Đồ án Thiết kế trạm xử lý nước thải thành phố Rạch Giá Q = 49.900 m3/ngàyđêm

Ngăn tiếp nhận nước thải đặt ở vị trí cao để nước thải có thể tự chảy qua từng công trình đơn vị của trạm xử lý. Từ lưu lượng tính toán ở trên Qmax-h = 1669,5 m3/h Dựa vào bảng 3-4 ( Lâm Minh Triết 2005 ) ta chọn một ngăn tiếp nhận với thông số mổi ngăn như sau: Đường ống áp lực từ trạm bơm đến ngăn tiếp nhận như sau: 2 ống với D ống là 500 mm Kích thướt ngăn tiếp nhận: Chiều dài ngăn tiếp nhận : A = 2400 mm Chiều rộng của ngăn tiếp nhận : B = 2300 mm Chiều cao từ đáy mương dẩn đến mực nước cao nhất : h1 = 900 mm Chiều cao từ đáy ngăn tiếp nhận đến mực nước cao nhất : H1 = 1600 mm Chiều cao từ đáy ngăn tiếp nhận đến mương dẫn nước thải : h = 750 mm Chiều rộng của mương dẫn nước thải : 800 mm Chiều cao ngăn tiếp nhận : H = 2000 mm

doc36 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5442 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế trạm xử lý nước thải thành phố Rạch Giá Q = 49.900 m3/ngàyđêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƯƠNG ÁN 1 Bảng 4.1 Các thông số tính toán ban đầu  Đơn vị  Giá trị     m3/s  0,58     m3/s  0,68     m3/s  0,28   4.1 TÍNH TOÁN NGĂN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI Ngăn tiếp nhận nước thải đặt ở vị trí cao để nước thải có thể tự chảy qua từng công trình đơn vị của trạm xử lý. Từ lưu lượng tính toán ở trên Qmax-h = 1669,5 m3/h Dựa vào bảng 3-4 ( Lâm Minh Triết 2005 ) ta chọn một ngăn tiếp nhận với thông số mổi ngăn như sau: Đường ống áp lực từ trạm bơm đến ngăn tiếp nhận như sau: 2 ống với D ống là 500 mm Kích thướt ngăn tiếp nhận: Chiều dài ngăn tiếp nhận : A = 2400 mm Chiều rộng của ngăn tiếp nhận : B = 2300 mm Chiều cao từ đáy mương dẩn đến mực nước cao nhất : h1 = 900 mm Chiều cao từ đáy ngăn tiếp nhận đến mực nước cao nhất : H1 = 1600 mm Chiều cao từ đáy ngăn tiếp nhận đến mương dẫn nước thải : h = 750 mm Chiều rộng của mương dẫn nước thải : 800 mm Chiều cao ngăn tiếp nhận : H = 2000 mm Hình 4.1 Chú thích ngăn tiếp nhận nước thải sinh hoạt Bảng 4.2 Các thông số thiết kế của ngăn tiếp nhận Thông số  Đơn vị  Kích thước   Thể tích ngăn  m3  11   Diện tích ngăn  m2  5,5   Chiểu dài ngăn  m  2,4   Chiều rộng ngăn  m  2,3   Chiều cao ngăn  m  2   4.2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SONG CHẮN RÁC 4.2.1 Tính Toán Thuỷ Lực Mương Dẫn Nước Thải Mương dẫn nước thải có tiết diện hình chữ nhật. Tính toán thủy lực của mương dẫn xác định độ dốc i, vận tốc v, độ đầy h/H. Tính toán với Qtb Chọn vận tốc ban đầu là 1m/s, ta có: Diện tích ướt m2 Chọn chiều rộng mương dẫn B = 1,25 m ( chiều cao mực nước h = 0,5 m Chu vi ướt: P = (B + h)  2 = (1,25 + 0,5)  2 = 3,5 (m) Bán kính thủy lực:  (m) Hệ số Sezi:  Trong đó: n: hệ số độ nhám = 0,012 – 0,015 phụ thuộc vào vật liệu làm ống và kênh y: chỉ số mũ, phụ thuộc vào độ nhám, hình dáng và kích thước của ống Vì R = 0,18 < 1 nên y = 1,5n1/2 Chọn n = 0,013  y = 1/6  Độ dốc thủy lực: , chọn i = 1,4 Với lưu lượng là 580 l/s, độ dốc thủy lực i = 1,4. Tra bảng 35 (Uyển, 2003) và bằng cách nội suy ta tính được v = 1,07 m/s, độ đầy h/H = 0,34 m. Tính toán với Qmax Tính tương tự như Qtb Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng 3.1 Bảng 4.3 Kết quả tính toán thuỷ lực mương dẫn nước thải. Thông số thủy lực  Lưu lượng tính toán m3/s    Qtb = 0,58  Qmax = 0,68   Chiều ngang B (m)  1,25  1.25   Độ dốc i  0,0014  0,0014   Vận tốc v (m/s)  1,07  1,13   Độ đầy h/H (m)  0,34  0,38   4.2.2 Tính Toán Song Chắn Rác Chọn 2 song chắn rác lấy rác bằng cơ giới (1 công tác và 1 dự phòng), gốc nghiêng của song chắn rác lấy bằng 600. Mỗi xong chắn rác có tiết diện vuông mỗi cạnh Bm = 1,25 m. Chọn thanh đan của song chắn rác có tiết diện vuông a x a = 10mm x 10mm. Chiều cao lớp nước qua song chắn rác bằng chiều cao lớp nước trong mương dẫn. Số lượng khe hở qua song chắn rác  khe Trong đó: - v là vận tốc chảy qua SCR, chọn v = 0,9 m/s ( 0,6 m/s – 1 m/s ) - h là độ sâu mực nước ở chân SCR , h = 0,45m - l là khoảng cách giữa các khe hở, chọn l = 20mm = 0,02 m ( đối với nước thải sinh hoạt có thể chọn 16mm – 25 mm ) - K là hệ số tính đến sự thu hẹp dòng chảy, lấy K = 1,05. Chiều rộng của SCR Bs = s( n-1) + (l  n) = 0,008  (80-1) + (0,02  80) = 2,2m ( s là bề dày của thanh song chắn, s = 0,008 m) Tổn thất áp lực ở SCR  Trong đó vmax : vận tốc nước thải trước SCR , v = 0,9 m/s Kl : hệ số tính đến sự tăng tổn thất, Kl = 2 ( 2)  : hệ số sức cản cục bộ   : hệ số phụ thuộc vào tiết diện ngang của thanh SCR, ( Triết 2008)  : góc nghiêng của song chắn so với hướng dòng chảy, . Chiều dài phần mở rộng trước thanh chắn rác L1:  m Trong đó Bs :chiều rộng song chắn rác, Bs = 2,2m Bm :chiều rộng mương dẫn, Bm = 1,25m  :góc nghiêng chỗ mỡ rộng,  = 30 0 Chiều dài đoạn thu hẹp sau SCR: L2 = ½ L1 = 0,82/2 = 0,41 m Tổng chiều dài của mương xây dựng đặt SCR: L = L1 + L2 + L0 = 0,82 +0,41 + 2 = 3,23 m (L0 chiều dài đoạn mương đặt SCR chọn L0 = 2 m, L0 không nhỏ hơn 1 ( Huệ 2004 ) ) Kiểm tra lại vận tốc của dòng chảy qua song chắn rác sạch ứng với lưu lượng min. Vmin=  ( thỏa vì 0,4 < Vmin < 1 m/s ) Trong đó : Bk : tổng chiều rộng của khe, Bk = 80 0,02 = 1,6 m hmin =  Chiều cao lớp nước hữu dụng min hhd =   (m) Kiểm tra lại vận tốc của dòng chảy qua SCR sạch ứng với lưu lượng max. Vmax =  ( thỏa vì 0,4 < Vmax < 1 m/s ) Chiều cao lớp nước hữu dụng max hhd =  Tổng chiều cao xây dựng của mương đặt SCR Hxd = H + hs + H0 = 1,25 + 0,04 + 0,5 = 1,79 m 1,8 m (H0 : chiều cao an toàn mương, H0 = 0,5 m) Chiều cao thực của SCR Ht = m, (H là chiều cao của mương H = 0,8 m) Khối lượng rác lấy ra ngày đêm từ SCR ngđ Trong đó: a : lượng rác tính cho đầu người trên năm, theo tiêu chuẩn xây dựng TCXD-51-84, a = 8 l/người,năm, N : dân số tính toán, Trọng lương rác ngày đêm được tính: P = W  G = 5,7 750 = 4.275 Kg/ngđ  4,3 tấn/ngđ, (G : khối lượng riêng của rác, theo tiêu chuẩn xây dựng TCXD-51-84, G = 750 kg/m3) Bảng 4.4 Các thông số thiết kế SCR STT  Thông số  Đơn vị  Giá trị   01  Lưu lượng thiết kế  m3/s  0,68   02  Độ dốc thủy lực i  -  0,0014   03  Chiều rộng mương dẫn  m  1,25   04  Độ đầy h/H  m  0,36   05  Vận tốc vm  m/s  1,31   06  Gốc nghiêng đặt song chắn rác  -  60o   07  Số lượng khe  khe  80   08  Số lượng thanh đan  thanh  79   09  Chiều rộng mỗi khe  m  0,02   10  Chiều rộng mỗi thanh đan  m  0,01   11  Chiều rộng buồng đặt SCR  m  2,2   12  Góc mở rộng của buồng đặt SCR  -  30o   13  Chiều dài đoạn mở rộng trước SCR  m  0,82   14  Chiều dài đoạn thu hẹp sau SCR  m  0,41   15  Chiều dài xây dựng  m  3,23   16  Tổn thất áp lực qua SCR  m  0,04   17  Vận tốc kiểm tra dòng chảy qua SCR sạch ứng với Qmin  m/s  0,58   18  Vận tốc kiểm tra dòng chảy qua SCR sạch ứng với Qmax  m/s  089   19  Chiều cao bảo vệ  m  0,50   20  Chiều cao thực SCR  m  1,44   21  Chiều cao xây dựng  m  1,8   4.3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG CÁT Bể lắng cát đặt sau song chắn rác, đặt trước bể điều hòa lưu lượng và chất lượng, đặt trước bể lắng đợt 1. Đôi khi người ta đặt bể lắng cát trước SCR, tuy nhiên việc đặt sau SCR có lợi cho việc quản lý bể lắng cát hơn. Trong bể lắng cát các thành phần cần loại bỏ, lắng xuống nhờ trọng lượng bản thân của chúng. Chúng ta phải tính toán làm thế nào cho các hạt cát và các hạt vô cơ cần giữ lại sẽ lắng xuống còn các chất lơ lửng hữu cơ khác trôi đi. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô, nặng như cát, sỏi, mảnh vỡ thủy tinh, mảnh kim loại, tro tàn, than vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn, lắng cặn trong các kênh hoặc ống dẫn, giảm. Có nhiều loại bể lắng cát phụ thuộc vào đặt tính dòng chảy: bể lắng cát có dòng chảy ngang trong mương tiết diện hình chữ nhật, bể lắng cát có dòng chảy dọc theo máng tiết diện hình chữ nhật đặt theo chu vi của bể tròn, bể lắng cát sục khí, bể lắng cát có dòng chảy xoáy, bể lắng cát ly tâm. Ở đây ta chọn bể lắng cát thổi khí để tính toán thiết kế. Bể lắng cát thổi khí có dạng hình chữ nhật, có hệ thống sục khí bằng ống nhựa khoan lỗ, lấy cát ra khỏi bể bằng bơm phun tia để dồn cát về mương thu cát. 4.3.1 Tính Toán Kích Thước Bể Lắng Cát Lưu lượng nước thải qua bể lắng cát: Qtb = 0,58 m3/s. Thiết kế 2 bể lắng cát thổi khí, để khi cần ngừng 1 bể trong thời gian sữa chữa hoặc xúc cặn. Thời gian lưu nước (HRT) chọn 3 phút = 180 s (Quy phạm 3 – 5 phút; Diệu, 2008). Thể tích một bể:  (m3) Chọn chiều cao nước trong bể 2,5 m. Tỷ số chiều rộng và chiều cao B : H = 1,5 : 1 (Quy phạm B : H từ 1 – 1,5) (Diệu, 2008) Chiều rộng bể: B = 2,51,5 = 3,75 (m) Chiều dài bể:  (m). Độ dốc ngang của đáy bể i = 0,2 (Quy phạm i = 0,2 – 0,4) dốc về phía mương thu cát. 4.3.2 Tính Toán Hệ Thống Thổi Khí Cường độ khí nén: W = 5 m3/m2.h (Quy phạm từ 3 – 8 m3/m2.h) (Diệu, 2008) để đảm bảo vận tốc xoay từ 0,25 – 0,3 m/s. Lượng không khí cần cấp: Qkhi = WF = WBL = 53,755,6 = 105 (m3/h) = 0,03 (m3/s) Lượng khí trên 1m chiều dài bể:  (m3/s.m) = 6 (l/s.m) Đường kính ống gió ta chọn Dgió = 400 mm. Tốc độ thổi khí:  (m/s) Hệ thống sục khí nằm dọc theo một phía tường của bể. Chiều dài ống gió chính 4500 mm cách tường mỗi đầu 250 mm. Ống thổi khí cách đáy bể 50 cm (Quy phạm từ 45 – 60 cm) (Diệu, 2008). Cách mực nước cao nhất: 0,75H = 0,752,5 = 1,9 (m) (Quy phạm 0,7 – 0,75 H) (Diệu, 2008) Trên ống gió chính khoan các lỗ có đường kính dlỗ = 5 mm (Quy phạm dlỗ = 3,5 – 5 mm) và nối vào lỗ các ống có chiều dài 150 mm. Khoảng cách giữa các lỗ 250 mm. Số lỗ trên ống chính:  (lỗ) 4.3.3 Hệ Thống Bơm Phun Tia Để dồn cát về máng thu, dọc đáy bể đặt ống cấp nước Chọn đường kính ống cấp nước chính  = 100 mm (Quy phạm > 100 mm) (Diệu, 2008) Trên ống cấp nước chính chia thành nhiều ống nhánh. Các vòi cách nhau 0,4 m (Diệu, 2008) Đường kính các vòi d = 50 mm (Quy phạm 35 – 50 mm; Huệ, 2004) Đường ống cấp nước cách tường mỗi bên 100 mm Số vòi phun:  (vòi) Lưu lượng nước lùa cát:  (m3/s) V: vận tốc đẩy cát về máng thu v = 0,0065 m/s (Diệu, 2008) 4.3.4 Mương Thu Cát Dưới hệ thống thổi khí là mương thu cát. Góc nghiêng thành bên là 60o (Quy phạm góc nghiêng  60o. Lưu lượng cát a = 0,02 l/ng.ngđ = 0,00048 m3/người.h Số dân cư tính toán là Ntt = 259.500 người Thu cát liên tục sau 3 phút = 0,05 giờ Thể tích mương chứa cát:  (m3) Diện tích hình thang mương thu cát:  (m2) Chiều dài L = 5 m Chiều cao hm = 1 m Đáy bé: 1 m Đáy lớn: 1,46 m 4.3.5 Sân Phơi Cát Chiều cao bờ chắn H = 1 m (Quy phạm 1 – 2 m) Dân số tính toán Ntt = 259.500 người Lượng cát tính theo đầu người a = 0,02 l/người.ngđ Chiều cao lớp cát 4 m/năm (Quy phạm 4 – 5 năm; Triết, 2006) Diện tích hữu ích sân phơi:  (m2) Chiều dài 12 m Chiều rộng 39,5 m Chia thành 4 ngăn, mỗi ngăn dài 12 m, rộng 10 m. Bố trí 4 đường ống thu nước rĩ từ cát có đường kính d1 = 100 mm dọc theo chiều dài sân phơi cát, độ dốc đường ống i = 0,003. Các đường ống cách thành chắn 3 m (mỗi ngăn lắp 2 ống). Trên ống có đục lỗ, đường kính lỗ d2 = 5 mm và phủ một lớp đá mỏng. Tường thành chắn dày 500 mm Ống dẫn cát từ bể lắng cát sang sân phơi cát có đường kính d3 = 200 mm Máng phân phối cát kích thước 200 mm  200 mm có độ dốc i = 0,01 Đáy của các ngăn có độ dốc i = 0,01 dốc về phía ống thu nước rỉ của cát. Bảng 4.5 Các thông số thiết kế Bể Lắng Cát Kích thước bể  Hệ thống thổi khí  Hệ thống phun tia  Mương thu cát   Qtb = 0,58 m3/s  W = 5 m3/m2.h  Đ.kính ( = 100 mm  a = 0,02 l/người.ngđ   Thiết kế 2 bể  Qkhí = 0,03 m3/s  Số vòi là 24  Ntt = 259.500 người   HRT = 3 phút  Vgió = 0,24 m/s  K.cách vòi 400 mm  3 phút thu cát một lần   V = 52.2 m3  Dgió = 400 mm  dvòi = 50 mm  V = 6,228 m3   H = 2,5 m  Lgió = 4500 mm  V = 0,0065 m/s  F = 1,25 m2   B = 3,75 m  Cách tường 250 mm  Q = 0,14 m3/s  Đáy bé: 1 m   L = 5,6 m  Cách mực nước max 1,5 m   Đáy bé: 1,46 m   Độ dốc i = 0,2  Khoan lỗ dlỗ = 5 mm   Góc nghiêng thành bên: 60o    Khoảng cách các lỗ 250 mm      Có 36 lỗ   L = 5 m   Bảng 4.6 Các thông số thiết kế Sân Phơi Cát Cơ sở tính toán  Thông số thiết kế    Kích thước sân phơi  Kích thước 1 ngăn  Ống thu nước rĩ từ rác   Ntt = 259.500 người  Chiều cao H = 1 m  Chiều cao 1 m  Có 4 đường ống   a = 0,02 l/người.ngđ  Chiều dài39,5 m  Chiều dài 12 m  d1 = 100 mm   F = 473.6 m2  Chiều rộng 12 m  Chiều rộng 10 m  Cách thành chắn 3 m    Chia thành 4 ngăn  Độ dốc i = 0,01  Độ dốc i = 0,003   Chiều cao lớp cát là 4 m/năm  Tường thành chắn dày 500 mm  Bố trí 2 đường ống thu nước rĩ từ cát  Khoan lỗ có đường kính lỗ là d2 = 5 mm   4.4 BỂ ĐIỀU HÒA Lưu lượng và chất lượng nước thải từ hệ thống cống thu gom chảy về nhà máy xử lý thường xuyên dao động theo các giờ trong ngày. Khi hệ số không điều hòa K  1,4, xây dựng bể điều hòa để các công trình xử lý làm việc với lưu lượng đều trong ngày sẽ kinh tế hơn. Tùy theo điều kiện đất đai, và chất lượng nước thải, khi mạng cống thu gom là mạng cống chung thường áp dụng bể điều hòa lưu lượng để tích trữ được lượng nước sau cơn mưa. Ở các mạng thu gom là hệ thống riêng và ở những nơi có chất lượng nước thải thay đổi thường áp dụng bể điều hòa cả lưu lượng và chất lượng. Ở khu vực dân cư (nước thải sinh hoạt) nước thải được thải ra với lưu lượng biến đổi theo giờ, mùa (mưa, nắng). Trong khi đó các hệ thống sinh học phải được cung cấp nước thải đều đặn về thể tích cũng như hàm lượng các chất cần xử lý 24/24 giờ. Do đó cần thiết phải có một bể điều hòa. Bể điều hòa có chức năng điều hòa lưu lượng nước thải và các chất cần xử lý để bảo đảm hiệu quả cho các quy trình xử lý sinh học về sau, nó chứa nước thải và các chất cần xử lý ở các giờ cao điểm, phân phối lại trong các giờ không hoặc ít sử dụng để cung cấp ở một lưu lượng nhất định 24/24 giờ cho các hệ thống sinh học phía sau. Các lợi ích của bể điều hòa: - Bể điều hòa làm tăng hiệu quả của hệ thống sinh học do nó hạn chế hiện tượng “shock” của hệ thống do hoạt động quá tải hoặc dưới tải về lưu lượng cũng như hàm lượng các chất hữu cơ, giảm được diện tích xây dựng các bể sinh học (do tính toán chính xác). Hơn nữa các chất ức chế quá trình xử lý sinh học sẽ được pha loãng hoặc trung hòa ở mức độ thích hợp cho các hoạt động của vi sinh vật. - Chất lượng của nước thải sau xử lý và việc cô đặc bùn ở đáy bể lắng đợt I được cải thiện do lưu lượng nạp các chất rắn ổn định. - Diện tích bề mặt cần cho hệ thống lọc nước thải giảm xuống và hiệu suất lọc được cải thiện. chu kỳ làm sạch bề mặt các thiết bị lọc cũng ổn định hơn. Lưu lượng nước thải sinh hoạt và chế độ xả thải của Quận được tổng hợp trong Bảng 4.7. Bảng 4.7 Lưu lượng nước thải sinh hoạt và chế độ xả thải của Quận Giờ  Qvào (m3)  Qra (m3)  ( (m3)  (( (m3)   0-1  1027.01  2077.35  1050.34  1050.34   1-2  1027.01  2077.35  1050.34  2100.67   2-3  1027.06  2077.35  1050.29  3150.96   3-4  1027.30  2077.35  1050.05  4201.01   4-5  1027.63  2077.35  1049.72  5250.73   5-6  2452.27  2077.35  -374.92  4875.81   6-7  2570.41  2077.35  -493.06  4382.76   7-8  2565.20  2077.35  -487.85  3894.91   8-9  2591.87  2077.35  -514.52  3380.39   9-10  2594.48  2077.35  -517.13  2863.26   10-11  2589.52  2077.35  -512.17  2351.09   11-12  2546.82  2077.35  -469.47  1881.62   12-13  2562.07  2077.35  -484.72  1396.90   13-14  2542.67  2077.35  -465.32  931.58   14-15  2588.55  2077.35  -511.20  420.38   15-16  2592.18  2077.35  -514.83  -94.45   16-17  2589.43  2077.35  -512.08  -606.53   17-18  2572.45  2077.35  -495.10  -1101.63   18-19  2480.32  2077.35  -402.97  -1504.60   19-20  2480.32  2077.35  -402.97  -1907.56   20-21  2478.88  2077.35  -401.53  -2309.09   21-22  1869.81  2077.35  207.54  -2101.56   22-23  1027.75  2077.35  1049.60  -1051.96   23-24  1025.39  2077.35  1051.96  0.00   Thể tích bể điều hòa được tính như sau:  (m3) Thể tích bể cần thiết là 7.200 m3. Thể tích nước đệm trong bể lấy bằng 20% thể tích bể điều hòa là : Vđ = 20% V = 1440 (m3) Tổng thể tích bể Vt = V + Vđ = 7.200 + 1.440 = 8.640 (m3) Để đảm bảo việc thổi khí được hiệu quả ta chọn chiều cao mực nước công tác: H = 6 m. Diện tích bề mặt bể:  (m2) Chiều cao lớp nước đệm:  (m) Chiều cao xây dựng bể: H = 6 + 0,5 = 6,5 (m) (0,5 m là chiều cao an toàn cho bể) Chiều dài bể: L = 45 m Chiều rộng bể: B = 32 m Thời gian lưu nước của bể:  (ngđ) = 4,08 h Tính Toán Hệ Thống Phân Phối Khí (với các bọt khí có kích cỡ trung bình) Các bọt khí có kích cỡ trung bình. Thiết bị gồm các ống khoan lỗ có đường kính lỗ 5 mm phía dưới đáy ống, lỗ khoan thành 2 hàng phân phối so le ở nửa bên và có hướng tạo thành 45o so với phương thẳng đứng. Khoảng cách tâm lỗ bằng 10 lần đường kính lỗ. Các ống gắn với nhau thành hình xương cá. Chọn vận tốc khí đi trong ống nhánh là Vn = 15 m/s, vận tốc khí đi trong ống chính là Vc = 10 m/s. Lượng khí nén cần cho bể điều hòa: Q = R Vdh(tt) = 0,015 m3/m3.phút 8640 m3 = 129,6 m3/phút = 2,16m3/s Trong đó: R: tốc độ khí nén, R = 10 – 15 l/m3.phút, chọn R = 15 l/m3.phút= 0,015 m3/m3.phút Vdh(tt): thể tích thực tế của bể điều hoà Đường kính ống chính : D = 0,52 m = 520 mm Chọn 2 đường ống phân phối khí trong bể có chiều dài là 45 m ( đường kính mỗi ống là Dống = 520 / 2 = 260 mm Vận tốc khí ra khỏi lỗ Vmin = 5 m/s và Vmax = 20 m/s. Dùng ống nhựa PVC ( Lai, 2000 ) Lưu lượng gió tối thiểu đi qua 1 lỗ là : qg = vmin x Sl = 0,1.10-3 m3/s. Tổng số lỗ: N = 21.600 lỗ Số lỗ trên 1 m chiều dài ống : n =  40 lỗ/m Chọn mỗi ống nhánh dài 12 m. Lưu lượng gió tối thiểu đi qua 12 m chiều dài ống nhánh là: Qg = 1240 x 0,1.10-3 = 0,048 m3/s.m Đường kính ống nhánh là: dn = 64.10-3 m = 64 mm. Số ống nhánh Nn = ống . Chọn 46 ống Mỗi đường ống phân phối khí có 23 ống nhánh. Khoảng cách mỗi ống nhánh là (45 - 230,064)/15 = 3m. (Đầu mút ống chính đặt cách tường 2 cm) Bảng 4.8 Các thông số thiết kế bể điều hòa STT  Thông số  Đơn vị  Giá trị   1  Lưu lượng thiết kế  m3/ngđ  49.900   2  Thể tích bể điều hòa  m3  86400   3  Diện tích bề mặt bể  m2  1440   4  Chiều cao lớp nước đệm  m  1   5  Chiều cao thiết kế  m  6,5   6  Chiều rộng bể  m  32   7  Chiều dài bể  m  45   8  Thời gian lưu nước của bể  h  4,08   9  Lưu lượng gió tối thiểu đi qua 1 lỗ  m3/s  0,1.10-3   10  Qmin,gió qua 1 m chiều dài ống nhánh  m3/s.m  0,01   11  Lưu lượng gió cần thiết của máy bơm khí  m3/s  2,16   12  Vận tốc khí trong ống nhánh  m/s  15   13  Vận tốc khí trong ống chính  m/s  10   14  Đường kính ống chính  m  0,52   15  Chiều dài ống chính  m  45   16  Số ống nhánh  ống  46   17  Chiều dài 1 ống nhánh  m  13,52   18  Đường kính 1 ống nhánh  m  0,029   19  Số lỗ trên 1 m ống nhánh  lỗ/m  40   20  Chiều dài 1 ống nhánh  m  12   21  Đường kính 1 ống nhánh  m  64   22  Số lỗ/m ống nhánh  lỗ/m  40   4.5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG ĐỢT 1 Tính Toán Vùng Lắng Bể lắng lựa chọn: Bể lắng ngang Thông số thiết kế bể lắng : Q= 2079 m3/h. Ta chọn U0 = 0,5 mm/s (quy phạm U0 là 0,45mm/s ÷ 0,5 mm/s) Diện tích mặt bằng của bể : F =  Chọn chiều rộng của bể B =10 m, chọn số bể N = 2. Chiều dài của bể : L =  Tỉ số: L/B = 57,75/10 = 5,8 >5 Chọn chiều cao vùng lắng Hl = 3m (quy phạm 1,53,5m) TCXD: 33:1985.  Vận tốc nước chảy trong bể : V0 = <16,3 mm/s Tính chuẩn số: Re = Bán kính thuỷ lực : R =  Độ nhớt động học ở = 1,0110-6 m2/s, t0 = 200C Re = > 2000 (thỏa) <10-5 Không đảmn bảo điều kiện ổn định dòng. Để giảm trị số Re và tăng giá trị Fr ta giữ nguyên chiều rộng của bể nhưng đặt thêm một vách ngăn không chịu lực, chia chiều rộng làm 4 ngăn, mỗi ngăn b = 2,5m, vận tốc nước chảy không đổi. Bán kính thuỷ lực cho 1 ngăn b = 2,5 m R = = 0,88m Re =  > 2000 (thoả) Fr = >10-5 (thoả) Xây dựng bể với kích thước chiều rộng B = 10 m, đặt một vách ngăn hướng dòng theo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuong 4.doc
  • docBao cao.doc
  • docBia co dieu.doc
  • docBia.doc
  • docC4.doc
  • docchuong 1.doc
  • docchuong 2.doc
  • docchuong 3.doc
  • docchuong 5.doc
  • docchuong 6.doc
  • docchuong 7.doc
  • docMuc luc.doc
  • docNhan xet.doc
  • docTai lieu tham khao.doc
Luận văn liên quan