Đồ án Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike mã PT 120

Làm đồ án tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với mỗi sinh viên Đại học thuộc các nghành kĩ thuật, đây là nhiệm vụ cuối cùng của sinh viên trước khi tốt nghiệp ra trường. Đối với sinh viên nghành công nghệ May thì đề tài Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng là đề tài truyền thống. Dạng đề tài này giúp cho sinh viên có được cái nhìn tổng quát về quá trình sản xuất một đơn hàng từ thiết kế tới sản xuất, hoàn thiện sản phẩm . Sau 5 năm học tập, tiếp thu kiến thức khoa học tại trường, tôi được giao nhiệm vụ: Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike mã PT 120. Đồ án này gồm 5 phần: Phần I : Nghiên cứu đơn hàng_Điều kiện sản xuất. Phần II : Xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết kế. Phần III : Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ. Phần IV : Thiết kế dây chuyền may sản phẩm. Phần V : Lập kế hoạch sản xuất . Do kinh nghiệm thực tế còn ít nên đồ án tốt nghiệp không tránh khỏi thiết sót, rất mong các thầy cô, các bạn đóng góp ý kiến để bản đồ án này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

docx83 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 7639 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike mã PT 120, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ===== 4 ===== CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc ec—df NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên : Nguyễn Thị Trâm. Lớp : CN May - K50. Số hiệu sinh viên : 20033493 Khoa : CN Dệt May và Thời Trang. Đề tài: Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike mã PT 120. 2. Các số liệu ban đầu: Sản phẩm mẫu cỡ trung bình, bảng thông số kích thước thành phẩm các cỡ, yêu cầu kĩ thuật, tỉ lệ số lượng, cỡ số, mầu sắc, thời gian giao hàng của khách hàng PT 120. Điêu kiện sản xuất thực tế tại công ty cổ phần sản xuất hàng thể thao Maxport 3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán: Chương I : Nghiên cứu đơn hàng_Điều kiện sản xuất. Chương II : Xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết kế. Chương III : Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ. Chương IV : Tổ chức dây chuyền may sản phẩm. Chương V : Lập kế hoạch sản xuất . 4. Các bản vẽ, biểu đồ: 5 bản vẽ A0. A0 Mô tả sản phẩm A0 Mặt cắt liên kết của sản phẩm. A0 Sơ đồ nhảy mẫu và bản nhảy mẫu một chi tiết điển hình. A0 Kế hoạch sản xuất và sơ đồ khối gia công sản phẩm.. A0 Mặt bằng bố trí chỗ làm việc trên chuyền may và biểu đồ phụ tải. 5. Họ tên cán bộ hướng dẫn: TH.S TRẦN VĂN THANH. 6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 02/03/2010. 7. Ngày hoàn thành đồ án : 04/06/2010. Chủ nhiệm bộ môn (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày …..tháng…..năm… Cán bộ hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày 04 tháng 06 năm 2010. Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) LỜI CẢM ƠN! Đồ án tốt nghiệp là sản phẩm đúc kết lại toàn bộ kiến thức qua quá trình học tập và nghiêm cứu của mỗi sinh viên sau những năm ngồi trên giảng đường đại học. Cũng là sự thể hiện kiến thức mà sinh viên tiếp nhận được qua các bài giảng, bài tập lớn, đồ án môn học và nhiều tài liệu phục vụ trong suốt thời gian học. Việc hoàn thành đồ án không chỉ là mốc đánh dấu kết thúc việc học trong nhà trường mà còn là sự chuẩn bị sẵn sàng về kiến thức của sinh viên để bước sang giai đoạn làm việc - ứng dụng kiến thức, kỹ năng có được vào công việc thực tế. Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình, tôi cũng gặp rất nhiều khó khăn, bỡ ngỡ. Nhưng nhờ có sự hướng dẫn và động viên của gia đình, thầy cô, bạn bè tôi đã hoàn thiện đồ án tốt nghiệp của mình. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến : Thầy giáo - Ths. Trần Văn Thanh, người đã tiếp chỉ dạy và hướng dẫn tôi hoàn thiện đồ án tốt nghiệp này. Thầy đã tạo điều kiện, giúp đỡ và chỉ cho tôi thấy những thiếu sót của mình trong suốt thời gian làm đồ án. Đồng thời tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong Khoa công nghệ Dệt May và Thời Trang trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi cũng xin cảm ơn các anh chị trong công ty Maxport, đã cung cấp tài liệu liên quan. Và cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi về mọi mặt để tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Tôi biết đồ án còn nhiều hạn chế và không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để tôi có thể hoàn thiện kiến thức của mình hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Thị Trâm. LỜI MỞ ĐẦU. Làm đồ án tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với mỗi sinh viên Đại học thuộc các nghành kĩ thuật, đây là nhiệm vụ cuối cùng của sinh viên trước khi tốt nghiệp ra trường. Đối với sinh viên nghành công nghệ May thì đề tài Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng là đề tài truyền thống. Dạng đề tài này giúp cho sinh viên có được cái nhìn tổng quát về quá trình sản xuất một đơn hàng từ thiết kế tới sản xuất, hoàn thiện sản phẩm . Sau 5 năm học tập, tiếp thu kiến thức khoa học tại trường, tôi được giao nhiệm vụ: Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike mã PT 120. Đồ án này gồm 5 phần: Phần I : Nghiên cứu đơn hàng_Điều kiện sản xuất. Phần II : Xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết kế. Phần III : Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ. Phần IV : Thiết kế dây chuyền may sản phẩm. Phần V : Lập kế hoạch sản xuất . Do kinh nghiệm thực tế còn ít nên đồ án tốt nghiệp không tránh khỏi thiết sót, rất mong các thầy cô, các bạn đóng góp ý kiến để bản đồ án này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU ĐƠN HÀNG – ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT. 1.1. Dữ liệu ban đầu. Mã hàng: Phan Tom 120 Hãng : NIKE Chủng loại: Sơ mi nam Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần may Maxport. Thị trường xuất: Mỹ. Thời hạn sản xuất: 10/2/2010 - 25/2/2010. Bảng 1.1: Bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc: Cỡ Màu S M L Tổng UGRN 15 92 110 217 CON 15 94 110 219 BLK 20 122 145 187 CYAN 30 30 CLV 27 27 Tổng 50 365 365 780 Dữ liệu khách hàng cung cấp bao gồm: Bản vẽ kĩ thuật mô tả sản phẩm và yêu cầu kĩ thuật sản phẩm. Bảng hướng dẫn nguyên phụ liệu sử dụng. Bảng thông số kích thước thành phẩm các cỡ số và áo mẫu cỡ M. 1.2. Đặc điểm đơn hàng. 1.2.1. Đặc điểm kĩ thuật sản phẩm. A. Mô tả sản phẩm. A A A A A A * Thuyết minh sản phẩm: Sản phẩm áo sơ mi nam dài tay mã hàng Phan Tom 120 sản xuất theo đơn đặt hành của hãng NIKE – Mỹ. Dáng thẳng. Cổ Đức. Gấu đuôi tôm. Có một túi ngực. Có 2 cá cầu vai. Nẹp liền. B. Cấu trúc sản phẩm Thân trước: gồm 2 mảnh thân trước đối xứng, nẹp liền, cài khuy. Túi ngực: gồm 2 mảnh nắp túi được dán K, 1 mảnh đáp túi, 2 mảnh thân túi và 1 mảnh súp túi, được gia công riêng và dán lên thân trước trái. Thân sau: gồm thân sau dưới và cầu vai sau được dán bằng K. Cổ áo: là cổ Đức thông thường, gồm 2 mảnh lá cổ và 2 mex, 2 mảnh chân cổ và 2 mex. Tay áo : mỗi tay áo gồm mang tay và 2 mảnh măng séc, 1 thép tay. Gấu: gấu được gập lên cộp K và diễu. Bảng 1.2: Bảng thống kê số lượng chi tiết. Vị trí STT Tên chi tiết Vật liệu Số lượng. Cổ áo 1 Lá cổ A 2 2 Chân cổ A 2 3 Dựng lá cổ P 2 4 Dựng chân cổ P 2 Tay áo 5 Mang tay A 2 6 Thép tay A 2 7 Măng séc A 4 8 Dựng măng séc P 4 9 Dán thép tay K 2 Thân sau 10 Thân sau A 1 11 Cầu vai sau A 1 12 Cá cầu vai A 4 13 Đáp nhãn A 1 14 Chèn cá cầu vai. K 2 15 Dán đáp nhãn K 1 Thân trước 16 Thân trước trái A 1 17 Thân trước phải A 1 18 Nắp túi A 2 19 Đáp túi A 1 20 Thân túi A 2 21 Súp túi A 1 23 Chèn nắp túi K 1 24 Dựng nẹp áo P 2 25 Dán nẹp áo K 2 26 Dán súp túi K 2 27 Dán túi K 4 28 Dán gấu áo K 1 29 Hình logo túi GG 1 30 Hình logo tay GG 1 F-F A-A B-B C-C D-D G-G E-E * Sơ đồ các cụm chi tiết: Bảng 1.3: Bảng kết cấu các cụm chi tiết sản phẩm PT 120 STT Tên chi tiết Tên mặt cắt Kết cấu cụm chi tiết Giải thích kí hiệu 1 Cổ áo A-A a’ 1 b 2 3 4 5 6 C b' a a’ a b’ b a: Lá cổ lớp ngoài a’: Lá cổ lớp dựng b: Chân cổ lớp ngoài b’: Chân cổ lớp dựng c: Thân áo 1. May lộn lá cổ 2. May diễu lá cổ 3. May cặp 3 lá . 4.May diễu đường chân cổ trên. 5.May ghim chân cổ với cổ thân áo. 6. May diễu chân cổ dưới. 2 Măng séc B-B 1 a a' 2 5 4 b a 3 a’ a. Bác tay lớp ngoài a’. Bác tay lớp dựng b.Tay áo 1.Quay lộn bác tay 2.Diễu bác tay dưới 3.Ghim bác tay vào tay áo 4.Diễu bác tay trên 3 Nẹp áo C-C b 1 c a 1 a. Thân trước trái. b. Thân trước phải. c. Dựng nẹp áo. 1. Đường diễu nẹp. 4 Gấu áo D-D b a 1 a. Thân áo. b. K gấu áo. 1. Đường diễu gấu. 5 Súp túi ngực. E-E b c a a. Thân túi. b. Súp túi. c. K dán. 6 Cá vai, nắp túi F-F a b a. Cá vai con. b. K dán. 7 Thép tay G-G b a 2 1 a. Mang tay b. thép tay. c. K dán. 1. Đường may thép tay vào thân. 2. Đường mí diễu thép tay. 8 Vai sau H-H a b c Vai sau. Thân sau. K dán. Bảng 1.4: Bảng mô tả các đường liên kết sản phẩm PT 120 STT Tên đường Kết cấu đường Giải thích kí hiệu 1 Đường sườn, vai con, vòng nách, bụng tay. a b a. b: chi tiết cần ráp nối. 1. Đường may 2 kim. Ghi chú: Áo mẫu và bản vẽ mô tả sản phẩm trong đơn hàng có một số điểm khác nhau, kết cấu cụm chi tiết và các đường liên kết được mô tả theo áo mẫu. C. Đặc điểm nguyên phụ liệu sử dụng: Nguyên liệu: Vải chính A: Là vải Ultra dry, May toàn bộ thân áo, tay, măng séc, thép tay, túi, cá vai,… - Thành phần: 20% elastance, 80% polyamid (PA). Khổ : 136cm. Độ co : dọc 0.5%, ngang  0%. Màu vải : Utility green, concrete, cyan, clove. Vải làm logo B : Thành phần : 100% PU. Khổ : 470mm. Độ co : dọc 0.5%, ngang  0.5%. Màu : reflective black, có phản quang. Phụ liệu : Chỉ : Chỉ đính cúc, thùa khuyết, may nhãn : dùng chỉ Astra 100% Polyeste, cùng màu vải chính, chi số sợi Tex 60/3, chiều dài cuộn 5000m. Chỉ may tất cả các đường may : dùng chỉ tơ, chi số sợi Tex 24, cùng màu vải chinh, chiều dài cuộn 4000m. Phụ liệu khác : Cúc : cài ở nẹp, cá cầu vai, măng séc, túi ngực : cỡ 20, 4 lỗ. Hình in : HURLEY EMB 3/4". Hình thêu. Thẻ bài treo + UPC. Dựng (P) : măng séc, chân cổ, lá cổ, nẹp áo, khổ 150cm. Nhãn : Nhãn chính. Nhãn hướng dẫn sử dụng Nhãn kẹp. Nhãn cỡ. K dán : Đáp nhãn, túi, nẹp, vai sau, đáp túi Film 100%, chiều dài 150cm. Dán cá cầu vai: Film 100%, chiều dài 16mm. Thùng caton đóng hàng: 7 lớp chất lượng cao kích thước L24" X W15" X H8". Túi ny lon: bao gói sản phẩm. Sticker : dán túi nylon, ngoài thùng, kích thước W:90MM Băng dính: dán thùng caton. 1.2.2. Yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm. * Yêu cầu ngoại quan: Bề mặt sản phẩm phải phẳng đều, sạch sẽ, không có đầu chỉ, xơ vải, vết bẩn, phấn, đánh dấu. Màu sắc các chi tiết trên một sản phẩm phải giống nhau, cùng chiều canh sợi. Các chi tiết phải đảm bảo tính đối xứng, cân xứng: cổ, cầu vai, đề cúp sườn Vải không bị lỗi, các chi tiết phải đảm bảo có canh sợi thẳng đứng hoặc nằm ngang, trừ các chi tiết được bố trí cắt xiên lệch so với canh sợi. Bề mặt sản phẩm không được phồng, rộp, co dúm và bề mặt phải phẳng đều, không bị biến màu. Sau khi hoàn thành, bề mặt sản phẩm phải được là hơi phẳng. Sản phẩm sau khi là hơi xong phải phẳng mịn, không bị vàng hoặc bóng bề mặt, không gây dúm vặn. Sản phẩm phải được gấp cân đối và theo đúng khuôn mẫu yêu cầu. Hai đầu vai áo bằng nhau, khóa ở đúng giữa áo gấp. * Yêu cầu kĩ thuật: Mật độ mũi chỉ mí, diễu là 9-10 mũi / inch. Chỉ bọ/chỉ may phải cùng màu vải trên dưới, kích thước bọ là 3/8", thùa khuyết mũi chỉ đều đẹp. Các chi tiết cắt can/mí/ diẽu/trần yêu cầu fải đối xứng . Lại mũi phải trùng nhau. Không chấp nhận nối chỉ trên mặt gương. Thông số sản fẩm may xong fải đúng với bảng thông số trong tài liệu của khách hàng. Chú ý khi đính cúc, logo )( phải ở bên tay phải khi nhìn thẳng. Nhà máy chú ý vệ sinh máy móc trước khi thao tác để tránh dây bẩn cho sản phẩm. Sản fẩm đóng gói fải đảm bảo chất lượng và được VSCN. Giặt theo tiêu chuẩn NIKE (5 lần) , nhiệt độ 30oC, để khô tự nhiên. Các đường mí, diễu làm theo mẫu gốc. Khử co vải chính trước khi cắt may và đem bán thành phẩm đi in. Chú ý: BTP đi in để dư đường may 2 cm để tránh co sau khi in. Các đường xén ultra dùng quả lô và tốc độ xén phù hợp tránh bị bai giãn mép. Không được để nhe keo bẩn ở các đường overlap. Hình thêu đảm bảo mũi chỉ đều, đẹp. Dùng vải cắt lase túi ngực để làm đáp nhãn chính. 1.3. Điều kiện sản xuất. Công ty cổ phần May Maxport là công ty chuyên gia công sản phẩm hàn và gián quần áo thể thao, vì vậy trình độ kỹ thuật, công nghệ, thiết bị tại cơ sở này hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu của đơn hàng. * Nơi sản xuất: Phân xưởng may (MAD) của công ty hiện có: 10 chuyền sản xuất với gần 500 công nhân. Cơ cấu mỗi chuyền: 1 tổ trưởng, 3 tổ phó kỹ thuật tổ, 1 thu hóa và 40 công nhân. + Số lao động trong chuyền chủ yếu là nữ. + Với cấp bậc tay nghề từ bậc 1 đến bậc 4. + Độ tuổi trung bình 27 tuổi. * Trình độ quản lý: Trình độ quản lý nhìn chung tốt, tổ chức chuyên môn hóa cao đáp ứng được nhu cầu sản xuất được các đơn hàng có độ phức tạp khác nhau. * Thiết bị sử dụng: Trang thiết bị sử dụng trong chuyền đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng hoàn thành nhiệm vụ các đơn hàng có độ phức tạp cao. Hiện tại cơ sở này tập trung nhiều thiết bị hàng đầu trong lĩnh may và gia công sản phẩm quần áo thể thao. Với những điều kiện đó, công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu của đơn hàng này. CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KĨ THUẬT THIẾT KẾ. 2.1. Thiết kế mẫu mỏng cỡ trung bình. Từ thông tin khách hàng cung cấp, từ yêu cầu thiết kế của đơn hàng, cụ thể là từ bảng thông số kích thước thành phẩm các cỡ số và áo mẫu cỡ M, ta tiến hành xây dựng bộ mẫu mỏng cỡ trung bình, thực chất của việc này là mô phỏng lại sản phẩm mẫu dựa trên các thông tin của khách hàng. Bảng 2.1: Ký hiệu cỡ theo chữ của đơn hàng. Stt Cỡ A19 A36 Ký hiệu 1 Cỡ nhỏ S 2 Cỡ trung bình M 3 Cỡ lớn L A2 A7 A6 A17 A15 A33 A4 A5 A16 A133 A8 A9 A10 A18 A33 A38 A39 A40 A23 A26 A1 Sơ đồ các vị trí đo của sản phẩm. A19 Bảng 2.2: Bảng thông số kích thước thành phẩm. STT KH Mô tả Cỡ số Sai lệch ( inch) S M L 1 A1 Dài áo tính từ đỉnh vai 29 30 31 ±1/2 2 A2 Độ hạ vai 2 2 2 ±1/8 3 A3 Chồm vai con 1 1 1 ± 1/8 4 A4 Rộng vai 17 3/4 18 1/2 19 1/2 ±1/2 5 A5 Rộng thân trước (cách đỉnh vai 6”) 15 3/4 16 1/2 17 1/2 ±1/2 6 A6 Rộng thân sau (cách đỉnh vai 6”) 16 1/4 17 18 ±1/2 7 A7 Rộng ngực (cách nách 1”) 21 1/4 22 1/4 23 1/4 ±1/2 8 A8 Rộng gấu 20 1/4 21 1/4 22 1/4 ±1/2 9 A9 Hạ đuôi tôm 3 1/2 3 1/2 3 1/2 ±1/8 10 A10 Rộng cổ (Đo tại 2 đầu vai) 6 1/4 6 1/2 6 3/4 ±1/8 11 A11 Hạ cổ trước 3 3 1/4 3 1/2 ±1/8 12 A12 Hạ cổ sau 5/8 3/4 7/8 ±1/8 13 A13 Rộng nách đo thẳng 8 7/8 9 1/4 9 5/8 ±1/4 14 A14 Dài tay từ giữa sau (cả MS) 33 5/8 34 1/2 35 1/2 ±1/2 15 A15 Rộng bắp tay ( cách nách 1”) 8 1/2 8 3/4 9 ±1/4 16 A16 Rộng cánh tay cách đường tra MS 2” 5 1/8 5 1/4 5 3/8 ±1/4 17 A17 Rộng măng séc 4 3/8 4 1/2 4 5/8 ±1/4 18 A18 Cao măng séc 2 1/2 2 1/2 2 1/2 ±1/8 19 A19 Dài thép tay đo đến bọ 4 1/2 4 1/2 4 1/2 ±1/8 20 A20 Rộng bản thép tay 3/4 3/4 3/4 ±1/8 21 A21 Dài đỉnh cổ 16 1/2 17 1/2 18 1/2 ±1/4 22 A22 Cao lá cổ ( tại giữa sau) 2 2 2 ±1/8 23 A23 Cao lá cổ đo tại 2 đầu lá cổ 2 1/4 2 1/4 2 1/4 ±1/8 24 A24 Rộng đỉnh chân cổ 15 1/2 16 1/2 17 1/2 ±1/4 25 A25 Cao chân cổ tại giữa trước 3/4 3/4 3/4 ±1/8 26 A26 Cao chân cổ tại giữa sau 1 1 1 ±1/8 27 A27 Rộng chân cổ 16 17 18 ±1/4 28 A28 Rộng nẹp thân trước 1 1/8 1 1/8 1 1/8 ±1/8 29 A29 K/C từ tâm cúc trên cùng đến chân cổ 3 1/4 3 1/4 3 1/4 ±1/8 30 A30 K/C từ tâm cúc dưới cùng đến mép gấu 5 5 5 ±1/8 31 A31 Dài cá vai con 4 4 4 ±1/8 32 A32 Rộng cá vai con 1 1 1 ±1/8 33 A33 Cao cầu vai đo đến mép xén Ultra 5 1/4 5 1/2 5 3/4 ±1/8 34 A34 Rộng nắp túi đo tại giữa 2 2 2 1/2 ±1/8 35 A35 Rộng nắp túi đo cạnh bên 1 1/4 1 1/4 1 3/4 ±1/8 36 A36 Rộng túi 4 1/2 4 1/2 4 1/2 ±1/8 37 A37 Dài túi đo ở giữa 5 1/2 5 1/2 5 1/2 ±1/8 38 A38 Dài túi đo ở bên 4 3/4 4 3/4 4 3/4 ±1/8 39 A39 K/C từ túi tới đầu vai 8 1/8 8 1/2 8 7/8 ±1/4 40 A40 K/C túi từ giữa trước 1 5/8 1 3/4 1 7/8 ±1/8 41 A41 Rộng súp túi 1 1 1 ±1/8 42 A42 Cao gấu 1/4 1/4 1/4 ±1/8 Từ sơ đồ mô tả vị trí đo, bảng thông số kích thước thành phẩm cỡ M, chọn đường thẳng đi qua các tâm cúc của nẹp áo làm trục tung , gốc tọa độ O nằm ở hõm cổ, ta tiến hành mô phỏng lại các chi tiết dưới dạng thành phẩm, cộng thêm lượng dư đường may sẽ cho ra mẫu mỏng của các chi tiết cỡ trung bình. Bản vẽ mẫu mỏng cỡ M: M Thân sau dưới M Thân trước phải CVS -- M M Thân trước trái M Mang tay M Thân trước phải M Thân trước phải M Thân trước phải M Thân trước phải M Thân trước phải 2.2. May mẫu thử và duyệt mẫu. Sau khi xây dựng xong mẫu mỏng cỡ số trung bình của sản phẩm ta tiến hành may mẫu thử. Từ sản phẩm may mẫu ta có thể so sánh, kiểm tra và hiệu chỉnh mẫu mỏng ( nếu cần ) cho chính xác trước khi đưa sản phẩm đi sản xuất hàng loạt. Sản phẩm may mẫu phải được thực hiện đúng nguyên phụ liệu yêu cầu của sản phẩm và phải cắt từ bộ mẫu mỏng cỡ trung bình của sản phẩm. May mẫu thử phải tiến hành theo đúng yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Sản phẩm may mẫu xong phải được đối chiếu, so sánh với các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của sản phẩm, xem sản phẩm đã đáp ứng được yêu cầu chưa, có phải chỉnh sửa gi không. Khi mọi yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật đã thỏa mãn thì sản phẩm được đem đi giặt là để kiểm tra độ bền, độ co, độ phai màu của nguyên vật liệu tại vị trí các đường may và dán, gia công. Trình tự thực hiện: Sang dấu mẫu mỏng Cắt mẫu giấy ( tỉ lệ 1:1) Áp mẫu giấy lên vải , cắt vải theo mẫu giấy Những vấn đề phát sinh khi may mẫu: và nhận xét từ khách hàng. Bảng 2.3: Bảng so sánh thông số kích thước của sản phẩm may mẫu đối với tài liệu kĩ thuật của đơn hàng. STT KH Kích thước Dung sai TSKT TLKH TSKT mẫu Đánh giá 1 A1 Dài áo tính từ đỉnh vai ±1/2 30 30 Đạt 2 A2 Độ hạ vai ±1/8 2 2 Đạt 3 A3 Chồm vai con ± 1/8 1 1 Đạt 4 A4 Rộng vai ±1/2 18 1/2 18 1/2 Đạt 5 A5 Rộng thân trước (cách đỉnh vai 6”) ±1/2 16 1/2 16 1/2 Đạt 6 A6 Rộng thân sau (cách đỉnh vai 6”) ±1/2 17 17 1/4 Đạt 7 A7 Rộng ngực (cách nách 1”) ±1/2 22 1/4 22 1/4 Đạt 8 A8 Rộng gấu ±1/2 21 1/4 21 3/8 Đạt 9 A9 Hạ đuôi tôm ±1/8 3 1/2 3 1/2 Đạt 10 A10 Rộng cổ (Đo tại 2 đầu vai) ±1/8 6 1/2 6 1/2 Đạt 11 A11 Hạ cổ trước ±1/8 3 1/4 3 1/4 Đạt 12 A12 Hạ cổ sau ±1/8 3/4 3/4 Đạt 13 A13 Rộng nách đo thẳng ±1/4 9 1/4 9 1/4 Đạt 14 A14 Dài tay từ giữa sau (cả MS) ±1/2 34 1/2 35 Thừa 15 A15 Rộng bắp tay ( cách nách 1”) ±1/4 8 3/4 8 7/8 1/8 16 A16 Rộng cánh tay cách đường tra MS 2” ±1/4 5 1/4 5 1/4 Đạt 17 A17 Rộng măng séc ±1/4 4 1/2 4 1/2 Đạt 18 A18 Cao măng séc ±1/8 2 1/2 2 5/8 Thừa 19 A19 Dài thép tay đo đến bọ ±1/8 4 1/2 4 5/8 Thừa 20 A20 Rộng bản thép tay ±1/8 3/4 3/4 Đạt 21 A21 Dài đỉnh cổ ±1/4 17 1/2 17 5/8 Đạt 22 A22 Cao lá cổ ( tại giữa sau) ±1/8 2 2 Đạt 23 A23 Cao lá cổ đo tại 2 đầu lá cổ ±1/8 2 1/4 2 1/4 Đạt 24 A24 Rộng đỉnh chân cổ ±1/4 16 1/2 16 5/8 Đạt 25 A25 Cao chân cổ tại giữa trước ±1/8 3/4 3/4 Đạt 26 A26 Cao chân cổ tại giữa sau ±1/8 1 1 Đạt 27 A27 Rộng chân cổ ±1/4 17 16 7/8 Đạt 28 A28 Rộng nẹp thân trước ±1/8 1 1/8 1 1/8 Đạt 29 A29 K/C từ tâm cúc trên cùng đến chân cổ ±1/8 3 1/4 3 1/4 Đạt 30 A30 K/C từ tâm cúc dưới cùng đến mép gấu ±1/8 5 5 Đạt 31 A31 Dài cá vai con ±1/8 4 4 Đạt 32 A32 Rộng cá vai con ±1/8 1 1 Đạt 33 A33 Cao cầu vai đo đến mép xén Ultra ±1/8 5 1/2 5 5/8 Thừa 34 A34 Rộng nắp túi đo tại giữa ±1/8 2 2 Đạt 35 A35 Rộng nắp túi đo cạnh bên ±1/8 1 1/4 1 1/4 Đạt 36 A36 Rộng túi ±1/8 4 1/2 4 1/2 Đạt 37 A37 Dài túi đo ở giữa ±1/8 5 1/2 5 1/2 Đạt 38 A38 Dài túi đo ở bên ±1/8 4 3/4 4 3/4 Đạt 39 A39 K/C từ túi tới đầu vai ±1/4 8 1/2 8 1/2 Đạt 40 A40 K/C túi từ giữa trước ±1/8 1 3/4 1 3/4 Đạt 41 A41 Rộng súp túi ±1/8 1 1 Đạt 42 A42 Cao gấu ±1/8 1/4 1/4 Đạt Nhận xét mẫu: Bọ túi không trùng vào đường diếu lót túi bên trong. Cá cầu vai vàng mép => cần chú ý cho sản suất. Đường diễu nách nhăn vặn. Khuyết cơi măng sec chèn lên đường diễu cơi, chú ý làm theo áo mẫu cách đường diễu cơi 3MM. Chân nẹp phải bị hằn vết => chú ý trong sản xuất. Sau khi tiến hành may mẫu và tập hợp ý kiến của khách hàng, tiến hành hiệu chỉnh mẫu mỏng cỡ M và cho ra bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh của sản phẩm cỡ trung bình. Bảng 2.4: Bảng thông số kích thước bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh. STT Tên chi tiết Hình vẽ mô tả vị trí đo Kích thước ( inchs) #1 #2 #3 #4 1 Thân trước trái. #1 #2 #3 #4 M Thân trước trái Thân trước trái 19 5.3 3.68 13.6 2 Thân trước phải. #2 #4 #3 M Thân trước phải 30.85 7.2 12.98 8.35 3 Cầu vai sau CVS M

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxDATN.docx
  • docxA02.docx
  • docxA03.docx
  • dwgA05.dwg
  • pptxbaove.pptx