Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
a. Nội dung:
Khi lập ch-ơng trình quản lý thu học phí của sinh viên nghĩa là các thao tác
đến đối t-ợng cần quản lý là sinh viên. Nh- nhập mới, xem danh sách, xem
tinh trạng nộp học phí, và các thông tin về những vấn đề liên quan.
Nội dung của đề tài là xây dựng một phần mềm để thực hiện các yêu cầu
trên. Trợ giúp việc quản lý thu học phí của sinh viên đ-ợc dễ dang hơn và
giảm bớt khó khăn
79 trang |
Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý học phí của sinh viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHềNG
-------o0o-------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CễNG NGHỆ THễNG TIN
HẢI PHếNG 2009
2
Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học dân lập hải phòng
-------o0o-------
xây dựng hệ thống quản lý học phí của
sinh viên
đồ án tốt nghiệp đại học hệ chính quy
Ngành: Công nghệ Thông tin
Hải Phòng - 2009
3
Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học dân lập hải phòng
-------o0o-------
xây dựng hệ thống quản lý học phí của
sinh viên
đồ án tốt nghiệp đại học hệ chính quy
Ngành: Công nghệ Thông tin
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Tr-ờng
Giáo viên h-ớng dẫn: TS Lê Văn Phùng
Mã số sinh viên: 090058
Hải Phòng - 2009
4
bộ giáo dục và đào tạo cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
tr-ờng đại học dân lập hải phòng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp
Sinh viên: Vũ Đức Tr-ờng Mã số: 090058
Lớp: CT901 Ngành: Công nghệ Thông tin
Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý học phí của
sinh viên
5
nhiệm vụ đề tài
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
a. Nội dung:
Khi lập ch-ơng trình quản lý thu học phí của sinh viên nghĩa là các thao tác
đến đối t-ợng cần quản lý là sinh viên. Nh- nhập mới, xem danh sách, xem
tinh trạng nộp học phí, và các thông tin về những vấn đề liên quan.
Nội dung của đề tài là xây dựng một phần mềm để thực hiện các yêu cầu
trên. Trợ giúp việc quản lý thu học phí của sinh viên đ-ợc dễ dang hơn và
giảm bớt khó khăn
b. Các yêu cầu cần giải quyết
Ch-ơng trình thực hiện những yêu cầu sau:
- Quản lý thông tin về hồ sơ lý lịch của sinh viên
- Xây dựng chức năng cập nhật thông tin về hồ sơ sinh viên, phiếu thu,
khoản thu, lớp, ngành
- Các thông tin về việc nộp học phí của sinh viên trong tr-ờng
- Thông báo thống kê tình trạng nộp học phí của sinh viên trong từng khoa
Quản lý thụng tin về hồ sơ lý lịch của sinh viờn
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán
3. Địa điểm thực tập
Viện công nghệ thông tin, Viện khoa học và công nghệ việt nam
6
Phần nhận xét đánh giá của cán bộ chấm phản biện đề
tài tốt nghiệp
1. Đánh giá chất l-ợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nh- cơ sở lý luận,
thuyết minh ch-ơng trình, giá trị thực tế, ...)
2. Cho điểm của cán bộ phản biện
( Điểm ghi bằng số và chữ )
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày.......tháng.........năm 2009
Cán bộ chấm phản biện
( Ký, ghi rõ họ tên )
7
LỜI NểI ĐẦU
Ngày nay Cụng nghệ thụng tin núi chung, Tin học núi riờng đó đúng gúp
1 vai trũ quan trọng trong đời sống con ngƣời. Cỏc thành tựu đó, đang và sẽ
đƣợc ứng dụng, phỏt triển trong cỏc lĩnh vực kinh tế-chớnh trị-quõn sự của cỏc
quốc gia. Nếu nhƣ trƣớc đõy, mỏy tớnh chỉ đƣợc sử dụng cho nghiờn cứu khoa
học –kĩ thuật, thỡ ngày nay nú đó ứng dụng cho nhiều mục đớch khỏc nhau
nhƣ: Quản lý, lƣu trữ dữ liệu, giải trớ, điều khiển tự động ....Nhƣ vậy cụng
nghệ thụng tin đó trở thành một cụng cụ quản lý cho toàn bộ hệ thống xó hội.
Những năm gần đõy, ở nƣớc ta tin học đó ứng dụng rộng rói trong lĩnh
vự giỏo dục và đào tạo. Việc ứng dụng phần mềm quản lý trong cỏc trƣờng
học đó trợ giỳp rất nhiều cho cỏc nhà quản lý từ khõu quản sinh, quản lý quỏ
trỡnh giảng dạy học tập, rốn luyện và quản lý học phớ- lệ phớ của sinh viờn
....đảm bảo khoa học chớnh xỏc và nhanh chúng.
Là một sinh viờn năm thƣ tƣ của Khoa Cụng Nghệ Thụng Tin – Trƣờng
Đại Học Dõn Lập Hải Phũng, sau thời gian 4 năm đƣợc tiếp thu những kiến
thức và kỹ năng do cỏc Thầy giỏo, Cụ giỏo tận tỡnh giảng dạy. Phần đề tài
thực hành tốt nghiệp của em nhận đƣợc là: “Xõy dựng phần mềm quản lý học
phớ của sinh viờn” do TS Lờ Văn Phựng.
Để thực hiện đề tài của mỡnh, trong phạm vi thời gian hạn chế. Em thiết
kế, xõy dựng bài toỏn một cỏch cơ bản nhất, sỏt với thực tế. Tuy nhiờn, để ứng
dụng bài toỏn nỏy vào cụng tỏc quản lý cần thiết phải bổ sung, chỉnh sửa và
hoàn thiện sau này. Cú đƣợc sản phẩm này, trƣớc hết em xin chõn thành cảm
ơn sự chỉ đạo nhiệt tỡnh và đầy trỏch nhiệm của Ts Lờ Văn Phựng
và sự giỳp đỡ của cỏc thầy cụ trong khoa cụng nghệ thụng tin trƣờng Đại Học
Dõn Lập Hải Phũng, gúp ý kiến chõn thành của cỏc bạn học viờn trong nhúm
và cỏc bạn học viờn trong lớp.
Trong quỏ trỡnh thực hiện đề tài, do kiến thức và năng lực của bản thõn
cũn hạn chế nờn khụng trỏnh khỏi nhƣng khiếm khuyết. Em rất mong tiếp tục
nhận đƣợc sự chỉ bảo của tập thể cỏc Thầy giỏo, Cụ giỏo trong Khoa và sự
gúp ý của cỏc bạn học viờn trong lớp./
Em xin chõn thành cảm
8
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT
1.1-Giới thiệu hệ thống, hoạt động nghiệp vụ, sơ đồ tổ chức
1.1.1 Giới thiệu hệ thống
Trƣờng Cao đẳng Cụng nghiệp - Xõy dựng (18/11/2008)
Tờn giao dịch: Constructional and Industrial College
Địa chỉ: Phƣơng Đụng - Ụng Bớ - Quảng Ninh
Điện thoại: 033.854497 Fax: 033.854302
Trƣờng Cao đẳng Cụng nghiệp và xõy dựng là một trung tõm đào tạo
cỏn bộ khoa học kỹ thuật và cỏc cụng nhõn kỹ thuật cú trỡnh độ tay nghề cao
ngang tầm với cỏc trƣờng đại học, cao đẳng cú uy tớn trong nƣớc và khu vực
Đụng nam Á, đỏp ứng nguồn nhõn lực cú chất lƣợng cho sự nghiệp cụng
nghiệp húa và hiện đại húa đất nƣớc cũng nhƣ khu vực phớa bắc. Là trung
tõm nghiờn cứu khoa học và chuyển giao cụng nghệ mới của cỏc nƣớc tiờn
tiến trong khu vực và trờn thế giới, chuyển giao cụng nghệ cho cỏc ngành
cụng nghiệp thuộc phớa đụng bắc tổ quốc.
1.2- Vấn đề nảy sinh trong thực tế, mục tiờu làm luận văn
1.2.1 Quy trỡnh thực hiện thực tế
a. Quy trỡnh thực hiện thực tế
Quản lý thu học phớ của sinh viờn là cụng việc thƣờng xuyờn phải
làm của cỏc bộ quản lý, khoa, phũng đào tạo của trƣờng.
Khi sinh viờn đến nhập học bộ phận quản lý phải nhập hồ sơ sinh
viờn vào sổ sinh viờn, và nhập tờn cỏc lớp vào danh sỏch cỏc lớp của nhà
trƣờng. Học phớ của sinh viờn sẽ đƣợc thu mỗi kỳ một lần. Khi cú quyết định
mức thu học phớ của từng kỳ từ phũng đào tạo. Cỏn bộ quản lý phải nhập số
tiền phải thu của kỳ đú vào sổ thu học phớ, và gửi thụng bỏo nộp học phớ cho
cỏc lớp. Khi sinh viờn đến nộp học phớ cỏn bộ quản lý lƣu cỏc thụng tin nộp
tiền của sinh viờn đú vào sổ thu học phớ. Gần hết hạn nộp tiền cỏn bộ quản lý
gửi danh sỏch những sinh viờn chƣa nộp học phớ cho cỏc lớp. Hết thời gian
9
nộp học phớ cỏn bộ quản lý gửi bỏo cỏo về tỡnh trạng nộp học phớ kốm theo
danh sỏch những sinh viờn đó nộp và chƣa nộp về khoa và khoa đƣa lờn
phũng đào tạo.
b.Vấn đề nảy sinh trong thực tế
Trong thực tế hiện tại trƣờng vẫn sử dụng hỡnh thức thu học phớ, lệ
phớ bằng phƣơng phỏp thu cụng nờn cũng gặp những khú khăn nhƣ là:
-Mất thời gian cho việc tỡm hồ sơ và phiếu thu liờn quan đến cụng
việc nộp tiền của mỗi sinh viờn khi tới nộp học phớ.
-Việc lƣu trữ và tỡm hồ sơ, sổ sỏch mất nhiều thời gian và khụng
gian.
-Khả năng gặp hỏa hoạn, mƣa giú làm hƣ hỏng cỏc hồ sơ lƣu trữ
trờn giấy
1.2.2 Mục đớch yờu cầu của đề tài
a. Mục đớch
Khi lập chƣơng trỡnh quản lý thu học phớ của sinh viờn nghĩa là cỏc
thao tỏc đến đối tƣợng cần quản lý là sinh viờn. Nhƣ nhập mới, xem danh
sỏch, xem tỡnh trạng nộp học phớ
Mục tiờu của đề tài là xõy dựng một phần mềm để thực hiện cỏc yờu
cầu trờn. Trợ giỳp việc quản lý thu học phớ của sinh viờn đƣợc dễ dàng hơn và
giảm bớt khú khăn.
b. Yờu cầu
Chƣơng trỡnh thực hiện những yờu cầu sau:
- Quản lý thụng tin về hồ sơ lý lịch của sinh viờn
- Cỏc thụng tin về việc nộp học phớ của sinh viờn
- Xõy dựng chức năng cập nhật thụng tin về hồ sơ sinh viờn
- Thụng bỏo thống kờ tỡnh trạng nộp học phớ của sinh viờn trong
từng khoa
10
1.3- Phương phỏp ý tưởng về mặt cụng nghệ
Để xõy dựng phần ta phải sử dụng cỏc cụng cụ về mặt cụng nghệ nhƣ :
- SQL Sever để tạo cỏc bảng hồ sơ dữ liệu tạo sự liờn kết giữa cỏc bảng
- Phần mềm VB là ngụn ngữ lập trỡnh bậc cao để viết ra phần mềm thu
học phớ
11
CHƯƠNG 2- CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ Cể CẤU TRệC
2.1. Cỏc khỏi niệm cơ bản
1. Hệ thống
- Tiếp cận hệ thống là một phƣơng phỏp khoa học và biện chứng trong
nghiờn cứu và giải quyết cỏc vấn đề kinh tế, xó hội. Yờu cầu chủ yếu nhất của
phƣơng phỏp này là phải xem xột hệ thống trong tổng thể vốn cú của nú cựng
với cỏc mối liờn hệ của cỏc phần trong hệ thống cũng nhƣ mối liờn hệ với cỏc
hệ thống bờn ngoài.
2. Hệ thống thụng tin
- Hệ thống thụng tin là nền tảng của mỗi hệ thống quản lý dự ở cấp vĩ
mụ hay vi mụ. Do đú, khi phõn tớch HTTT, chỳng ta cần sử dụng cỏc tiếp cận
hệ thống, tức là phải xem xột một cỏch toàn diện cỏc vấn đề. Trong một hệ
thống phức tạp nhiều phõn hệ mà bỏ qua cỏc phõn hệ khỏc, việc tối ƣu húa
một số bộ phận mà khụng tớnh đến mối liờn hệ ràng buộc với cỏc bộ phận
khỏc sẽ khụng mang lại hiệu quả tối ƣu chung cho toàn bộ hệ thống.
Thụng tin cú cỏc đặc điểm nổi trội sau :
+ Tồn tại khỏch quan.
+ Cú thể tạo ra, truyền đi, lƣu trữ, chọn lọc.
+ Thụng tin cú thể bị mộo mú, sai lệch do nhiều tỏc động
+ Đƣợc định lƣợng bằng cỏch đo độ bất định của hành vi,
trạng thỏi.Xỏc suất xuất hiện của một tin càng thấp thỡ lƣợng thụng tin
càng cao vỡ độ bất ngờ của nú càng lớn.
- Ứng dụng phƣơng phỏp tiếp cận hệ thống trong phõn tớch HTTT đũi
hỏi trƣớc hết phải xem xột hệ thống thống nhất, sau đú mới đi vào cỏc vấn đề
cụ thể trong cỏc lĩnh vực. Trong mỗi lĩnh vực lại phõn chia thành cỏc vấn đề
12
cụ thể hơn nữa, ngày càng chi tiết hơn. Đú chớnh là cỏch tiếp cận đi từ tổng
quỏt đến cụ thể ( Top – down ) theo sơ đồ cấu trỳc hỡnh cõy dƣới đõy :
3. Cỏc đặc điểm của phƣơng phỏp phõn tớch thiết kế cú cấu trỳc
- Phƣơng phỏp phõn tớch và thiết kế cú cấu trỳc là một phƣơng phỏp rất
phổ biến, cú tƣ duy nhất quỏn, chặt chẽ, dễ đọc, dễ hiểu, dễ ỏp dụng.Phƣơng
phỏp PT-TK cấu trỳc đƣợc sử dụng mang tớnh hiệu quả cao. Việc sử dụng
phƣơng phỏp phõn tớch và thiết kế hệ thống làm tăng khả năng thành cụng
cho cỏc ứng dụng và đó chứng tỏ nú rất cú ớch trong nhiều bài toỏn phõn tớch
cỏc hệ thống thực tiễn.
- Phƣơng phỏp PT-TK cú cấu trỳc cú những đặc điểm nổi trội sau:
1. Phƣơng phỏp phõn tớch thiết kế hệ thống cú cấu trỳc bắt nguồn từ
cỏch tiếp cận hệ thống. Hệ thống đƣợc hoàn thiện theo cỏch phõn tớch từ trờn
xuống dƣới
2. Cỏc hoạt động trong quỏ trỡnh phõn tớch HTTT đƣợc tiến hành theo
một trỡnh tự khoa học, mang tớnh cụng nghệ cao. Trƣớc hết phải cú kế hoạch
phõn tớch tỉ mỉ,chu đỏo đến từng khõu của cụng việc.Sau đú tiến hành từng
bƣớc phõn tớch chức năng của HTTT,phõn tớch dũng thụng tin nghiệp vụ và
sau đú tiến hành mụ hỡnh húa HTTT bằng cỏc mụ hỡnh nhƣ sơ đồ luồng dữ
liệu,cỏc ma trận thực phõn tớch phạm vi, cõn đối chức năng và dữ liệu
A1
A11 A12
A211 A212 A213
A
A2
A21 A22 A23
13
3. Quỏ trỡnh PT-TK sử dụng một nhúm cỏc cụng cụ,kỹ thuật và mụ
hỡnh để ghi nhận phõn tớch hệ thống hiện tại cũng nhƣ cỏc yờu cầu mới của
ngƣời sử dụng,đồng thời xỏc định khuụn dạng mẫu của hệ thống tƣơng lai.
4. PT-TK hệ thống cú cấu trỳc cú những quy tắc chung chỉ những cụng
cụ sẽ đƣợc dựng ở từng giai đoạn của quỏ trỡnh phỏt triển và quan hệ giữa
chỳng.Mỗi quy tắc gồm một loạt cỏc bƣớc và giai đoạn,đƣợc hỗ trợ bởi cỏc
mẫu và cỏc bảng kiểm tra,sẽ ỏp đặt cỏch tiếp cận chuẩn húa cho tiến trỡnh phỏt
triển.Giữa cỏc bƣớc cú sự phụ thuộc lẫn nhau,đầu ra của bƣớc này là đầu vào
của bƣớc tiếp theo.Điều này làm cho hệ thống đỏng tin cậy hơn.
5. Cú sự tỏch biệt giữa mụ hỡnh vật lý và mụ hỡnh lụgic.Mụ hỡnh vật lý
thƣờng đƣợc dựng để khảo sỏt hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới.Mụ
hỡnh logic đƣợc dựng cho việc phõn tớch cỏc yờu cầu của hệ thống.
6. Một điểm khỏ nổi bật là trong phƣơng phỏp phõn tớch cú cấu trỳc này
đó ghi nhận vai trũ của ngƣời sử dụng trong cỏc giai đoạn phỏt triển của hệ
thống.
7. Cỏc giai đoạn thực hiện gần nhau trong quỏ trỡnh PT-TK cú thể tiến
hành gần nhƣ song song.Mỗi giai đoạn cú thể cung cấp những sửa đổi phự
hợp cho 1 hoặc nhiều giai đoạn trƣớc đú.
8. Do đƣợc hỗ trợ bởi những tiến bộ trong cả phần cứng và phần mềm
nờn giảm đƣợc độ phức tạp khi phỏt triển hệ thống. Chƣơng trỡnh đƣợc thể
hiện dƣới cựng dạng ngụn ngữ thế hệ thứ tƣ nờn khụng cần những lập trỡnh
viờn chuyờn nghiệp.
9. Việc thiết kế kết hợp với cỏc bản mẫu giỳp cho ngƣời dựng sớm hỡnh
dung đƣợc hệ thống mới, trong đú vai trũ của ngƣời sử dụng đƣợc nhấn mạnh
đặc biệt.
14
4. Quan điểm vũng đời (chu trỡnh sống ) của HTTT.
- Vũng đời của hệ thống thụng tin bao gồm nhiều giai đoạn: hỡnh
thành hệ thống, triển khai với cƣờng độ ngày càng tăng và suy thoỏi. HTTT bị
suy thoỏi tức là lỗi thời, khụng cũn hữu dụng. Sự lỗi thời, khụng hữu dụng thể
hiện ở chỗ khụng hoạt động tốt nhƣ lỳc đầu, cụng nghệ lạc hậu, chi phớ hoạt
động lớn, khụng đỏp ứng đƣợc yờu cầu đổi mới của tổ chức. Vỡ thế, đến lỳc
này nú đũi hỏi đƣợc bổ sung và đến một lỳc nào đú cần phải thay thế bằng
một hệ thống mới.
- Chu trỡnh hệ thống thụng tin bao gồm 5 phƣơng diện sau:
+ Về tài chớnh: Vỡ mục đớch giảm mức thuế, cỏc tổ chức thƣờng phải
khấu hao nhanh trang thiết bị,chẳng hạn trong 5 năm. Tuy nhiờn, sự hạch toỏn
của HTTT thƣờng khụng trựng khớp với sự hao mũn về vật lý. Nhiều cụng ty
đó khụng tận dụng đƣợc lợi thế chiến thuật hạch toỏn đó để vũng đời HTTT
của họ dài hơn thời gian hạch toỏn nờn khụng đủ điều kiện tài chớnh cho nú
hoạt động tiếp tục.
+ Về cụng nghệ: Một HTTT cú thể hoạt động trong thời gian nhất định.
Nhƣng do cụng nghệ thay đổi, tổ chức cú thể bị mất đi lợi thế cạnh tranh vỡ
khụng tận dụng đƣợc cụng nghệ mới khi vẫn sử dụng hệ thống cũ.
+ Về vật lý: Khi cỏc thiết bị vật lý bị mũn, cũ, chi phớ thay thế, sửa
chữa thƣờng xuyờn tăng lờn vƣợt quỏ mức cú thể chịu đựng đƣợc hoặc năng
lực của hệ thống khụng đỏp ứng đƣợc yờu cầu của cụng việc.
+ Yờu cầu của ngƣời dựng: Một HTTT cú thể vẫn hoạt động nhƣng cú
thể thất bại vỡ ngƣời sử dụng khụng thớch thỳ dựng nú và do nhu cầu thƣờng
xuyờn thay đổi của con ngƣời.
+ Những ảnh hƣởng từ bờn ngoài: Một HTTT cú thể cần phải thay thế
do ỏp lực bờn ngoài.Vớ dụ, khi hợp tỏc với một tổ chức khỏc để kinh doanh
yờu cầu phải cú hệ thống tƣơng thớch hơn.
15
- Quỏ trỡnh phỏt triển của hệ thống mới cú sử dụng mỏy tớnh bao gồm
một số giai đoạn phõn biệt. Cỏc giai đoạn này tạo thành chu trỡnh phỏt triển hệ
thống:
+ í tƣởng: Làm rừ hệ thống tƣơng lai cần đỏp ứng những nhu cầu gỡ (
xỏc định mục tiờu, nhõn tố quyết định thành cụng, xỏc định cỏc vấn đề cú tỏc
động ảnh hƣởng đến mục tiờu và lựa chọn giải phỏp hợp lý để đạt đƣợc mục
tiờu đú ). Và cỏc nội dung trờn cần cú sức thuyết phục: đỳng, đủ, đỏng tin, khả
thi đủ để lónh đạo thụng qua.
+ Nghiờn cứu tớnh khả thi: Việc nghiờn cứu khả thi cú tầm quan trọng
đặc biệt, nú liờn quan đến việc lựa chọn giải phỏp vỡ thực chất là tỡm ra một
điểm cõn bằng giữa nhu cầu và khả năng giải quyết vấn đề.Nghiờn cứu khả thi
dựa trờn cỏc mặt: khả thi về mặt kỹ thuật, khả thi về mặt kinh tế, khả thi hoạt
động.
+ Phõn tớch: Là việc sử dụng cỏc phƣơng phỏp và cụng cụ để nhận thức
và hiểu biết về hệ thống, tỡm cỏc giải phỏp giải quyết vấn đề phức tạp nảy sinh
trong hệ thống thụng tin đƣợc nghiờn cứu.
+ Phỏt triển. Giai đoạn trung tõm và cho một phƣơng ỏn tổng thể hay
một mụ hỡnh đầy đủ về HTTT trong tƣơng lai. Đảm bảo hệ thống thỏa món
những yờu cầu đó phõn tớch và dung hũa với khả năng thực tế.
+ Cài đặt. Làm thay đổi và nõng cao hoạt động của tổ chức.Chuyển đổi
toàn bộ hoạt động của tổ chức từ cũ sang mới nhằm tạo ra hệ thống mới hoạt
động tốt và mang lại hiệu quả cao hơn hệ thống cũ.
- Những đặc trƣng quan trọng của chu trỡnh phỏt triển hệ thống:
+ Chu trỡnh phỏt triển hệ thống tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm
soỏt và quản lý hệ thống một cỏch tốt nhất.
Mọi giai đoạn chỉ đựợc tiến hành sau khi đó hoàn thiện và xỏc định
đƣợc kế hoạch một cỏch chi tiết. Nội dung của mỗi giai đoạn đều phải đƣợc
16
xỏc định rừ và điều kiện này cho phộp bộ phận quản lý theo dừi đƣợc tiến độ
thực hiện cụng việc, so sỏnh đƣợc chi phớ thực tế và dự toỏn.
+ Chu trỡnh phỏt triển hệ thống làm giảm bớt cỏc nguy cơ
Mỗi giai đoạn kết thỳc tại một điểm quyết định hoặc điểm kiểm
tra (gọi chung là cột mốc). Tại cỏc mốc này, những kế hoạch chi tiết, cỏc ƣớc
lƣợng về giỏ thành và lợi nhuận đƣợc trỡnh bày cho ngƣời sử dụng – chủ thể
quyết định cú tiếp tục tiến hành dự ỏn hay khụng. Cỏch tiếp cận này sẽ giảm
bớt cỏc nguy cơ sai lầm về chi phớ khụng dự kiến trƣớc đƣợc.
+ Nhƣờng quyền kiểm soỏt dự ỏn cho ngƣời sử dụng
Ngƣời sử dụng tham gia tớch cực vào quyết định hỡnh thỏi của dự
ỏn và chỉ cú thể tiếp tục tiến hành giai đoạn sau nếu ngƣời sử dụng chấp thuận
kết quả trƣớc.
+ Mọi chi tiết về hệ thống mới, mọi nhõn tố và giả thiết về những quyết
định nào đó đƣợc chọn đều đƣợc ghi lại một cỏch cú hệ thống trong tài liệu
đƣợc coi là sản phẩm của từng giai đoạn.
- Nguyờn tắc thiết kế theo chu trỡnh
+ Quỏ trỡnh xõy dựng một HTTT bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn cú một nhiệm vụ cụ thể, giai đoạn sau dựa trờn thành quả của giai đoạn
trƣớc, giai đoạn trƣớc tạo tiền đề cho giai đoạn sau. Do vậy, để đảm bảo cho
quỏ trỡnh thiết kế hệ thống đƣợc hiệu quả thỡ chỳng ta phải tuõn theo nguyờn
tắc tuần tự, khụng đƣợc bỏ qua bất cứ giai đoạn nào. Đồng thời sau mỗi giai
đoạn, trờn cơ sở phõn tớch đỏnh giỏ, bổ sung phƣơng ỏn đƣợc thiết kế, ngƣời
ta cú thể quay lại giai đoạn trƣớc đú để hoàn thiện thờm rồi mới chuyển sang
thiết kế giai đoạn tiếp theo, theo cấu trỳc chu trỡnh ( lạp). Đõy là một phƣơng
phỏp khoa học làm cho quỏ trỡnh thiết kế hệ thống trở nờn mềm dẻo, khụng
cứng nhắc và mỗi giai đoạn đều đƣợc bổ sung hoàn thiện thờm trong quy trỡnh
thiết kế.
17
Cũng cú thể ỏp dụng đồ thị cú hƣớng để biểu diễn trỡnh tự cỏc bƣớc thực
hiện cụng việc thiết kế một HTTT. Mụ hỡnh tổng quỏt đƣợc đặc tả nhƣ sau:
3.2 Thiết kế
đầu ra
3.6 Thiết kế
kiểm soỏt
3.5 Thiết kế
thủ tục
3.4 Thiết kế
giao diện
3.3 Thiết
kế cấu trỳc
chƣơng
trỡnh
5.Quản
lý hệ
thống
4. Cài đặt
hệ thống
3.1 Thiết
kế dữ liệu
3. Thiết kế
hệ thống
2. Phõn tớch
hệ thống
1. Kế hoạch phỏt
triển hệ thống
Giai đoạn n - 1
Giai đoạn n - 2
Giai đoạn n
18
í nghĩa: Đồ thị cú hƣớng cho ta một cỏi nhỡn tổng thể về quỏ trỡnh phỏt
triển hệ thống và vạch rừ ranh giới giữa cỏc giai đoạn, trong đú một giai đoạn
lớn cú thể chia thành nhiều giai đoạn nhỏ.
5. Phƣơng phỏp mụ hỡnh húa
- Mụ hỡnh (model) là một dạng trừu tƣợng húa của một hệ thống thực.
Mụ hỡnh chớnh là một hỡnh ảnh (một biểu diễn) của một hệ thống thực đƣợc
diễn tả ở một mức độ trừu tƣợng nào đú, theo một quan điểm nào đú, theo
một hỡnh thức nào đú nhƣ phƣơng trỡnh, bảng, đồ thịMụ hỡnh cú xu hƣớng
dạng biểu đồ (diagrams) tức là đồ thị gồm cỏc nỳt và cung.
- Việc dựng mụ hỡnh để nhận thức và diễn tả một hệ thống đƣợc gọi là
mụ hỡnh húa.
- Mục đớch của mụ hỡnh húa là để hiểu, làm phƣơng tiện trao đổi và để
hoàn chỡnh.
- Mọi mụ hỡnh đều phản ỏnh hệ thống theo một mức độ trừu tƣợng húa
nào đú.Cú 2 mức độ chớnh:
+ Mức logic: Tập trung mụ tả bản chất của hệ thống và mục đớch
hoạt động của hệ thống, bỏ qua cỏc yếu tố về tổ chức thực hiện, về biện
phỏp cài đặt dựa trờn 3 phƣơng diện:xử lý, dữ liệu và động thỏi hệ
thống.
+ Mức vật lý: Tập trung vào cỏc mặt nhƣ phƣơng phỏp, biện
phỏp, cụng cụ, tỏc nhõn, địa điểm, thời gian, hiệu năngmức này yờu
cầu làm rừ kiến trỳc của hệ thống.
- Một trong những phƣơng phỏp quan trọng nhất để nghiờn cứu hệ
thống là phƣơng phỏp mụ hỡnh húa.í tƣởng của phƣơng phỏp mụ hỡnh húa là
khụng nghiờn cứu trực tiếp đối tƣợng mà thụng qua việc nghiờn cứu một đối
tƣợng khỏc “tƣơng tự “ hay là “hỡnh ảnh ” của nú mà cú thể sử dụng cỏc