6,59
6,92
Xà gồ mái 200Z17
1,05
4,74
4,98
Xà gồ mái 180ES20
1,05
6,11
6,42
Bọt thuỷ tinh cách nhiệt
1,2
10.08
12,1
b . Hoạt tải:
TCXD 2737-1995
n
ptc(kG/m2)
ptt(kG/m2)
1,3
30
39
Tải trọng tác dụng lên xà gồ 200Z17:
(kG/m).
(kG/m).
2. Kiểm tra lại xà gồ đã chọn:
Xà gồ dưới tác dụng của tải trọng lớp mái và hoạt tải sửa chữa được tính toán như cấu kiện chịu uốn xiên.
Ta phân tải trọng tác dụng lên xà gồ tác dụng theo 2 phương với trục x-x tạo với phương ngang một góc a = 5,71o (Độ dốc i = 10%).
y
y
x
y
x
x
y
a
q.sin
a
q.cos
a
q
q.cos
a
q
q.sin
a
x
a. Kiểm tra với xà gồ chữ “Z”
Tải trọng tác dụng theo các phương x-x và y-y là
.
.
.
.
*Theo điều kiện bền:
gc = 1 hệ số điều kiện làm việc.
=2100 kG/cm2 : cường độ của thép xà gồ
Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mô men đạt giá trị lớn nhất ở giữa nhịp.
Ta có : (kG.cm)
(kG.cm)
Sơ đồ tính xà gồ theo phương x-x và y-y:
*Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái rất nhỏ nên có thể bỏ qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt phẳng mái
Công thức kiểm tra :
Ta có :
Vậy xà gồ giữa 200Z17 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng.
b. Kiểm tra với xà gồ chữ “C”
*Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng lên xà gồ 180ES20:
(kG/m).
(kG/m).
Tải trọng tác dụng theo các phương x-x và y-y là :
.
.
.
.
*Theo điều kiện bền :
gc = 1 hệ số điều kiện làm việc.
=2100 kG/cm2 : cường độ của thép xà gồ
Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mô men đạt giá trị lớn nhất ở giữa nhịp.
Ta có : kG.cm
kG.cm.
Sơ đồ tính xà gồ theo phương x-x và y-y:
*Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái rất nhỏ nên có thể bỏ qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt phẳng mái .
Công thức kiểm tra :
Ta có :
Vậy xà gồ chữ “C” 180SE20 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng.
II. THIẾT KẾ KHUNG NGANG
1.Xác định các kích thước chính của khung ngang.
1.1. Các thông số.
- Cầu trục:
Sức trục
Q
(T)
Nhịp
Lk(m)
Ch.cao
Gabarit
Hk
(mm)
Khoảng cách
Zmin
(mm)
Bề rộng gabaritBk
(mm)
Bề rộng đáy
Kk
(mm)
T.lượng cầu trục G
(T)
T.lượng xe con
Gxc
(T)
Áp
lực
Pmax
(kN)
Áp lực
Pmin
(kN)
12,5
16,5
1090
180
3830
2900
6,54
0,803
78,3
16,9
- Ray cầu trục:
Loại ray
Khối lượng
1m dài, kg
Kích thước (mm)
H
B
b
KP-70
52,83
120
120
70
Loại ray sử dụng là KP-70 có các thông số kỹ thuật sau:
Lấy chiều cao ray và lớp đệm là: Hr = 120 + 20 = 140 (mm).
- Dầm cầu trục:
Từ bước cột và các thông số của cầu trục ta
chọn dầm tiết diện chữ I định hình cao 50 cm
có các thông số như sau:
1.2. Theo phương thẳng đứng.
Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:
Với: 1,09 - chiều cao gabarit cầu trục (tra theo catalo cầu trục)
khoảng hở an toàn giữa cầu trục với xà ngang.
Chọn H2=1,4 (m)
Chiều cao của cột khung: (coi cao trình đáy cột ở cốt +0.00)
Trong đó: H1 - cao trình đỉnh ray, H1= 9,7m
H3 - Phần cột chôn dưới nền, coi mặt móng ở cốt ,( H3=0).
Chiều cao của phần cột tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang:
1,4+0,5+0,14 = 2,04(m)
Chiều cao phần cột tính từ mặt móng đến mặt trên vai cột:
11,1-2,04 = 9,06(m)
1.3 Theo phương ngang.
Coi trục định vị trùng với trục đường trục của cột. Khoảng cách từ trục định vị đến trục ray cầu trục:
Chiều cao cột chọn theo yêu cầu về độ cứng và cấu tạo:
.
Chọn h=0,5m
Khe hở giữa cầu trục với mép cột:
(tra theo catalo)
2. Tải trọng tác dụng lên khung ngang
2.1 Tải trọng thường xuyên(tĩnh tải):
- Tải trọng mái và xà gồ : trên thực tế tải này truyền lên khung dưới dạng lực tập trung tại điểm đặt các xà gồ, số lượng lực tập trung > 5 nên ta có thể quy về tải phân bố (trên mặt bằng).
- Tải trọng bản thân khung ngang : Chương trình Sap 2000 sẽ tự tính khi ta giả thiết tiết diện cột và rường ngang .
- Tải trọng bản thân của tôn tường và xà gồ tường đặt tại các cao trình của xà gồ tường:
Với cột cao 11,1 m, nhưng do có 1,1m tường gạch tự mang ở dưới cùng không kể đến, chỉ tính đến trọng lượng xà gồ tường và tôn tường từ cốt +1,1m trở lên trên, tương ứng với chiều dài cột là 10m , giả thiết dùng 6 xà gồ 200Z17 đặt cách nhau 2 m , trọng lượng quy thành lực phân tập trung đặt tại đỉnh cột, còn gây ra mômen ngược chiều với mômen do tải trọng trong nhà gây ra nên không xét đến .
-Tĩnh tải dầm cầu trục:
Tải trọng bản thân dầm cầu trục, ray và các lớp đệm :Tải này tác dụng lên vai cột khi tính toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung và 1 mô men.
Gtc = (gdct +g ).l = (1,5+ 0,5283).6 = 12,17kN
Gtt = 1,05 .Gtc = 1,05.12,17 = 12,78 kN
Mtc = Gtc .e = Gtc(L1-0,5h) = 12,17.0,5 = 6,09 kNm
Mtt = Gtt .e = Gtt(L1-0,5h) =12,78.0,5 = 6,39 kGm
2.2. Hoạt tải mái:
Tải trọng tạm thời do sử dụng trên mái được lấy theo TCVN 2737-1995 đối với mái không người qua lại, chỉ có hoạt tải sửa chữa có giá trị tiêu chuẩn là 0,3 kN/m2.
Quy đổi thành lực phân bố đều trên xà ngang:
2.3.Hoạt tải do cầu trục:
a. Áp lực đứng của cầu trục:
Tải trọng thẳng đứng của bánh xe cầu trục tác dụng lên cột thông qua dầm cầu trục được xác định bằng cách dùng đường ảnh hưởng phản lực gối tựa của dầm và xếp các bánh xe của hai cầu trục sát nhau vào vị trí bất lợi nhất, xác định các tung độ của đường ảnh hưởng từ đó xác định được áp lực lớn nhất và nhỏ nhất của các bánh xe cầu trục lên cột:
Trong đó :
nc = 0,85 là hệ số tổ hợp khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ trung bình hoặc nhẹ .
gp =1.1 : hÖ sè vît t¶i cña ho¹t t¶i cÇu trôc
Pmax =78,3(KN)-¸p lùc tiªu chuÈn lín nhÊt cña mét b¸nh xe cÇu trôc t¸c dông lªn ray (tra catalo cÇu trôc)
Pmin =16,9(KN) - ¸p lùc tiªu chuÈn nhá nhÊt cña mét b¸nh xe cÇu trôc t¸c dông lªn ray ë phÝa cét bªn kia.
yi = (0,345 +0,828 +1 +0,517) =2,7(m) - Tung ®é ®êng ¶nh hëng
Từ đó ta tính được áp lực Dmax , Dmin :
Các áp lực truyền vào vai cột và lệch tâm so với trục cột (trục định vị tâm cột) là . Trị số momen lệch tâm tương ứng:
b.Lực hãm ngang T:
Lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray:
Lực hãm ngang của toàn cầu trục truyền lên cột vào cao trình vai cột.
Lực hãm đặt trên cột ở mặt trên dầm cầu trục và cách mặt vai cột 0,64m ; cách đỉnh cột một đoạn y = 11,1 – 9,7 = 1,4 m .
2.4.Tải trọng gió:
Theo TCVN 2737-1995, TP. Vinh thuộc phân vùng gió III-B, có áp lực gió tiêu chuẩn , hệ số vượt tải 1,2.
Căn cứ vào hình dạng mặt bằng của nhà và độ dốc của mái, ta có thể xác định các hệ số khí động của tải trọng gió theo chỉ dẩn dẫn xác định hệ số khí động (bảng 6)-TCVN2737.
Ứng với và nội suy được: ; ;
Ứng với và lấy:y :
Dựa vào bảng III.2 phụ lục ta xác định được hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình. Nội suy ta có:
Tải trọng gió tính toán tác dụng lên mỗi m2 bề mặt thẳng đứng của công trình là:
q=(n.Wo.k.c).
Trong đó: Wo là áp lực ở độ cao 11,1m.
Để thuận tiện trong tính toán ta quy đổi thành tải trọng phân bố đều trên suốt chiều cao của cột bằng cách nhân trị số q với =1,04 ( vì 10m < H=11,1m < 15m)
- k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc vào dạng địa hình. k xác định ở hai mức, mức đỉnh cột và mức đỉnh mái.
- Mức đỉnh cột ở cao trình 11,1 (m) có kc= 1,018 (nội suy).
- Mức đỉnh mái ở cao trình 11,1 + 9tg5,710=12 m (m) có km= 1,032 (nội suy).
*Gió theo phương ngang nhà:
- Tải trọng gió tác dụng lên cột:
+ Phía đón gió: 1,2.1,25.1,018.0,8.6.1,04 = 7,62 (kN/m)
+ Phía khuất gió: 1,2.1,25.1,018.0,523.6.1,04 = 4,98 (kN/m)
- Tải trọng gió tác dụng lên mái:
+ Phía đón gió: 1,2.1,25.1,032.0,58.6.1,04 = 5,6 (kN/m)
+ Phía khuất gió:1,2.1,25.1,032.0,423.6.1,04 = 4,09 (kN/m)
*Gió theo phương dọc nhà:
- Tải trọng gió tác dụng lên cột: 1,2.1,25.1,018.0,523.6.1,04 = 4,98 (kN/m)
- Tải trọng gió tác dụng lên mái: 1,2.1,25.1,032.0,7.6.1,04 = 6,77 (kN/m)
3. Xác định sơ bộ tiết diện khung
3.1 Xác định sơ bộ tiết diện cột.
3.1.1 Xác định chiều dài tính toán.
Do sức nâng của cầu trục là không lớn nên chọn phương án cột tiết diện không đổi.
Chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung của cột tiết diện không đổi xác định theo công thức sau:
+ Xác định hệ số chiều dài tính toán .
tỉ số độ cứng đơn vị giữa xà và cột:
(giả thiết momen quán tính của tiết diện xà và cột là như nhau)
Trường hợp cột liên kết ngàm với móng.
Chiều dài tính toán của cột theo phương ngoài mặt phẳng khung () lấy bằng khoảng cách giữa các điểm cố định không cho cột chuyển vị theo phương dọc nhà ( dầm cầu trục, giằng cột, xà ngang...). giả thiết bố trí giằng cột dọc nhà bằng thép hình chữ C tại cao trình +3.500, tức là khoảng cách từ cột móng đến dầm hãm, nên .
3.1.2 Xác định sơ bộ tiết diện.
Chiều cao tiết diện cột h được chọn sơ bộ theo yêu cầu về độ cứng và cấu tạo:
, chọn h=0,56 m.
Theo các điều kiện về cấu tạo và ổn định cục bộ chọn được kích thước tiết diện cột như sau:
, chọn .
, chọn .
, , chọn
Vậy chọn sơ bộ tiết diện cột:
- Chiều dài bụng
- Chiều dày bụng
- Bề rộng cánh
- Bề dày cánh
Hình 3.1: Tiết diện cột
3.1.3 Xác định đặc trưng hình học của tiết diện cột.
- A = 54.0,8+2.20.1 = 83,2 ().
;
;
3.2. Xác định sơ bộ tiết diện xà ngang (xà dầm).
3.2.1.kích thước tiết diện
Vì nhịp khung là 18m nên ta chọn phương án chia xà ngang thành 2 đoạn. Dự kiến đoạn xà gần gối dài 3m, có dạng hình nêm, độ cứng đầu và cuối đoạn là và (giả thiết độ cứng của xà và cột tại vị trí liên kết xà-cột là như nhau, tức =). Đoạn còn lại tiết diện không đổi và có độ cứng là .
Giả thiết /=2,8 , suy ra:
Chọn phương án thay đổi tiết diện bằng cách thay đổi chiều cao bản bụng, ta có:
Giải phương trình bậc ba trên ta được : chọn =34cm
Hình3.2: Cấu tạo khung
Hình3.3: Tiết diện đoạn xà
4. SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG NGANG.
4.1 Sơ đồ tính.
Sơ đồ tính là khung phẳng có mái dốc (hình vẽ), liên kết ngàm với móng, liên kết cột với xà và liên kết tại đỉnh xà là cứng. Trục khung trùng trục định vị. Sử dụng phần mền SAP2000 để tính toán, tiết diện và tải trọng khai báo được tính toán sơ bộ như bên.
Hình 4.1: Sơ đồ tính khung ngang
4.2 Các trường hợp tải trọng.
- Phương án 1 : Tĩnh tải
Hình 4.1: Sơ đồ tính khung với tải trọng thường xuyên ( tĩnh tải)
Phương án 2 : Hoạt tải nửa trái
Hình 4.2: Sơ đồ tính hoạt tải mái trái
Phương án 3 : Hoạt tải nửa phải
Hình 4.3: Sơ đồ tính hoạt tải mái phải
Phương án 4 : Hoạt tải cả mái
Hình 4.4: Sơ đồ tính hoạt tải cả mái
Phương án 5 : Dmax trái
Hình 4.5: Sơ đồ tính khung với áp lực đứng Dmax trái
Phương án 6 : Dmax phải
Hình 4.6: Sơ đồ tính khung với áp lực đứng Dmax phải
Phương án 7 : T trái +
Hình 4.7: Sơ đồ tính khung với lực hãm ngang T trái +
Phương án 8 : T trái –
Hình 4.8: Sơ đồ tính khung với lực hãm ngang T trái –
Phương án 9 : T phải
Hình 4.9: Sơ đồ tính khung với lực hãm ngang T phải +
Phương án 10 : T phải –
Hình 4.10: Sơ đồ tính khung với lực hãm ngang T phải -
Phương án 11 : Gió trái
Hình 4.11: Sơ đồ tính khung với gió trái ngang nhà
Phương án 12 : Gió phải
Hình 4.12: Sơ đồ tính khung với gió phải ngang nhà
Phương án 13 : Gió dọc
Hình 4.13: Sơ đồ tính khung với gió dọc nhà
5.XÁC ĐỊNH NỘI LỰC.
Nội lực trong khung ngang được xác định với từng trường hợp chất tải bằng phần mềm SAP2000. Kết quả tính toán được thể hiện dưới dạng các biểu đồ, và bảng tổ hợp nội lực.Do khung có kết cấu đối xứng và tải trọng đối xứng nên ta chỉ tổ hợp nội lực và tính toán cho một nửa khung (chọn nửa khung bên trái). Số hiệu thanh (frame) và điểm (joint) trong SAP như hình
Hình 5.1: Số hiệu thanh và điểm trong SAP
Hình 5.2: Mômen do tĩnh tải
Hình 5.3: Lực dọc do tĩnh tải
Hình 5.4: Lực cắt do tĩnh tải
Hình 5.5: Mômen do hoạt tải chất nửa mái trái
Hình 5.6: Lực dọc do hoạt tải chất nửa mái trái
Hình 5.7: Lực cắt do hoạt tải chất nửa mái trái
Hình 5.8: Mômen do hoạt tải chất nửa mái phải
Hình 5.9: Lưc dọc do hoạt tải chất nửa mái phải
Hình 5.10: Lực cắt do hoạt tải nửa mái phải
Hình 5.11: Mômen do hoạt tải chất đầy (HT trái+HT phải)
Hình 5.12: Lực dọc do hoạt tải chất đầy (HT trái+HT phải)
Hình 5.13: Lực cắt do hoạt tải chất đầy (HT trái+HT phải)
Hình 5.14: Mômen do áp lực cầu trục đặt trên cột trái
Hình 5.15: Lực dọc do áp lực cầu trục đặt trên cột trái
Hình 5.16: Lực cắt do áp lực cầu trục đặt trên cột trái
Hình 5.17: Mômen do áp lực cầu trục đặt trên cột phải
Hình 5.18: Lực dọc do áp lực cầu trục đặt trên cột phải
Hình 5.19: Lực cắt do áp lực cầu trục đặt trên cột phải
Hình 5.20: Mômen do lực hãm T+ đặt lên cột trái
Hình 5.21: Lực dọc do lực hãm T+ đặt lên cột trái
Hình 5.22: Lực cắt do lực hãm T +đặt lên cột trái
Hình 5.23: Mômen do lực hãm T- đặt lên cột trái
Hình 5.24: Lực dọc do lực hãm T- đặt lên cột trái
Hình 5.25: Lực cắt do lực hãm T - đặt lên cột trái
Hình 5.26: Mômen do lực hãm T+ đặt lên cột phải
Hình 5.27: Lực dọc do lực hãm T+ đặt lên cột phải
Hình 5.28: Lực cắt do lực hãm T+ đặt lên cột phải
Hình 5.29: Mômen do lực hãm T- đặt lên cột phải
Hình 5.30: Lực dọc do lực hãm T- đặt lên cột phải
Hình 5.31: Lực cắt do lực hãm T- đặt lên cột phải
Hình 5.32: Mômen do gió trái sang
Hình 5.33: Lực dọc do gió trái sang
Hình 5.34: Lực cắt do gió trái sang
Hình 5.35: Mômen do gió phải sang
Hình 5.36: Lực dọc do gió phải sang
Hình 5.37: Lực cắt do gió phải sang
Hình 5.38: Mômen do gió dọc
Hình 5.39: Lực dọc do gió dọc
Bảng thống kê nội lực
TABLE: Element Forces - Frames
TT
Tĩnh tải
Frame
Station
OutputCase
P
V2
M3
HTT
Hoạt tải trái
Text
m
Text
KN
KN
KN-m
HTP
Hoạt tải phải
1
0.00
TT
-42.58
-7.21
-35.20
HTC
Hoạt tải cả mái
1
9.06
TT
-36.89
-7.21
30.11
DMT
Dmax trái
1
0.00
HTT
-16.20
-3.95
-17.26
DMP
Dmax phải
1
9.06
HTT
-16.20
-3.95
18.54
TTD
T cột trái +
1
0.00
HTP
-4.97
-3.95
-23.06
TTA
T cột trái -
1
9.06
HTP
-4.97
-3.95
12.74
TPD
T cột phải +
1
0.00
HTC
-21.17
-7.90
-40.32
TPA
T cột phải -
1
9.06
HTC
-21.17
-7.90
31.28
GT
Gió trái
1
0.00
DMT
-196.24
-7.36
1.47
GP
Gió phải
1
9.06
DMT
-196.24
-7.36
68.19
GD
Gió dọc
1
0.00
DMP
-44.10
-7.36
-45.97
1
9.06
DMP
-44.10
-7.36
20.75
1
0.00
TTD
0.74
5.47
37.07
1
9.06
TTD
0.74
5.47
-12.46
1
0.00
TTA
-0.74
-5.47
-37.07
1
9.06
TTA
-0.74
-5.47
12.46
1
0.00
TPD
0.74
2.94
25.85
1
9.06
TPD
0.74
2.94
-0.81
1
0.00
TPA
-0.74
-2.94
-25.85
1
9.06
TPA
-0.74
-2.94
0.81
1
0.00
GT
53.77
95.61
435.30
1
9.06
GT
53.77
26.58
-118.22
1
0.00
GP
33.87
-44.25
-223.28
1
9.06
GP
33.87
0.87
-26.79
1
0.00
GD
61.23
-12.31
31.64
1
9.06
GD
61.23
32.81
-61.26
2
0.00
TT
-42.58
7.21
35.20
2
9.06
TT
-36.89
7.21
-30.11
2
0.00
HTT
-4.97
3.95
23.06
2
9.06
HTT
-4.97
3.95
-12.74
2
0.00
HTP
-16.20
3.95
17.26
2
9.06
HTP
-16.20
3.95
-18.54
2
0.00
HTC
-21.17
7.90
40.32
2
9.06
HTC
-21.17
7.90
-31.28
2
0.00
DMT
-44.10
7.36
45.97
2
9.06
DMT
-44.10
7.36
-20.75
2
0.00
DMP
-196.24
7.36
-1.47
2
9.06
DMP
-196.24
7.36
-68.19
2
0.00
TTD
-0.74
2.94
25.85
2
9.06
TTD
-0.74
2.94
-0.81
2
0.00
TTA
0.74
-2.94
-25.85
2
9.06
TTA
0.74
-2.94
0.81
2
0.00
TPD
-0.74
5.47
37.07
2
9.06
TPD
-0.74
5.47
-12.46
2
0.00
TPA
0.74
-5.47
-37.07
2
9.06
TPA
0.74
-5.47
12.46
2
0.00
GT
33.87
44.25
223.28
2
9.06
GT
33.87
-0.87
26.79
2
0.00
GP
53.77
-95.61
-435.30
2
9.06
GP
53.77
-26.58
118.22
2
0.00
GD
61.23
12.31
-31.64
2
9.06
GD
61.23
-32.81
61.26
3
0.00
TT
-24.11
-7.21
23.72
3
2.04
TT
-23.44
-7.21
38.42
3
0.00
HTT
-16.20
-3.95
18.54
3
2.04
HTT
-16.20
-3.95
26.60
3
0.00
HTP
-4.97
-3.95
12.74
3
2.04
HTP
-4.97
-3.95
20.80
3
0.00
HTC
-21.17
-7.90
31.28
3
2.04
HTC
-21.17
-7.90
47.40
3
0.00
DMT
1.43
-7.36
-30.65
3
2.04
DMT
1.43
-7.36
-15.63
3
0.00
DMP
-1.43
-7.36
-4.85
3
2.04
DMP
-1.43
-7.36
10.18
3
0.00
TTD
0.74
-2.94
-12.46
3
2.04
TTD
0.74
-2.94
-6.46
3
0.00
TTA
-0.74
2.94
12.46
3
2.04
TTA
-0.74
2.94
6.46
3
0.00
TPD
0.74
2.94
-0.81
3
2.04
TPD
0.74
2.94
-6.82
3
0.00
TPA
-0.74
-2.94
0.81
3
2.04
TPA
-0.74
-2.94
6.82
3
0.00
GT
53.77
26.58
-118.22
3
2.04
GT
53.77
11.03
-156.58
3
0.00
GP
33.87
0.87
-26.79
3
2.04
GP
33.87
11.03
-38.93
3
0.00
GD
61.23
32.81
-61.26
3
2.04
GD
61.23
42.97
-138.57
4
0.00
TT
-24.11
7.21
-23.72
4
2.04
TT
-23.44
7.21
-38.42
4
0.00
HTT
-4.97
3.95
-12.74
4
2.04
HTT
-4.97
3.95
-20.80
4
0.00
HTP
-16.20
3.95
-18.54
4
2.04
HTP
-16.20
3.95
-26.60
4
0.00
HTC
-21.17
7.90
-31.28
4
2.04
HTC
-21.17
7.90
-47.40
4
0.00
DMT
-1.43
7.36
4.85
4
2.04
DMT
-1.43
7.36
-10.18
4
0.00
DMP
1.43
7.36
30.65
4
2.04
DMP
1.43
7.36
15.63
4
0.00
TTD
-0.74
2.94
-0.81
4
2.04
TTD
-0.74
2.94
-6.82
4
0.00
TTA
0.74
-2.94
0.81
4
2.04
TTA
0.74
-2.94
6.82
4
0.00
TPD
-0.74
-2.94
-12.46
4
2.04
TPD
-0.74
-2.94
-6.46
4
0.00
TPA
0.74
2.94
12.46
4
2.04
TPA
0.74
2.94
6.46
4
0.00
GT
33.87
-0.87
26.79
4
2.04
GT
33.87
-11.03
38.93
4
0.00
GP
53.77
-26.58
118.22
4
2.04
GP
53.77
-11.03
156.58
4
0.00
GD
61.23
-32.81
61.26
4
2.04
GD
61.23
-42.97
138.57
5
0.00
TT
-8.91
-16.70
-38.42
5
1.51
TT
-8.61
-13.67
-15.53
5
3.01
TT
-8.31
-10.65
2.80
5
0.00
HTT
-5.54
-15.72
-26.60
5
1.51
HTT
-5.19
-12.21
-5.54
5
3.01
HTT
-4.84
-8.70
10.22
5
0.00
HTP
-4.43
-4.55
-20.80
5
1.51
HTP
-4