Thi công công trình theo nghĩa rộng là căn cứ vào nhiệm vụ đặt ra trong dự án khả thi đã duyệt, những quy định tại hồ sơ thiết kế,những điều khoản trong hợp đồng thi công đã ký và các điều kiện liên quan khác tiến hành tổ chức nhân lực, vật lực kiến tạo nên công trình xây dựng. Đây chính là quá trình biến các nội dung hàm ý chủ quan trong báo cáo khả thi và hồ sơ thiết kế trở thành công trình hiện thực được đưa vào sử dụng phù hợp với các mục tiêu đã định.Thi công theo nghĩa hẹp còn được gọi là sản xuất xây lắp bao gồm các hoạt động xây lắp tại hiện trường, sản xuất cấu kiện, bán thành phẩm tại các xưởng sản xuất phụ trợ hoặc sân bãi của công trường và các hoạt động bổ trợ, phục vụ có liên quan khác.Thi công chính là hoạt động sản xuất vật chất làm cho sản phẩm xây dựng từ ý tưởng trở thành hiện thực. Tổ chức thi công tạo ra công năng sử dụng và giá trị sử dụng đích thực của sản phẩm xây dựng.
Thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng có mục đích tổng quát nhất là xác lập những dự kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản thiết kế thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp với những mong muốn về chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và an toàn xây dựng theo yêu cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng công trình.
121 trang |
Chia sẻ: tienduy345 | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tổ chức xây dựng kinh tế xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
I. Mục đích và ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công công trình:
1. Mục đích thiết kế tổ chức thi công công trình:
Thi công công trình theo nghĩa rộng là căn cứ vào nhiệm vụ đặt ra trong dự án khả thi đã duyệt, những quy định tại hồ sơ thiết kế,những điều khoản trong hợp đồng thi công đã ký và các điều kiện liên quan khác tiến hành tổ chức nhân lực, vật lực kiến tạo nên công trình xây dựng. Đây chính là quá trình biến các nội dung hàm ý chủ quan trong báo cáo khả thi và hồ sơ thiết kế trở thành công trình hiện thực được đưa vào sử dụng phù hợp với các mục tiêu đã định.Thi công theo nghĩa hẹp còn được gọi là sản xuất xây lắp bao gồm các hoạt động xây lắp tại hiện trường, sản xuất cấu kiện, bán thành phẩm tại các xưởng sản xuất phụ trợ hoặc sân bãi của công trường và các hoạt động bổ trợ, phục vụ có liên quan khác.Thi công chính là hoạt động sản xuất vật chất làm cho sản phẩm xây dựng từ ý tưởng trở thành hiện thực. Tổ chức thi công tạo ra công năng sử dụng và giá trị sử dụng đích thực của sản phẩm xây dựng.
Thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng có mục đích tổng quát nhất là xác lập những dự kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản thiết kế thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp với những mong muốn về chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và an toàn xây dựng theo yêu cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng công trình.
2. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công công trình:
Từ việc thiết kế lựa chọn được giải pháp tổng thể để tiến hành thi công công trình xây dựng sẽ giúp cho chúng ta có được biện pháp thi công tối ưu từ đó tổ chức dự trữ và cung ứng nguyên vật liệu kịp thời, bố trí mặt bằng công tác, tổ đội nhân công, sử dụng máy thi công một cách hợp lý, tránh được việc ngừng trệ hay chồng chéo về mặt trận công tác, đảm bảo chất lượng công trình, tiến độ thi công, bên cạnh đó có thể tiết kiệm được thời gian, chi phí Giúp cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao nhất về mặt kinh tế (Thực hiện mục đích tối đa hóa lợi nhuận).
II. Nhiệm vụ và nội dung của đồ án môn học:
1 .Nhiệm vụ của đồ án:
Nhiệm vụ của đồ án môn học tổ chức thi công là thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng nhiều nhịp bằng kết cấu hỗn hợp bê tông và thép. Cụ thể là lập ra các phương án thi công và lựa chọn phương án tối ưu cho từng công tác chính và cho toàn bộ công trình để đảm bảo chất lượng và thu được hiệu quả kinh tế tốt nhất.
2.Nội dung của đồ án:
Nội dung chủ yếu của đồ án bao gồm:
Thiết kế tổ chức thi công các công tác chuẩn bị phục vụ thi công như san lấp mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng thi công
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công các công tác phần ngầm bao gồm công tác đào hố móng công trình, thiết kế thi công các công tác bê tông lót móng, công tác ván khuôn móng, cốt thép móng, bê tông móng
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công các công tác phần thân, mái công trình bao gồm công tác lắp ghép cấu kiện chịu lực thân, mái công trình, công tác xây tường bao che cho công trình
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công cho những phương án còn lại như công tác hoàn thiện, công tác lắp đặt thiết bị công nghệ sanre xuất cho công trình.
Lập tổng tiến độ thi công công trình.
Dựa vào tổng tiến độ thi công công trình tính toán nhu cầu về tài nguyên phục vụ công trình từ đó tính toán phương án cung ứng dự trữ vật liệu, phương án làm lán trại nhà tạm, điện nước phục vụ thi công.
Thiết kế tổng mặt bằng thi công.
III. Giới thiệu chung về công trình và điều kiện thi công công trình:
1. Địa điểm xây dựng công trình:
Địa điểm xây dựng:
Công trình được đặt tại địa bàn huyện tõ liªm – Hà Nội
Địa hình khu vực xây dựng: Mặt bằng công trình tương đối bằng phẳng, không có chướng ngại vật, gần sông.
Điều kiện địa chất công trình: Địa chất nơi xây dựng công trình tương đối đồng nhất, lớp đất bề mặt là đất tốt thuộc loại đất cát pha chặt vừa, mực nước ngầm ở khá sâu, phù hợp cho đặt móng công trình.
Điều kiện kinh tế - kỹ thuật của vùng:
Trong vùng có công trình xây dựng có mật độ dân số kha đông, trình độ dân trí trung bình khá, tay nghề khá cao vì vậy có thể tận dụng lao động tại địa phương.
Trên địa bàn có nhiều nơi sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu, cự ly vận chuyển gần tạo điều kiện thuận lợi cho cung ứng và dự trữ vật liệu cho thi công công trình.
Điều kiện giao thông vận tải: Công trình xây dựng đặt gần đường quốc lộ chính thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.
Điều kiện cung cất điện nước: Gần công trình có đường điện cao thế chạy qua, công trình đặt gần nguồn nước có chất lượng khá tốt có khả năng đáp ứng các nhu cầu của thi công công trình.
Điều kiện thông tin liên lạc: Tại địa phương đã được phủ sóng toàn bộ các mạng viễn thông, gần trung tâm nghiên cứu công nghệ cao 3G vì vậy điều kiện về thông tin liên lạc rất thuận lợi.
Kết luận: Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của địa bàn đặt công trình xây dựng khá thuận lợi cho quá trình thi công xây dựng công trình.
2. Các giải pháp thiết kế công trình:
2.1 Giải pháp kiến trúc:
a, Hình khối kiến trúc:
b, Mặt bằng móng:
Cốt cao độ công trình: Nền đất tự nhiên nơi đặt công trình có cốt – 0,5m so với cốt hoàn thiện. ( Cốt 0,00 m là cốt sàn).
Lưới trục định vị: Công trình nhà công nghiệp gồm 3 nhịp và 20 bước cột. Khoảng cách giữa các bước cột là 6m. Khoảng cách giữa các nhịp lần lượt là:
AB = 18m ; BC = 27m ; CD = 27m.
Chiều dày kết cấu: Các tường đều bằng gạch dày 220mm. Tường đầu hồi có bổ trụ, khoảng cách giữa các trụ là 6m.
c, Mặt cắt công trình:
d, Các mặt biên:
Mặt biên A
Mặt biên D
Mặt biên A : Là mặt biên trục 18 m.
Mặt biên D : Là mặt biên trục 27 m.
Kích thước cửa được thể hiện trong bảng sau:
Ký hiệu
Kích thước
1
2
3
4
5
6
7
Rộng (mm)
4
4
4
3
4
3
3
Cao (mm)
7.4
1.0
3.5
7.4
2.0
2,0
5.4
2.2 Kết cấu công trình:
a, Phần ngầm:
Móng : Móng được làm bằng BTCT đổ tại chỗ, mác 200#, có hàm lượng cốt thép 30KG/m3.
MÓNG TƯỜNG ĐẦU HỒI
Trong đó: Nền công trình có cấu tạo gồm:
Vữa xi măng dày 15 mm
Bê tông đá dăm 3x4 mác 150# dày 200 mm
Cát đen đầm kỹ
Nền đất tự nhiên ( cốt -0,5 m)
DẦM ĐỠ TƯỜNG BIÊN
Dầm đỡ tường biên có trọng lượng: Q = 1,87 T.
b, Phần thân:
Cột : Cột BTCT lắp ghép mác 200#, hàm lượng thép 130 KG/m3. Được đúc ngay tại hiện trường.
Dầm cầu chạy:
Dầm cầu chạy bằng BTCT gồm 2 loại cho gian khẩu độ: 18 m và 27 m
Kích thước dầm cầu chạy được thể hiện trong bảng sau:
Loại
Kích thước
DC1
DC2
L ( mm)
5950
5950
H ( mm)
800
1000
Q ( T )
3.6
5.0
c, Phần mái:
Dàn mái : Là dàn vì kèo bằng thép gồm 2 loại
Dàn l = 18000 m, trọng lượng Q = 2,9 T
Dàn l = 27000 m, trọng lượng Q = 5,2 T
Cửa trời:
Theo cấu tạo kiến trúc của công trình thì dàn vì kèo trục 27000 m có thêm cửa trời có kích thước được thể hiện trong hình vẽ sau:
Trọng lượng Q = 0.46 T
Panel mái:
Panel mái được sử dụng là loại panel BTCT đúc sẵn mác 200#, trọng lượng Q = 1,5 T ; kích thước của panel được thể hiện trong hình vẽ sau:
Cấu tạo mái:
Mái của công trình bao gồm 4 lớp:
Panel mái.
Bê tông chống thấm dày 7 cm, thép Æ6, a = 15 cm.
Vữa tam hợp mác 25# dày 15 mm
Gạch lá nem 2 lớp.
d, Phần bao che:
Tường xây bằng gạch, dày 220 mm. Tường biên đặt trên dầm móng có cốt là -0,05 m. Tường hồi đặt trên móng hồi bằng gạch có cốt đỉnh móng bằng cốt dầm móng. Tường biên có bổ trụ 330mm, khoảng cách giữa các trụ là 6m.
IV. Tính toán và tổng hợp khối lượng các công tác chủ yếu:
1. Danh mục công việc:
Phần ngầm:
Công tác đất:
Đào đất hố móng bằng máy.
Sửa móng bằng thủ công.
Thi công móng:
Đổ bê tông lót móng.
Lắp đặt cốt thép móng.
Lắp đặt ván khuôn móng.
Đổ bê tông móng.
Bảo dưỡng bê tông móng.
Tháo ván khuôn móng.
Lấp đất đợt 1.
Phần thân:
Bốc xếp cấu kiện.
Lắp cột và chèn chân cột.
Lắp dầm móng và dầm cầu chạy.
Xây tường đầu hồi.
Xây tường biên.
Phần mái:
Lắp dàn mái, cửa trời và panel mái.
Chống thấm, chống nóng cho mái bao gồm:
Làm thép cho lớp bê tông chống thầm mái.
Đổ bê tông chống thấm mái.
Phần hoàn thiện:
Bắc giáo, trát tường, dỡ giáo.
Lấp đất tôn nền, láng nền.
Quét vôi, lắp cửa.
Làm nền hè, làm rãnh.
Công tác khác.
Thu dọn mặt bằng.
2. Khối lượng công tác chủ yếu:
2.1 Công tác đào đất:
Khối lượng đất đào của các móng cột:
STT
Loại móng
Kích thước
( a x b x c)
h
Trục A
Móng đơn
2800
x
3000
x
1000
1000
Móng kép
3000
x
3000
x
1000
1000
Trục C
Móng đơn
4000
x
4500
x
1200
1200
Móng kép
4500
x
4500
x
1200
1200
Trục B
Móng đơn
4000
x
4500
x
1200
1200
Móng kép
4500
x
4500
x
1200
1200
Trục A
Móng đơn
4400
x
4700
x
1200
1200
Móng kép
4700
x
4700
x
1200
1200
* Gi¶ sö ta sÏ ®µo mãng cèc cho toµn bé c¸c mãng ta cã c¸c kÝch thíc hè ®µo nh sau
Kích thước hố móng
Đáy hố móng
Miệng hố móng
Chiều rộng
bm=a+200+600
Chiều dài
l=b+200+600
Chiều rộng
B=bm+2*h*m
Chiều dài
L=l+2*h*m
3600
3800
4940
5140
3800
3800
5140
5140
4800
5300
6408
6908
5300
5300
6908
6908
4800
5300
6408
6908
5300
5300
6908
6908
5200
5500
6808
7108
5500
5500
7108
7108
Chiều sâu chôn móng :
h = C(m)
Chiều rộng đáy hố móng:
bm = chiều rộng móng + 0.2 + 2D (m)
Chiều dài đáy hố móng:
l = chiều dài móng + 0.2 +2D (m)
Chiều rộng miệng hố móng:
B = bm + 2hm (m)
Chiều dài miệng hố móng:
L = l + 2hm (m)
Trong đó : D = 0.3(m) là khoảng cách đi lại.
0.2(m) : Kể đến lớp bê tông lót.
m = 0.67: Hệ số mái dốc của đất.
Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa các móng:
d = 6 – B (m)
Nếu d≤ 0.5 (m) thì tiến hành đào các móng đơn độc lập.
Nếu d> 0.5 (m) thì tiến hành đào móng băng cả trục móng.
=> §èi chiÕu víi b¶ng kÝch thíc hè mãng trªn ta dïng ph¬ng ¸n ®µo mãng b¨ng theo c¸c trôc, B, C, D.®µo mãng cèc theo trôc A
*TÝnh thÓ tÝch ®µo ®Êt hè mãng băng
+ BÒ réng hè mãng b¨ng (b’) = l+ 0.2 + 0.3 (m)
- l: chiÒu dµi ®¸y mãng
+ ChiÒu cao ®µo (h) = C (m)
+ ChiÒu dµi trung b×nh mãng b¨ng
- L1: ChiÒu dµi ®¸y mãng b¨ng, L1= 120m + n1
- L2: ChiÒu dµi miÖng mãng b¨ng, L2= 120m + n2
- 120m : 20 bíc cña c«ng tr×nh ( mçi bíc cét 6m)
- n1 = BÒ réng ®¸ymãng biªn
- n2 = BÒ réng miÖng mãng biªn
Sau khi tÝnh to¸n ta cã b¶ng tæng hîp khèi lîng ®Êt mãng cÇn ®µo:
STT
Trôc mãng
b'
(mm)
B'
(mm)
h
(mm)
KÝch thíc hè
mãng biªn
L1
(mm)
L2
(mm)
Ltb
(mm)
V
(m³)
n1
n2
2
B
5300
6908
1200
4800
6408
124800
126408
125604
920.0
3
C
5300
6908
1200
4800
6408
124800
126408
125604
920.0
4
D
5500
7108
1200
5200
6808
125200
126808
126004
953.5
Tæng
2,793.5
*TÝnh thÓ tÝch ®µo ®Êt hè mãng ®¬n
V= h/6(a*b + (a+A) * (b+ B)+A*B)
V1 =20*1000/6*(3600*3800+(3600+4940)*(3600+5140)+4940*5140) /10^9 =379 m³
V2 =1000/6*(3800*3800+(3800+5140)*(3800*5140)+5140*5140)/10^9 =20.5 m³
ThÓ tÝch ®Êt ®µo V=2793.5+379+20.5 =3193 m³
2.2 Khối lượng công tác bê tông móng:
Móng cột được làm bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ được thi công thủ công là chính. Khối lượng bê tông móng bao gồm bê tông lót móng và bê tông thân móng.
Cấu tạo móng được thể hiện trên hình vẽ:
a, Khối lượng bê tông lót móng:
Khối lượng bê tông lót móng được xác định theo công thức:
Vbtl = d×X×Y (m3)
Trong đó :
d = 100(mm) : Chiều dày lớp bê tông lót.
X : Chiều rộng lớp bê tông lót.
Y : Chiều dài lớp bê tông lót.
Tổng khối lượng bê tông lót được tính toán và thể hiện trong bảng sau:
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG LÓT MÓNG
STT
Kích thước
( a x b x c)
X
Y
h
V = X*Y*h
(m³)
Số lượng
Tổng
Trục A
2800
x
3000
x
1000
3000
3200
100
0.96
20
19.2
3000
x
3000
x
1000
3200
3200
100
1.024
1
1.024
Trục B
4000
x
4500
x
1200
4200
4700
100
1.974
20
39.48
4500
x
4500
x
1200
4700
4700
100
2.209
1
2.209
Trục C
4000
x
4500
x
1200
4200
4700
100
1.974
20
39.48
4500
x
4500
x
1200
4700
4700
100
2.209
1
2.209
Trục D
4400
x
4700
x
1200
4600
4900
100
2.254
20
45.08
4700
x
4700
x
1200
4900
4900
100
2.401
1
2.401
Tổng
151.083
b, Khối lượng bê tông móng:
Ta thấy thể tích bê tông cho mỗi móng đơn: V = V1 + V2 + V3 –V4
V1 =a.b.w (m3)
V2 = 12x[a.b+(j+k)(m+n)] (m3)
V3 = (c-0.1-w-x)(j+k)(m+n) (m3)
V4= 12c-0.1-w×[0.05+o+p0.05+s+t+(o+p)(s+t)](m3)
Thể tích bê tông cho móng kép: V = V1 + V2 + V3 -2V4
V1 =(g+h).b.w (m3)
V2 = 12x[(g+h).b+(e+f)(m+n)] (m3)
V3 = (c-0.1-w-x)(e+f)(m+n) (m3)
V4= 12c-0.1-w×[d-is+t+0.05+(d-i-0.05)(s+t)](m3)
Trong đó các thông số a; b; w; j; k; m; n; c; x; o; p; s; t là các kích thước hình học của móng.
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG MÓNG
Trục
Loại móng
e
V1
(m³)
V2
(m³)
V3
(m³)
V4
(m³)
V
(m³)
Số lượng
Tổng
A
móng đơn
2.94
1.01
0.58
0.23
4.30
20
86.07
móng kép
1100
3.15
0.90
1.12
0.32
4.84
1
4.84
B
móng đơn
7.20
2.97
0.73
0.34
10.56
20
211.22
móng kép
1225
7.20
2.70
1.32
0.44
10.79
1
10.79
C
móng đơn
7.20
3.05
0.95
0.43
10.77
20
215.34
móng kép
1225
8.10
3.04
1.72
0.55
12.31
1
12.31
D
móng đơn
8.27
3.46
0.95
0.43
12.24
20
244.82
móng kép
1225
8.84
3.32
1.72
0.55
13.32
1
13.32
Tổng
798.71
2.3 Khối lượng cốt thép móng:
Móng cột độc lập được đổ tại chỗ với hàm lượng cốt thép móng là 30KG/ m3.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP MÓNG
STT
Khối lượng
bê tông (m³)
Hàm lượng
thép (kg/m³)
Khối lượng
cốt thép (kg)
Số lượng
Tổng
Trục A
4.30
30.00
129.10
20
2,582.09
4.84
30.00
145.32
1
145.32
Trục B
10.56
30.00
316.83
20
6,336.66
10.79
30.00
323.61
1
323.61
Trục C
10.77
30.00
323.01
20
6,460.26
12.31
30.00
369.15
1
369.15
Trục D
12.24
30.00
367.23
20
7,344.66
13.32
30.00
399.51
1
399.51
Tổng
23,961.27
2.4 Khối lượng ván khuôn móng:
Để đảm bảo cho việc thi công bê tông móng đạt chất lượng cao thì ván khuôn phải được lấy cao hơn chiều cao cấu kiện cần đổ bê tông.
Trong điều kiện thi công cụ thể của đồ án này chọn sử dụng ván khuôn có chiều dày 2cm.Chiều cao ván khuôn lấy cao hơn cấu kiện cần đổ là 5cm.
Diện tích ván khuôn của từng loại móng được tính như sau:
Móng đơn:
F = 2(F1 + F2 + F3 + F4 + F5 + F6) (m2)
Móng kép:
F = 2(F1 + F2 + F3 + F4 + 2F5 + 2F6) (m2)
Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau:
STT
Loại móng
F1
F2
F3
F4
F5
F6
S
(m²)
Số lượng
Tổng
1
Móng đơn trục A
2.24
2.4
0.54
0.70
0.70
1.75
8.33
20
166.61
2
Móng kép trục A
2.4
4.8
0.78
1.40
0.98
3.50
13.87
1
13.87
3
Móng đơn trục B
3.2
3.6
1.08
1.40
0.98
1.75
12.01
20
240.21
4
Móng kép trục B
3.2
7.2
2.08
2.80
1.82
3.50
20.60
1
20.60
5
Móng đơn trục C
3.2
3.6
1.08
1.08
0.98
1.75
11.69
20
233.81
6
Móng kép trục C
3.6
7.2
2.08
2.16
1.82
3.50
20.36
1
20.36
7
Móng đơn trục D
3.08
3.29
1.27
1.60
0.90
1.75
11.88
20
237.61
8
Móng kép trục D
3.29
6.58
2.86
3.19
1.95
3.50
21.37
1
21.37
Tổng
954.44
2.5 Khối lượng công tác lắp ghép:
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC LẮP GHÉP
STT
Lo¹i cÊu kiÖn
Sè lîng
§¬n vÞ
Träng lîng (tÊn)
Tæng träng lîng(tÊn)
1
DÇm têng biªn
40
C¸i
1.87
74.8
2
Cét trôc A
22
C¸i
3.57
78.54
3
Cét trôc B
22
C¸i
8.63
189.86
4
Cét trôc C
22
C¸i
10.6
233.2
5
Cét trôc D
22
C¸i
10.24
225.28
6
DÇm cÇu ch¹y nhÞp 27m
80
C¸i
5
400
7
DÇm cÇu ch¹y nhÞp 18m
40
C¸i
3.6
144
8
Dµn m¸i lo¹i 27m
44
C¸i
5.2
228.8
9
Dµn m¸i lo¹i 18m
22
C¸i
2.9
63.8
10
Cöa trêi
22
C¸i
0.2
4.4
11
Panel m¸i
960
TÊm
1.5
1440
Tæng
3082.68
PHẦN HAI
TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÂC CHỦ YẾU
I. Tổ chức thi công phần ngầm:
1.Đặc điểm phần ngầm:
Phần ngầm của công trình được thi công trên nền đất tốt, độ sâu không lớn (1,15 đến 1,2 m so với mặt đất). Mặt đất tương đối bằng phẳng, đã được dọn sạch chướng ngại vật. Mặt bằng thi công gần bờ sông nên phải chú ý tới các biện pháp ngăn ảnh hưởng của mực nước ngầm tới thi công nếu có.
2. Danh mục và trình tự triển khai các công tác thuộc phần ngầm:
Phần ngầm:
Công tác đất:
Đào đất hố móng bằng máy.
Sửa móng bằng thủ công.
Thi công móng:
Đổ bê tông lót móng.
Lắp đặt cốt thép móng.
Lắp đặt ván khuôn móng.
Đổ bê tông móng.
Bảo dưỡng bê tông móng.
Tháo ván khuôn móng.
Lấp đất đợt 1.
3. Thiết kế và lựa chọn phương án thi công đào đất hố móng:
Từ điều kiện mặt bằng thi công và khối lượng đất cần đào của công trình đề xuất lựa chọn phương án đào móng bằng máy đào gầu nghịch, đổ đất lên ô tô vận chuyển.
Sơ đồ tính toán các thông số kỹ thuật cần thiết của máy đào gầu nghịch:
Điều kiện thi công cho phép không giới hạn Rmax ; Rmin do máy có thể đi lùi để đào.
Các phương án chọn máy:
Phương án 1: Chọn sử dụng máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực 12-HTSS-2
( KOMATSU)
Phương án 2: Chọn sử dụng máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực 10-HT-2 (KOMATSU)
Phương pháp tính toán nhu cầu ca máy đào đất:
Năng suất máy đào:
N =q. KđKt.nck.Ktg (m3/h)
Trong đó:
q : Dung tích gầu.
Kđ : Hệ số đầy gầu. Đất là đất cấp 2, ẩm nên chọn Kđ = 1.1
Kt: Hệ số tơi của đất. Kt =1,2.
nck: Số chu kỳ đào đất trong 1 giờ.
nck = 3600Tck
Tck: Thời gian của 1 chu kỳ làm việc của máy đã kể đến sự ảnh hưởng của góc quay và điều kiện đổ đất
Tck = tck.Kvt.Kquay (s)
tck : Thời gian của 1 chu kỳ khi jquay = 90o; đất đổ tại bãi.
Kvt =1 khi đổ đất trên xe.
Kquay: Hệ số phụ thuộc vào góc quay. Khi jquay = 90o thì Kquay = 1,0.
Các phương án phân đoạn cho thi công đào đất:
Phương án 1:
Chia mặt bằng thi công ra làm 7 phân đoạn như hình vẽ sau:
Phương án 2:
Chia mặt bằng thi công ra làm 12 phân đoạn như hình vẽ:
Phương án máy đào đất được lựa chọn cho 2 phương án được thể hiện trong bảng sau:
Ph¬ng ¸n 1:Sö dông m¸y xóc mét gÇu nghÞch dÉn ®éng c¬ khÝ EO 33116
Ph¬ng ¸n 2: dông m¸y xóc mét gÇu nghÞch dÉn ®éng thuû lùc EO 2621A
C¸c th«ng sè kü thuËt
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÁY ĐÀO ĐẤT
STT
Néi dung
Ký hiÖu
Ph¬ng ¸n 1
Ph¬ng ¸n 2
1
H·ng s¶n xuÊt
Komatsu
Komatsu
2
M· hiÖu
12-HTSS-2
10-HT-2
3
Dung tÝch gÇu
q(m3)
0.4
0.25
4
B¸n kÝnh ®µo max
Rmax(m)
7.31
6.14
5
Träng lîng m¸y
Q(tÊn)
11
6.2
6
Thêi gian 1 chu kú
tck(s)
18.5
18.5
Năng suất máy đào đất được tính toán như trên và kết quả tính toán năng suất máy đào được thể hiện trong bảng sau:
NĂNG SUẤT MÁY ĐÀO ĐẤT
STT
C¸c th«ng sè kü thuËt
Ký hiÖu
Ph¬ng ¸n 1
Ph¬ng ¸n 2
1
Dung tÝch gÇu
q(m3)
0.4
0.25
2
HÖ sè ®µy gÇu
Kd
1.1
1.1
3
HÖ sè t¬I cña ®Êt
Kt
1.2
1.2
4
tg quay tb 1 chu kú
tck(s)
18.5
18.5
5
hs phô thuéc ®k ®µo ®Êt
Kvt
1.1
1.1
6
hs phô thuéc gãc quay
Kquay
1
1
7
Th¬× gian 1 chu kú
Tck(s)
20.35
20.35
8
Sè chu kú trong 1h
nck
176.9
176.9
9
hs sö dông thêi gian
Ktg
0.75
0.8
10
N¨ng suÊt cña m¸y ®µo
N(m3/ca)
389.19
259.46
Năng suất máy đào đất được tính toán như trên và kết quả tính toán năng suất máy đào được thể hiện trong bảng sau:
TÝnh møc c¬ giíi ho¸
- m : Møc c¬ giíi ho¸ phô thuéc dung tÝch gÇu
- hm : ChiÒu cao ®µo ®Êt yªu cÇu (1200mm)
- Vg = 0,25 m3 cã a = 100mm m =(1,2 – 0,1)/12 =0,92
- Vg =0,4 m3 cã a = 200mm m = (1,2 – 0,2)/1.2= 0.84
Tổng hợp nhu cầu ca máy và nhu cầu nhân công của công tác đào đất hố móng
TỔNG HỢP NHU CẦU CA MÁY CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG PA I
Ph©n ®o¹n
Tæng KL ®Êt cÇn ®µo(m3)
KL ®Êt ®µo b»ng m¸ytheo møc c¬ giíi 84%(m3)
NS ca m¸y(m3/ca)
Sè ca
Khèi lîng ®Êt ®µo b»ng m¸y (m3)
KL ®Êt ®µo b»ng thñ c«ng (m3)
I
399.5
335.58
389.19
1
335.58
63.92
II
460
386.4
389.19
1
386.4
73.6
III
460
386.4
389.19
1
386.4
73.6
IV
460
386.4
389.19
1
386.4
73.6
V
460
386.4
389.19
1
386.4
73.6
VI
476.75
400.47
389.19
1
389.19
87.56
VII
476.75
400.47
389.19
1
389.19
87.56
Tæng
3,193.00
2,682.12
7
2,659.56
533.44
khối lượng công tác đất thực hiện bằng thủ công nói trên ta có nhu cầu về nhân công cho từng phân khu là:
NC = Vi x ĐMlđi (ngày công).
Trong đó:
Vi: Khối lượng đất đào thực hiện bằng thủ công ở phân khu thứ i.
ĐMlđi: Định mức hao phí lao động cho công tác sửa hố móng bằng thủ công.
Công tác sửa nền móng bằng đất có sẵn, làm b